Giáo án môn Toán 7 - Tiết 6 đến tiết 10

Giáo án môn Toán 7 - Tiết 6 đến tiết 10

I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :

 Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song , công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song.

Sử dụng được ê ke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song

Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?1, thước thẳng, ê ke, phấn màu

2. Học sinh : thước thẳng, êke, vở nháp

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

1) Nêu Tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng

 2) Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại

3.Vào bài:

4. Bài mới :

 

doc 11 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 7 - Tiết 6 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 
Tiết 6	§4 	HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
 Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song , công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song.
Sử dụng được ê ke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song 
Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?1, thước thẳng, ê ke, phấn màu
2. Họïc sinh : thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
1) Nêu Tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng 
 	2) Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại
3.Vào bài: 
4. Bài mới : 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ
1.Nhắc lại kiến thức ở lớp 6:
Sgk trang 90
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
Đ. thẳng c cắt a, b tại A,B
(so le trong)
hoặc(đv)
3.Vẽ 2 đường thẳng song song 
 (sgk trang 91)
Hoạt động 1 : Nhận biết hai đường thẳng song song.
- Chỉ định hs đọc nội dung phần 1 : Nhác lại kiến thức lớp 6.
 + Hs đọc nội dung phần 1.
- Gv nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng .
-Gv có cách nào để nhận biết 2 đường thẳng song song hay không?Chúng ta vào phần 2.
- Cho hs làm ?1, gv đưa bảng phụ
-Gv em có nhận xét gì về các góc cho trước ở các hình vẽ trên?
 + Hs ước lượng bằng mắt và trả lời
 Đường thẳng a song song với đường thẳng b
 Đường thẳng m song song với đường thẳng n
 Đường thẳng d không song song với đường thẳng e.
- Em có nhận xét gì về số hai góc so le trong trên hình a,b và hai góc đồng vị trên hinh c? (ENB?)
 + Hs: ở hình a cặp góc cho trước là cặp góc so le trong,số đo mỗi góc bằng 450; ở hình b cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo 2 góc đó không bằng nhau
Ở hình c cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo 2 góc đó bằng nhau (=600)
-Gv: Qua ?1 em nào có thể rút ra dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? (ENB ?)
 + Hs trả lời
-Gv nêu và ghi bảng nội dung của tính chất .
 + Hs chú ý lắng nghe và ghi vở tính chất
-Gv cho hs làm bt :-Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a và b có song song với nhau hay không ?
Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b, đo một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị xem chúng có bằng nhau haykhông?
 + Hs cả lớp làm bài tập, dùng thước đo góc
 Đo cặp góc hoặc 
* Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng song song
- Gv cho hs làm ?2. Cho hs nghiên cứu cách vẽ 2 đường thẳng song song 
-Yêu cầu nêu cách vẽ
-Gv cho hs hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ
 + Hs hoạt động nhóm bài ?2 (nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song)
* Trình tự vẽ:
-Dùng góc nhọn 600 (ê ke) vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 600
-Dùng góc nhọn 600 vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng a góc 600 ở vị trí so le trong (hoặc ở vị trí đồng vị với góc thứ nhất
-Ta được đường thẳng ba
-Gv cho bt :c cắt a,b tại A,B
vàlà 2 góc trong cùng phía
Cm ab
-Hướng dẫn sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng 
+ Hs làm bt
(kb) hoặc (kb)
Mà mà 
là 2 góc so le trong là 2 góc đồng vị
-Qua bt gv bổ sung thêm cho hs 1 dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song đó là 2 góc trong cùng phía bù nhau
iV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 
1.Củng cố: Cho hình vẽ, biết Cm ab(bằng 2 cách)
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học:
Nắm vững 3 dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
Cách vẽ 2 đường thẳng song song 
Làm bài tập 25,26/91 sgk; 21,23,24/78 SBT
b.Bài sắp học: Luyện tập
 Chuẩn bị các bài tập ở bài Luyện tập trang 91.
v. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
(so le trong)
hoặc(đv)
Ngày dạy : 
 	Tiết 7	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với đ.thẳng đó.
Sử dụng được ê ke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song 
Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, ê ke, phấn màu
2. Họïc sinh : thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp )
3.Vào bài: 
4. Bài mới : 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ
Bài tập:
Cho đthẳng c cắt a,b tại A,B.
Cm ab
là 2 góc trong cùng phía
Bài 28 trang 91
Vẽ 2 đường thẳng xx’,yy’ sao cho xx’yy’
Bài 29/Sgk trang 92
* Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ .
- Dùng bảng phụ vẽ hình ,nêu các câu hỏi chỉ định :
Nêu tên các cặp góc : so le trong, đồng vị, trong cùng phía ?
Hãy nêu điều kiện nhận biết 2 đường thẳng song song ?
 + Hs trả lời – bổ sung
- Nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2 : Giải bài tập.
-Gv nêu bài tập : )c cắt a,b tại A,B
Cm ab
-Yêu cầu 3 hs thực hiện theo 3 cách (2 góc so le trong bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau).
-Hs chú ý bài tập : 
Cách 1 Cách 2:
là 2 góc so le trong 
-Gv nhận xét, đánh giá, cho điểm
-Gv cho hs làm bài tập 28/91 sgk
Hd: dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ và dùng góc 600 của ê ke để vẽ 2 góc so le trong hoặc 2 góc ở vị trí đồng vị.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ
- Hs lên bảng thực hiện và nêu trình tự vẽ
Vẽ đường thẳng xx’
Trên xx’ lấy A bất kì
Dùng ê ke vẽ đường thẳng c đi qua A tạo với Ax góc 600
Trên c lấy B bất kì (BA)
Dùng ê ke vẽ =600 ở vị trí so le trong với
Vẽ tia By là tia đối của tia By’ ta được xx’ yy’
-Gv cho hs làm bài 29/92 sgk
-Gv: bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
 +Hs đọc đề bài, hs trả lời: Bài toán cho biếtnhọn và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn có ù 
So sánh và ? 
Gv yêu cầu hs lên bảng vẽvà điểm O’
 + Hs lên bảng vẽ
- Gọi 1 hs khác lên bảng vẽ tiếp 
-Gv: còn vị trí nào của điểm O’ đối với
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xemvàcó bằng nhau không?
 + Hs lên bảng đo và nêu nhận xét =
-Có thể cho hs cm=
-Vẽ tia đối của tia Oy cắt Ox tại A
IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 
1.Củng cố: ( từng phần)
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học:
Làm bài tập: 24,25,26/78 sbt
Làm thêm bt: Cho có . Vẽ tia Ax là tia đối của tia AB. Vẽ tia Ay là tia phân giác của. Cmr: 
b. Bài sắp học : TIÊN ĐỀ ƠCLIC VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiên đề Ơclic được phát biểu ntn?
Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song 
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày dạy : 
Tiết 8	 §5 Tiên đề Ơ-clic về đường thẳng song song
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Hiểu được nội dung của tiên đề Ơclic là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho ba (quan trọng)
Nắm được tính chất của 2 đường thẳng song song 
Cho biết 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại
Cẩn thận, chính xác,tư duy suy luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?1, thước thẳng, ê ke, phấn màu
2. Họïc sinh : thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Cho Mb, vẽ đường thẳng a đi qua M và ba
Yêu cầu hs dưới lớp vẽ bằng nhiều cách 
3.Vào bài: 
Để đường thẳng a đi qua M và ba ta có nhiều cách vẽ,Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đia qua M và song song với a. Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclic”, đó là nội dung của bài học hôm nay
4. Bài mới : 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ
1.Tiên đề Ơclic:
Ma, vẽ đường thẳng b đi qua M và ba là duy nhất
2.Tính chất của hai đường thẳng song song:
ab, c cắt a,b tại A,B
 (trong cùng phía)
* Hoạt động 1 : Tiên đề Ơ-clic
- Gv nêu và ghi bảng nội dung Tiên đề Ơclic. Lưu ý tính duy nhất.
 + hs lắng nghe – ghi vở.
-Gv cho hs đọc mục có thể em chưa biết.
 + Hs đọc mục có thể em chưa biết
-Gv cho hs làm bài 32/94 sgk (bảng phụ)
-Cho hs đứng tại chỗ trả lời : 
a/Đúng; b/Đúng; c/Sai; d/Sai
Lưu ý câu a và b là cách diễn đạt khác của nội dung tiên đề Ơclic.
* Hoạt động 2 : Tính chất hai đường thẳng song song.
- Gv cho hs làm ? sgk (bảng phụ)
 + Hs làm ? trả lời a,b,c,d
-Gv: qua bài toán trên ta rút ra được điều gì?
 + Nhận xét: 2 góc so le trong bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau.
-Gv: nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong, đồng vị bằng nhau
-Gv: Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
 + Hs: hai góc trong cùng phía bù nhau
-Gv: Ba nhận xét trên chính là tính chất của 2 đường thẳng song song .
 + mHs đọc tính chất trong sgk
-Gv cho hs làm bài tập: ab c cắt a,b tại A,B , 
Tính các góc tạo thành bởi đường thẳng c cắt a và b
-Gv: vận dụng tính chất trên để giải bài toán này.
Hs làm bài tập
 mà nên 
-Gv yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
 + Hs nhắc lại
Ta có 2 góc so le trong bằng nhau
2 góc đồng vị bằng nhau
2 góc trong cùng phía bù nhau
IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 
 1. Củng cố : 
 	Cho hình vẽ, biết 
a)Cm: ab 	b) Tính 
2. Hướng dẫn tự học: 
a.Bài vừa học: 
Học thuộc nội dung Tiên đề Ơclic và tính chất của 2 đường thẳng song song 
Làm bài tập: 33,34,36/94 (sgk)
b.Bài sắp học : Luyện tập
	Chuẩn bị các bài tập ở bài Luyện tập trang 94.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày dạy : 
 	Tiết 9	 
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, tính các góc còn lại
Vận dụng tính chất để giải bài tập
Biết suy luận và biết cách trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, ê ke, phấn màu
2. Họïc sinh : Thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 	( kết hợp ) 
3.Vào bài: 
4. Bài mới : 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ
Bài 35/94 sgk
Chỉ có duy nhất một
đường thẳng a đi qua A 
vàsong song BC
Bài 37/ 95 sgk: 
Bài tập :Biết MNPQ c cắt MN,PQ tại A,B
,At là tia phân giác của 
Tính
Vì MNPQ nên(đv) 
mà 
 Mà 
 nên 
(vì At là phân giác của)
* Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ .
- Dùng bảng phụ vẽ hình đt c cắt dt a và b, ,nêu các câu hỏi chỉ định :
Nêu tên các cặp góc : so le trong, đồng vị, trong cùng phía ?
Hãy nêu điều kiện nhận biết 2 đường thẳng song song ?
 + Hs trả lời – bổ sung
- Nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2 ; Giải bài tập.
-Gv nêu bài tập 35, gọi 1 hs lên bảng vẽ và trả lời.
 + Hs thực hiện yêu cầu của gv
- Gv: vận dụng Tiên đề Ơclic để giải quyết bài tập trên.
-Gv treo bảng phụ và vẽ hình bài tập 37/95
Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của CAB và CDE ( HD : ta vận dụng tính chất của 2 đường thẳng song song để tìm được các cặp góc so le trong bằng nhau )
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
 + Hs trả lời
-Gv nhận xét – ghi diểm.
-Gv cho bài tập (bảng phụ)
-Gợi ý: Để tính ta cần tính 
Vận dụng MNPQ và ta sẽ tính được
-Gọi 1 hs lên bảng giải.
Vì MNPQ nên(đv) 
mà 
 Mà 
 nên 
(vì At là phân giác của)
-Gv nhận xét đánh giá
- Củng cố.
iV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 
 1. Củng cố : 
 2. Hướng dẫn tự học: 
 	a.Bài vừa học : 
Xem lại bt đã giải, làm thêm bài tập
Biết AxBy; AC là tia phân giác của
 Tính 
b.Bài sắp học: TỪ ĐƯỜNG VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
Tìm hiểu mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 
Ôn lại dấu hiệu và tính chất của 2 đường thẳng song song 
v. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
 Biết ACBD và ABCD và Tính
vì nên 
Vì nên(đv)
Ngày dạy : 
Tiết 10	
I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3 
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?1, thước thẳng, ê ke, phấn màu
2.Họïc sinh : thước thẳng, êke, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra bt cho về nhà tiết trước. 
Vì AxBy nên Mà nên
Ta có(vì AC là tia phân giác của ) Vì AxBy nên 
3.Vào bài: 
4. Bài mới : 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
( Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau)
(Nếu một đường thẳng vuông góc với mọtt trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia)
2.Ba đường thẳng song song :
(Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau)
* Bài tập : Biết tính 
Vì nên 
(trong cùng phía)
Mà nên=800
* Hoạt động 1 : Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Chỉ định hs thực hiện ?1
 + Hs đứng tại chỗ trả lời
a/ ab
b/Vì c cắt a,b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=900) nên ab
-Gv: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 ? ENB ?
 + Hs nêu nhận xét 
- Gv nêu tính chất và tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ghi kí hiệu toán học
Gv: nếu có ab và ca theo em quan hệ giữa c và b thế nào vì sao? ENB ?
Gợi ý: sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song 
 + Hs trả lời
Vì ab nên(đv) Mà nên vậy cb
-Gv nêu tính chất 2, tóm tắt hình vẽ và ghi kí hiệu.
 + Hs vẽ hình – ghi tính chất.
Gv cho hs so sánh nội dung của 2 tính chất trên
 + Hs: nêu nội dung 2 tính chất này ngược nhau
* Hoạt động 2 :Ba đường thẳng song song
- Gv cho hs làm bài ?2(bảng phụ)
Biết d’d và d’’d
Cho hs hoạt động nhóm
 + Hs làm ?2 Hs hoạt động nhóm
a/ dd’’
b/
Qua bài tập trên ta rút ra được gì?
 + Hs nêu nhận xét 
Gv nêu tính chất 3, vẽ hình và ghi bằng kí hiệu
Gv cho hs làm bài tập
1)Bảng phụ
Biết tính 
 + Hs quan sát hình vẽ và tìm cách giải
iV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 
1. Củng cố : ( từng phần )
2. Hướng dẫn tự học: 
a.Bài vừa học: 
Học thuộc lòng các tính chất của bài học
Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu 
Làm thêm bài tập
Biết Tính 
b.Bài sắp học: LUYỆN TẬP
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 6 10.doc