1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
1.2 Kỹ năng:
Học sinh biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
1.3 Thái độ:
Học sinh học tập nghiêm túc
Ngày soạn :.... Tuần : Ngày giảng :.. Tiết:13 Đ9: số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 1.2 Kỹ năng: Học sinh biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 1.3 Thái độ: Học sinh học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2.2 Học sinh: Bảng nhóm, sgk - Máy tính 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Tích hợp trong bài học ) 4.3 Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: (10phút) Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không. - GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. - GV Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 - GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq - GV em có nhận xét gì về kết quả của phép chia ? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không. ? Trả lời câu hỏi của đầu bài. - Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác. ? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố. ? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào 2. Nhận xét: (10 Phút) - GV: Khi nào phân số tối giản? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK - Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK - Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được) - Học sinh dùng máy tính tính - Học sinh làm bài ở ví dụ 2 HS Phép chia không bao giờ chấm dứt - Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....= - HS: 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3 HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3 - HS: suy nghĩ trả lời. - HS: Làm bài ? SGK - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm đọc kết quả 1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân Ví dụ 2: - Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn - Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn - Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6) (6) - Chu kì 6 Ta có: 2. Nhận xét: (10 Phút) - Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại ? Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ: 4.4 Củng cố: (22 Phút) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5) 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) HD 70: 5. Rút kinh nghiệm: ....... Ngày soạn :.... Ngày giảng :.. Tiết :14 Đ: Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn. 1.2 Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn - Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại 1.3 Thái độ: Học sinh tích cực học tập 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu 2.2 Học sinh : Bảng nhóm, sgk - Máy tính 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 4.3 Nội dung bài mới: (39 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 - GV:Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp - GV: Yêu câu hai học sinh lên bảng trình bày - Lớp nhận xét cho điểm - GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 88 - Giáo viên hướng dẫn làm câu a ? Viết 0,(1) dưới dạng phân số . ? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) -GV yêu câu hai học sinh lên bảng làm câu b, c. -GV yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính - 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn. - Học sinh làm bài tập 85 theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Cử đại diện phát biểu HS cả lớp làm nháp + Học sinh 1: a, b + Học sinh 2: c, d - Học sinh: - Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5 HS: 1 lên bảng làm câu b HS: 2 lên bảng làm câu c Bài tập 69 (tr34-SGK) a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 14,2 : 3,33 =4,(264) Bài tập 85 (tr15-SBT) 16 = 24 40 = 23.5 125 = 53 25 = 52 - Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5. Bài tập 70 Bài tập 88(tr15-SBT) a) b) c) Bài tập 71 (tr35-SGK) 4.4 Củng cố: (3 Phút) - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT) - Đọc trước bài “Làm tròn số” - Chuẩn bị máy tính, giờ sau học. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :.... Ngày giảng :.. Tiết :15 Đ10: Làm tròn số 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 1.2 Kỹ năng: - Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. 1.3 Thái độ|: - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị : 2.1 Giáo viên : Phấn màu - Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2. 2.2 Học sinh : Bảng nhóm, sgk. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (7 Phút) - Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1 4.3 Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Ví dụ (15 Phút) - Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số: + Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh + Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang. - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ - GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ - Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số) ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất - Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất - Yêu cầu học sinh làm ?1. - 3 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. - Cho học sinh nghiên cứu SGK Hoạt động1: Qui ước làm tròn số (10 Phút) - GV: Yêu câu phát biểu qui ước làm tròn số - GV yêu cầu lớp nhận xét đánh giá - Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp: - Yêu cầu học sinh làm ?2 - 3 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá. - HS 4 học sinh lấy ví dụ - HS: học sinh đọc ví dụ - HS: học sinh vẽ hình (trục số) - Học sinh: 4,3 gần số 4. - Học sinh: gần số 5 - HS: học sinh làm ?1. - HS: học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. - HS: phát biểu qui ước làm tròn số - HS: lớp nhận xét đánh giá - HS: học sinh làm ?2 - 3 học sinh lên bảng làm. 1. Ví dụ (15 Phút) Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị - Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) 2. Qui ước làm tròn số (10 Phút) - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. ?2 a) 79,3826 79,383 b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 Bài tập 73 (tr36-SGK) 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 4.4 Củng cố: (10 Phút) - Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: - Làm bài tập 76 (SGK) 76 324 753 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 325 000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn) - Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá) a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31 b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 Phút) - Học theo SGK - Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số - Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :.... Ngày giảng :.. Tiết :16 Đ: Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. 1.2 Kỹ năng: - Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. 1.3 Thái độ: Học sinh học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu - Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau: Tên m (kg) h (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B ... 2.2 Học sinh : Bảng nhóm, sgk 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (7 Phút) - Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm - Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục. 4.3 Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài -GV yêu cầu Cả lớp làm bài khoảng 3 Phút - GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả - GV yêu cầu cả lớp nhận xét - GV yêu cầu đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. -GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét. -GV yêu cầu các hoạt động như bài tập 78 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - GV yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - HS: 2 học sinh đọc đề bài - HS: cả lớp làm bài khoảng 3 Phút - Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả - HS: cả lớp nhận xét - HS:đọc đề bài và cho biết bài toán. - HS:học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận - HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày HS: Thực hiện các hoạt động như bài 78 - HS: học sinh tự làm -HS: 4 học sinh lên bảng trình bày Bài tập 78 (tr38-SGK) Đường chéo của màn hình dài là : 21. 2,54 53,34 (cm) Bài tập 79 (tr38-SGK) Chu vi của hình chữ nhật là (dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2 Bài tập 80 (tr38-SGK) 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) Bài tập 81 (tr38-SGK) a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: 4.4 Củng cố: (5 Phút) - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần “Có thể em chưa biết “, hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động - Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần Phút PhútCó thể em chưa biết Phút Phút - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT). 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: