Tiết 88 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU
ã HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
ã HS hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số.
ã Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã GV: Bảng phụ ghi bài ?5 <42 sgk="">, bài 84 (43 SGK).42>
ã HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới.
GV ĐVD: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
Ngày soạn: 22/03/09 Ngày giảng: 24/03/09 Tiết 88 : phép chia phân số A. Mục tiêu HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. HS hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV: Bảng phụ ghi bài ?5 , bài 84 (43 SGK). HS: Bảng nhóm. C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới. GV ĐVD: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: 1. Số nghịch đảo GV cho HS làm ?1 Làm phép nhân ; Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS1: = 1 HS2: = 1. GV: Ta nói: là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của . * Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2 HS: là số nghịch đảo của ; là số nghịch đảo của . Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? HS: Phát biểu định nghĩa. Gọi 1 số HS nhắc lại định nghĩa vận dụng: GV cho HS làm ?3 Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. HS1: Số nghịch đảo của là = 7. HS2: Số nghịch đảo của -5 là . HS3: Số nghịch đảo của là . HS4: Số nghịch đảo của (a, b ẻ Z, a ạ 0, b ạ 0) là . GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của ; . Hoạt động 3: 2. Phép chia phân số GV cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau: Nhóm 1 tính (theo cách đã học ở tiểu học). Nhóm 2 tính * Kết quả nhóm 1. * Kết quả nhóm 2: . GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính. HS so sánh. GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số . HS: Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? HS: Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là . GV: Cho HS làm thêm ví dụ sau: Thực hiện phép tính: GV: -6 có thể viết dưới dạng phân số được không? HS: -6 = Em hãy thực hiện phép tính trên. HS: GV: Vậy chia 1 số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho phân số. GV: Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc chia một phân số cho một phân số. HS phát biểu quy tắc như SGK. GV gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc. HS: Tổng quát. (a, b, c, d ẻ Z, b, d, c ạ 0) GV gọi vài HS phát biểu lại qui tắc. GV cho HS làm ?5 GV đưa lên bảng phụ có bài ?5 gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền. HS lên bảng HS1: a) GV bổ sung thêm câu d) = . . . . HS2: b) HS3: c) HS4: d) GV: Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào? HS: Muốn chia một phân số cho 1 số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. * Em có thể viết dạng tổng quát. GV cho HS làm ?6 GV gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a, b, c HS cả lớp làm vào vở. GV: Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể. HS: ?6 HS1: a) HS2: b) HS3: c) Hoạt động 4: 3. Luyện tập GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK). Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1 phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng. GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện. GV có thể ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để 2 tổ thi. Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra. * Yêu cầu khi tính phải thay phép chia thành phép nhân. Kết quả của bài 84. a) b) c) d) e) g) h) GV cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá. GV cho HS đọc bài 85 (43 SGK), yêu cầu tìm cách viết khác. Hoạt động 5: Củng cố 1) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? 2) Phát biểu qui tắc chia phân số. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số. - Làm bài tập 86, 87, 88 (SGK 43). Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác. Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20).
Tài liệu đính kèm: