Giáo án môn Toán học lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50

Giáo án môn Toán học lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50

I. MỤC TIÊU

- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu.

HS : Thước thẳng có chia đơn vị

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/12/2005
 Ngày giảng: : 05/12/2005
Tiết 40 : Làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu 	
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS .
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu. 
HS : Thước thẳng có chia đơn vị
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên (5 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
4 +7 = 
4.7 = 
4 - 7 = 
GV: ĐVĐ: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ người ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà các em sẽ được học trong chương II
GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
HS đứng tại chỗ thực hiện các phép tính 
4+ 7 = 11
4.7 = 28 
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N 
Hoạt động 2: 
Các ví dụ thực tế sử dụng số nguyên âm (20 phút)
Ví dụ 1: GV đưa hình vẽ 31 sgk cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV giới thiệu: các số: -1; -2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài 
- GV cho HS làm ?1 sgk 
? Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
- GV cho HS làm bài 1 sgk /68 
GV đưa bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế hình 35 sgk lên bảng để HS quan sát và đọc 
(1 HS lên viết, 1 HS lên đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế)
- Ví dụ 2: GV đưa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
- Cho HS làm ? 2 sgk 
? - 30 m có nghĩa là gì?
- Cho HS làm bài 2 sgk/68
? Giải thích ý nghĩa của các độ cao trong bài?
- GV nêu ví dụ 3: 
Ông A có 10000 đồng 
Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có -10000 đồng.
- Cho HS làm ?3 sgk 
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
- HS quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế 
- HS ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách.
- HS trả lời : -30C nghĩa là 3 độ dưới 00C; dấu “-” đằng trước biểu thị nhiệt độ dưới 00C
- HS đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva
HS trả lời bài 1 sgk/68
a) Nhiệt kế: a = -30C
Nhiệt kế: b = -20C
Nhiệt kế: c = 00C
Nhiệt kế: d = 20C
Nhiệt kế: e = 30C
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn 
HS đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh: 
- 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là 
30 mét
HS trả lời bài 2: sgk/68
HS: 8848 m nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nước biển 8848 mét
- 11524 m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nước biển 11524 m
HS đọc và trả lời 
Hoạt động 3: Trục số (10 phút)
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số: 
-1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm 
- Cho HS làm ?4 sgk 
- GV giới thiệu chú ý sgk /67
1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
HS cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài 
HS đọc: Điểm A biểu diễn số - 6
HS đọc: Điểm B biểu diễn số - 2
HS đọc: Điểm C biểu diễn số 1
HS đọc: Điểm D biểu diễn số - 5
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu thị cái gì? Cho ví dụ?
- Làm bài 4 sgk/68 
GV cho 2 HS lên bảng làm bài 
- Làm bài 5 sgk/68 
GV cho HS làm theo nhóm (4 HS )
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O ba đơn vị
+ Gọi HS khác xác định 3 cặp điểm cách đều O.
Biểu thị nhiệt độ dưới 00C chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên.
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b 
HS dưới lớp làm vào vở 
HS hoạt động theo nhóm 
HS lần lượt lên bảng làm bài 
+ Các điểm cách điểm O ba đơn vị là 3 và -3
+Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm O là: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Đọc lại vở ghi và sgk
- Tập vẽ trục số cho thành thạo
- Làm bài tập 3 sgk ; Bài 1; 3; 4; 5; 8 sbt 
Ngày soạn: 05/12/05
 Ngày giảng: 06/12/05
Tiết 41 : Tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu 	
- HS biết được tập hợp các số nguyên bao gồm: các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
- Bước đầu HS hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng, hình vẽ 39 sgk
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
HS 1: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ? Giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS 2: Vẽ 1 trục số
+ Điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
+ Những điểm nào nằm giữa hai điểm -3 và 4?
- GV gọi HS nhận xét và yêu cầu HS chỉ ra những số nguyên âm, những số tự nhiên.
- GV: ĐVĐ: Tập hợp các số nguyên âm và các số tự nhiên được gọi là tập hợp các số nguyên
HS 1: Trả lời và lấy ví dụ 
HS 2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi 
HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn lên bảng 
Hoạt động 2: Số nguyên (18 phút)
- GV sử dụng trục số trên bảng để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm, số 0 và tập Z
- GV ghi bảng 
+ Số nguyên dương: 1;2;3...
(hoặc ghi: +1; +2;+3..)
+ Số nguyên âm: -1; -2;-3..
+ Tập hợp só nguyên:
Z= {...-3;-2;-1;0;1;2;3;..}
? Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương; số nguyên âm?
- Cho HS làm bài 6 sgk/20 
? Tập N và tập Z có mối quan hệ gì?
- GV vẽ hình minh hoạ 
 Z
N
GV gọi HS đọc chú ý sgk /69
? Hãy lấy ví dụ về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
- GV cho HS đọc phần nhận xét sgk/69
- Làm bài 67 sgk/20 
- Làm bài 8 sgk /70
GV cho từng HS hoàn chỉnh lần lượt từng câu a,b,c 
GV nêu chú ý: các đại lượng trên đã có quy ước chung về chiều âm, dương. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước
- GV nêu ví dụ sgk/69
- Làm ?1 sgk 
- Cho HS làm ?2 sgk 
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?2 cho HS đọc đề bài và trả lời 
- Cho HS làm ?3 sgk 
Gọi HS trả lời câu a?
Gọi HS trả lời câu b?
GV: ở bài toán trên ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau vậy như thế nào là 2 số đối nhau
HS ghi bài 
HS lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm
- HS trả lời 
- 4 ẻ N sai 1 ẻN đúng 
4 ẻN đúng 3 ẻZ đúng 
0 ẻZ đúng 5 ẻN đúng 
-1ẻ N sai 
HS N è Z 
HS đọc chú ý sgk /69
HS lấy ví dụ như:
Nhiệt độ trên, dưới 00C, độ cao trên dưới mực nước biển..., số tiền nợ, số tiền có...
HS trả lời 
Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, còn dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển 
HS đứng tại chỗ đọc bài và trả lời 
HS đọc: Số biểu thị điểm C là +4; điểm D là -1; điểm E là -4 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
a) Cách A 1 mét 
b) Cách A 1 mét
HS : Kết quả ở 2 trường hợp là như nhau
HS: a) +1 m
 b) -1 m 
Hoạt động 3: Số đối (10 phút)
GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn 2 điểm +1 và -1 
? Nêu nhận xét về vị trí của điểm +1 và -1 trên trục số so với với điểm O
- GV: ghi bảng: 1 và -1 là hai số đối nhau (hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1)
- GV cho HS lên bảng biểu diễn tiếp cặp số 2 và -2. Nêu nhận xét 
? Lấy ví dụ về hai số đối nhau 
- Cho HS làm ?4 sgk 
- Tìm số đối của số sau: 7; -3; 0
HS lên bảng biểu diễn số +1 và -1 trên trục số 
HS : Điểm + 1 và -1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của điểm O
HS lên bảng biểu diễn số 2 và -2 trên trục số và nêu nhận xét 
HS lấy ví dụ 
HS số đối của 7 là -7 
Số đối của -3 là 3 
Số đối của 0 là 0 
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
? Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? 
? Tập hợp Z gồm những loại số nào?
? Tập hợp N và Z có quan hệ gì?
? Cho ví dụ về hai số đối nhau?
- Cho HS làm bài 9 sgk/71
HS trả lời 
HS trả lời 
HS : Nè Z 
HS lấy ví dụ 
HS lên bảng trình bày 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại vở ghi và sgk 
- Làm bài 10 sgk .Bài 9;11;12;13;14 sbt 
Ngày soạn: 06/12/05
 Ngày giảng:07/12/05
Tiết 42 : thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu 	
- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Mô hình trục số nằm ngang 
- Bảng phụ ghi chú ý (sgk/71) và nhận xét (sgk/72)
- Bảng phụ ghi bài 15 sgk/73; ?1 sgk/71
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS 1: + Tập hợp Z các số nguyên các số nào? Viết kí hiệu?
+ Tìm số đối của các số: +7; +3; -5; -2;-20
HS2 : Chữa bài 10 sgk /71
? Hãy điền tiếp các số nguyên vào vị trí còn trống trên trục số và so sánh số -10 và +1; số nào lớn hơn?
GV: ĐVĐ: để kiểm tra kết quả trên là đúng hay sai chúng ta cùng nghiên cứu bài học.
HS 1: trả lời và viết kí hiệu 
Z ={...3; -2; -1; 0; 1; 2;3;..}
HS 2: số biểu thị điểm B là +2 km 
Số biểu thị điểm C là -1 km 
HS : +1 > -10 
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên
 (13 phút)
? Hãy so sánh giá trị của số 3 và 5 và nêu nhận xét về vị trí của điểm 3 đối với điểm 5 trên trục số?
? Vậy các em có kết luận gì về so sánh hai số tự nhiên ?
? Hãy so sánh -3 và -5?
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được viết là a<b (hay b<a)
- GV nêu nhận xét và cho HS đọc nhận xét sgk /71 
- GV đưa ra bảng phụ ?1 và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống
(lần lượt 3 HS lên bảng điền)
? Số 3 và số 4 được gọi là gì của nhau? (số 3 là số như thế nào của số 4)
- GV nêu chú ý về số liền trước và số liền sau rồi yêu cầu HS lấy ví dụ
- Cho HS làm ?2 sgk 
? Nhận xét vị trí của hai điểm đó trên trục số 
? Hãy so sánh các số nguyên dương với số 0
So sánh số nguyên âm với số 0 
So sánh số nguyên âm với số nguyên dương
- GV nêu nhận xét sgk/72 
Cho HS làm bài 12 sgk theo nhóm (2 HS nhóm, mỗi nhóm xen kẽ làm câu 1)
HS : 3 <5 , trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
HS : Trong 2 số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
HS -3 > - 5 ( hay -5 < -3)
HS đọc nhận xét sgk /71
3 HS lần lượt lên b ... ậy 2 ca nô cách nhau là:
10 +7 = 17 (km)
Bài 3: Bài 45 sgk 
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”
Bạn Vân nói “Không thể có được “
? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ?
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình 
GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác 
HS hoạt động theo nhóm 
HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ :
(-5) + (-4) = (-9)
Có (-9) < (-5); (-9) < (-4)
Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm
GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13)
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 sgk 
HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV 
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 sgk 
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó
GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa.
HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối
- Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 sbt 
Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 49 : Phép trừ hai số nguyên
I. Mục tiêu 	
- HS hiểu được quy tắt phép trừ hai số nguyên.
- HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên
- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập ? , bài 49 sgk, bài tập củng cố 
HS : Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, cách tìm số đối.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
- chữa bài tập 65 sbt 
HS 2: Thế nào là hai số đối nhau nêu cách tìm số đối của một số nguyên a
- Tìm số đối của các số sau: a, -a; 1; 2; 3;4;5; 0; -1; -2 
GV ĐVĐ: Phép trừ trong N thực hiện được khi nào?
Còn trong tập hợp Z các sốnguyên phép trừ được thực hiện như thế nào? 
HS 1: Phát biểu quy tắc và chữa bài 65 SBT
a) (-57) + 47 = 10
b) 469 + (-219) = 250 
c) 195 + (-200) + 205 = 200
HS : Trả lời lý thuyết và làm bài tập 
HS : Khi số bị trừ > số trừ
Hoạt động 2: (15 phút) 
1. Hiệu của hai số nguyên
- GV đưa ra bảng phụ ghi bài tập và cho HS làm bài, tính và rút ra nhận xét 
a) 3 -1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3+ (-2)
3 - 3 và 3 + (-3) 
b) 2 - 2 và 2 + (-2) 
2 - 1 và 2+ (-1) 
2 - 0 và 2 + 0 
GV gọi 2 HS trả lời kết quả 
HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét 
a) 3 - 1 = 3+ (-1) = 2
3 -2 = 3 + (-2) = 1
3 - 3 = 3 + (-3) = 0
b) 2 - 2 = 2 + (-2) = 0 
2 - 1 = 2+ (-1) = 1
2 - 0 = 2 + 0 = 2
? hãy dự đoán kết quả của các phép tính sau?
c) 3 - 4 = 
3 - 5 = 
d) 2 - (-1) = 
2 - (-2) = 
HS nêu dự đoán 
c) 3 - 4 = 3 + (-4) = -1
3 - 5 = 3 +(-5) = -2
d) 2 - (-1) = 2 + 1 = 3
2 - (-2) = 2 + 2 = 4
? Qua các ví dụ trên em nào có thể phát biểu quy tắc trừ hai sốnguyên 
-GV chính xác hoá quy tắc và nêu công thức tổng quát
a - b = a +(-b)
- GV cho HS phát biểu quy tắc 
- áp dụng quy tắc hãy tính :
3 - 8 = 
(-3) - (-8) = 
- GV cho HS làm bài 47 sgk/82 
Tính: 2 - 7 = ; 1 -(-2) = 
(-3) - 4 = ; (-3) - (-4) = 
- GV giới thiệu nhận xét sgk /81
HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên theo ý hiểu của mình 
HS phát biểu quy tắc sgk/81
HS thực hiện pháp tính 
3 - 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) - (-8) = -3 + 8 = 5
HS thựchiện phép tính sau đó 2 HS lên bảng làm bài 
a) 2 - 7 = 2 + (-7) = -5
1 -(-2) = 1+2 = 3
(-3) - 4 = (-3) +(-4) = -7
(-3) - (-4) = (-3) +4 = 1
Hoạt động 3 (10 phút)
2) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ (sgk/81)
Ví dụ: Nhiệt đọ ở Sapa hôm qua là 30 C , hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏinhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu độ C?
HS đọc ví dụ và tóm tắt đề 
Nói nhiệt độ hôm nay giảm 40C ta có thể thể nói theo cách khác ntn?
Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta làm ntn?
Nhiệtđộ hôm nay ở Sapa là bao nhiệu độ C?
GV cho HS làm bài 48 sgk/82
Tính 
a) 0 - 7 = ? b) 7 - 0 = ?
c) a - 0 = d) 0 - a = 
HS : nhiệt độ hôm nay giảm 40C ta có thể thể nói nhiệt đọ tăng -40C
HS Ta phải thực hiện phép tính 
30 C- 40C= 30 C+ (- 40C) = -10C
HS nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C
HS trả lời kết quả 
?Qua các ví dụ trên em hãy cho biết phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau ntn?
- GV giới thiệu nhận xét sgk/81
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét 
GV Đây chính là lí do phải mở rộng tập hợp N thành tập Z 
HS nêu nhận xét 
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được còn trong Z luôn thực hiện được.
HS lấy ví dụ : 3 - 5
Hoạt động 4 Củng cố (10 phút0
? Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b và nêu công thức tổng quát?
- GV cho HS làm bài tập sau:
HS phát biểu quy tắc trừ và nêu công thức a - b = a+(-b) 
Bài 49 sgk/82
Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV cho HS nhận xét và nhấn mạnh: Số đối của - a là -(-a) = a
? Tính -(-7) = ; -[-(-3)]=
Điền số thích hợp vào ô trống 
a
5
-15
35
-25
b
-7
25
40
-70
a-b
GV cho HS hoạt động nhóm (4 HS/nhóm) khoảng 3 phút sau đó đại diện của một nhóm ghi kết quả thực hiện của nhóm vào bảng 
- GV kiểm tra bài làm của vài nhóm 
- GV cho HS trình bày tìm kết quả ở các ô trống 
HS lên bảng làm toán 
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
HS -(-7) = 7
-[-(-3)]= -3
45
-126
-75
54
-5
-6
9
0
HS hoạt động theo nhóm (4 HS)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
5 - (-7) = 5 +7 = 12
(-15) - 25 = (-15) + (-25) = -40
35 - 40 = 35 + (-40) = -5 
(-25) -(-70) = (-25) +70 =45
45 - (-5) = 45 + 5 = 50 
(-6) + (-75) = -81 
0 + 54 = 54
(-126) - 0 = -126 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên
- Làm bài tập 50,51, 52 sgk 
Bài 73, 74, 75, 77, 78 sbt 
- GV gợi ý cách giải bài 50
Trước tiên ta tìm các số ở dòng 1: vì kết quả phép toán là - 3 nên số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ do đó ta có: 3 x 2 - 9 = -3
Tương tự các em tìm tiếp các dòng còn lại 
Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 50 : Luyện tập
I. Mục tiêu 	
- Củng cố quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên 
- Rèn kĩnăng trừ số nguyên, cộng số nguyên, tìm số hạng chưa biết của một tổng, rút gọn biểu thức
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính trừ số nguyên 
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài 53, 55, 56 sgk, Máy tính bỏ túi
HS : Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS lên bảng 
HS 1: - Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên, viết công thức 
+ áp dụng tính: 
5 - 8 = 
4 - (-3) = 
(-6) - 7 = 
(-9) - (-8) = 
HS 2: Chữa bài 52 (SGK)
- GV yêu cầu HS nhận bài giải của các bạn lên bảng 
HS 1: phát biểu quy tắc, viết công thức sau đó thực hiện các phép tính 
 5 - 8 = 5 + (-8) = -3
4 - (-3) = 4 +3 = 7
(-6) - 7 = (-6) + (-7) = -13
(-9) - (-8) = (-9) +8 = -1
HS 2: Chữa bài 52 sgk/82 
Tuổi thọ của Acsimet là:
-212 - (-287) = -212 + 287 = 75 (tuổi)
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: Thực hiện phép tính (12’)
Bài 51 sgk/82
Tính a) 5 - (7 -9) 
b) (-3) - (4 - 6)
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tíh sau ssó cho HS lên bảng làm bài 
Bài 53 sgk/82
Điền số tích hợp vào ô trống
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
GV yêu cầu HS viết các phép tính phải làm để tìm kết quả ở các ô trống 
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính 
HS 1: lên bảng làm câu a
5 - (7 -9) = 5 -(-2) = 5 +2 = 7
HS 2: lên bảng làm câu b
(-3) - (4 - 6) = (-3) - (-2) =(-3) + 2 = -1
HS làm tại chỗ ítt phút sau đó đọc kết quả ở các ô trống 
- HS khác nhận xét 
- HS viết quá trình giải
(-2) - 7 = -2 + (-7) = -9
(-9) - (-1) = -9 + 1 = -8
3 - 8 = 3 + (-8) = -5
0 - 15 = 0 + (-15) = -15 
Bài 86 sbt/64
Cho x = -98; a = 61
tính giá trị của các biểu thức 
a) x +8 - x - 22
b) - x - a + 12+ a
GV yêu cầu HS nêu cách giải sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải 
? ở câu a nếu không cho giá trị của x ta có tính được giá trị của biểu thức không ? vì sao?
HS đọc đề bài ư
HS nêu cách giải 
B1: Thay giá trị của x, a vào biểu thức 
B2: Thực hiện phép tính 
2 HS lên bảng tính 
a) x +8 - x - 22
= -98 + 8 -(-98) - 22
= -98+8 + 98 - 22
= -14
b) - x - a + 12+ a
= -(-98) - 61 + 12+ 61
= 98 + (-61) + 12 + 61 
= 98 + 12 = 110 
HS vì trong biểu thức có 2 số đối nhau là x và - x có tổng luôn bằng 0, do đó giá trị của biểu thức bằng - 8 - 22 
Dạng 2: Tìm x (10 phút)
Bài 54 (SGK/82)
Tìm số nguyên x biết 
a) 2 +x = 3
b) x +6 = 0 
c) x =7 = 1
? Muốn tìm số hạng trong một phép cộng ta làm ntn?
- GV cho HS lên bảng thực hiện bài làm
GV yêu cầu HS nhận xét
HS nêu cách tmf số hạng
HS lên bảng trình bày lời giải 
a) 2 +x = 3
x = 3 -2
x = 1
b) x +6 = 0 
x = 0 - 6 
x = -6
c) x =7 = 1
x = 1 - 7 = 1+ (-7) = -6
Bài 87 sbt/65
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x khác 0 biết 
a) x + /x/ = 0
b) x - /x/ = 0?
- GV có thể gợi
? Tổng hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
GV chốt lại 
/x/ = x khi x > = 0
x/ = - x khi x< 0
HS đọc đề bài , suy nghĩ tìm lời giải 
HS : Khi hai số là đối nhau khi số bị trừ = số trừ 
a) x + /x/ = 0 => /x/ = -x 
=> x <0
b) x - /x/ = 0 => /x/ = x
=> x >0
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV đưa bảng phụ ghi bài 56 lên cho HS quan sát và yêu cầu HS sử dụng máy tính theo hướng dẫn để tính kết quả phép trừ.
- GV gọi 2 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính sau bằng máy
a) 169 - 733
b) - 135 - (-1936) 
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS thực hành 
 a) 169 - 733 = -564
b) - 135 - (-1936) = 1801
Hoạt động 3: Củng cố
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn?
? Khinào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ? Cho ví dụ.
HS trả lời 
HS : Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương
Hiệu lớn hơn số bị trừ nếu số trừ âm
GV cho HS làm bài đốvui
Bài 55 sgk/83
GV đưa đề bài cho HS đọc và suy nghĩ tìm lời giải theo nhóm
Hồng: Có thẻ tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ 
Hoa: Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ 
Lan: Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ
GV cho 1 nhóm trình bày lời giải 
HS đọc đề bài 
HS hoạt động theo nhóm , sau đó 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả 
+ Bạn Hồng: Đúng
+ Bạn Hoa: Sai
+ Bạn Lan: Đúng 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên
- Làm bài tập 81, 82, 83, 84, 86 c,d sbt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6(1).doc