A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Đọc trước bài.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định.
Ngày soạn :5/4/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 8/4/2009. Lớp 6a2: 9/4/2009. Tiết93: hỗn số , số thập phân. Phần trăm(tiết 1) A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số. - Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Đọc trước bài. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): Cho ví dụ về hỗn số đã học. - Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. - Viết một hỗn số dưới dạng một phân số làm thế nào ? Hỗn số: 1 ; 3. - GVĐVĐ vào bài. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số. Thực hiện phép chia = 7 : 4 HS 7 4 (dư) 3 1 (thg) Vậy = 1 + = 1 Phần nguyên phần phân số - Đâu là phần nguyên ? Đâu là phần phân số ? - Yêu cầu HS làm ?1. - GV: Khi nào viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số ? HS: Khi phân số đó lớn hơn 1 ( hay phân số đó có tử lớn hơn mẫu) Ngược lại có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số ? - Yêu cầu HS làm ?2. - GV giới thiệu ; ... cũng là các hỗn số, chúng lần lượt là các số đối của các hỗn số 2. - GV đưa lên bảng phụ chú ý SGK. nên Yêu cầu HS viết: -2 ; -4 1- Hỗn số (18 ph) ?1. ?2. 2. 4 + 2 nên -2. 4 nên -4 IV. Củng cố- Luyện tập ( 18ph) - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập Bài 94( Tr 46 SGK) Bài 96:( Tr 46 SGK) vì 3 ị V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc quy tắc viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số. Ngược lại có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số. - Làm bài tập 111,112,113 SBT (21, 22). *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :5/4/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 15/4/2009. Lớp 6a2: 21/4/2009. Tiết94: hỗn số , số thập phân. Phần trăm(tiết 2) A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm số thập phân, phần trăm. - Kĩ năng : Biết sử dụng kí hiệu phần trăm. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ,phiếu học tập. - Học sinh : Bảng nhóm,bút dạ. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): -GV yêu cầu hs lấy ví dụ về số thập phân, phần trăm đã học. Số thập phân: 0,5 ; 12,34. Phần trăm: 3% ; 15%. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 ị các phân số đó gọi là phân số thập phân. - H:Yêu cầu HS nêu định nghĩa?. - Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân. HS: -H: Số thập phân gồm mấy phần? - GV nhấn mạnh như SGK. - Yêu cầu HS làm ?3. - ?4. - GV: Những phân số có mẫu là 100 còn viết được dưới dạng phần trăm. KH: % thay cho mẫu. VD: - Yêu cầu HS làm ?5. 2. Số thập phân (18 ph) *Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. * Số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên ở bên trái dấu phẩy. Phần thập phân ở bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu. ?3. ?4. 3. Phần trăm (7 ph) ?5. 3,7 = % 6,3 = % 0,34 = % IV. Củng cố- Luyện tập ( 13ph) -Bài 97: Đổi ra mét. 3dm = m = 0,3 m. 85cm = m = 0,85m. 52mm = m = 0,052m. -GV phát phiếu học tập cho học sinh: Nhận xét cách viết sau(đúng hoặc sai ; nếu sai hãy sửa thành đúng) a) , Sai ; sửa lại b) ,đúng c)10,234 = 10 = 0,234 ,đúng d) -2,013 = -2 + ( - 013) , đúng e) -4,5 = -4 + 0,5 , Sai . Sửa lại -4,5 = -4 +(- 0,5 ) .V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Ôn lại cáh viết phân số ra hỗn số và ngược lại. Cách đổi phân số thập phân ra số thập phân,cách phân số dưới dạng phần trăm. - Làm bài 98( SGK) 113 đến 119 SBT (22, 23). *Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: