Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 21 đến tiết 26

Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 21 đến tiết 26

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.

1.2 Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic

1.3 Thái độ:

- Tích cực học tập

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 21 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 21
 ôn tập chương I (t2)
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
1.3 Thái độ:
- Tích cực học tập
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: - Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức 
2. Trò: Bảng nhóm, SGK
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (10 Phút)
? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0)
? Tỉ lệ thức là gì, Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức.
- Gv treo bảng phụ 
-GV: yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn.
? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau 
- GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 103
- GV: Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
? Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS trả lời câu hỏi: Nếu a.d = c.b
- HS:
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đứng tại chỗ phát biểu 
- GV đưa ra bài tập 
- 2 học sinh lên bảng làm
I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 
- Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b
- Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức 
- Tính chất cơ bản:
Nếu a.d = c.b
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
BT 103 (tr50-SGK)
Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0)
ta có: ; 	
II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực (8 Phút)
? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ.
? Số thực gồm những số nào.
- 1 học sinh trả lời.
- Hs: Trong số thực gồm 2 loại số
+ Số hứu tỉ (gồm tp hh hay vô hạn tuần hoàn)
+ Số vô tỉ (gồm tp vô hạn không tuần hoàn)
II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực 
- Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a.
BT 105 (tr50-SGK)
- Số vô tỉ: (sgk)
Ví dụ: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
4.4 Củng cố: (24 Phút)
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 102, 103, 104, 105 (tr50-SBT)
BT 102
HD học sinh phân tích: 
BG:
Ta có: 
Từ 
BT 103: HS hoạt động theo nhóm.
Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2
Ta có: và 
BT 104: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0)
Số vải bán được là: 
Số vải còn lại là:
 Theo bài ta có: 
Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 22
 Kiểm tra 45 Phút
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán.
1.3 Thái độ:
	- Học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: Đề kiểm tra
2.2 Học sinh: Kiến thức
3. Phương pháp:
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
4.3 Đề bài kiểm tra: (Thời gian làm bài 44 Phút) 
Câu 1: (4đ) Thực hiện phép tính
a) 
b) 
c) 
d) 
Câu 2 (3đ) Tìm x biết
a) 
b) 
Câu 3: (3đ)
Trong đợt trồng cây do nhà trường phát động. Hai lớp 7A và 7B đã trồng được 160 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của hai lớp trồng theo tỉ lệ 3; 5.
III. Đáp án
Câu 1: mỗi câu làm đúng được 1 đ:
a) 
b) 
c) 
d) 
Câu 2: (câu a: 1đ, câu b: 2đ)
Câu 3: (3đ)
Gọi số cây của lớp 7A trồng được là x (cây) (x > 0)
Gọi số cây của lớp 7B trồng được là y (cây) (y > 0) 0,5đ
Ta có: x + y = 160 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
Vậy số cây của lớp 7A trồng được là 60 cây
Vậy số cây của lớp 7B trồng được là 100 cây 0,5đ
5. Rút kinh nghiệm:
* Kết quả bài kiểm tra:
Giỏi - %
Khá - %
TB - %
Yếu, Kém - % 
Ghi chú
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 23
Chương II
Đ1: đại lượng tỉ lệ thuận
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
1.2 Kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
1.3 Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
2. Chuẩn bị: 
2.1 Giáo viên: 
- Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa (10 Phút)
- GV giới thiệu qua về chương hàm số.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 
? Nếu D = 7800 kg/cm3 
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
- GV: Yêu cầu Hs rút ra nhận xét.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK 
- GV cho học sinh làm ?2
- Giới thiệu chú ý
- GV:Yêu cầu học sinh làm ?3
- HS:học sinh làm ?1 
- HS rút ra nhận xét.
- HS: học sinh làm ?2
- HS:học sinh làm ?3
1. Định nghĩa 
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
* Chú ý: SGK 
?3
Hoạt động 2: Tính chất ( 8 Phút)
-GV Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
- HS: Lớp thảo luận theo nhóm
-HS: Học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
- HS đọc, ghi nhớ tính chất
2. Tính chất
?4
a) k = 2
b) 
c) 
* Tính chất (SGK)
4.4 Củng cố: (24 Phút)
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 
b) 
c) 
- Gv đưa bài tập 2 lên máy chiếu, học sinh thảo luận theo nhóm.
BT 2: 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
- GV đưa bài tập 3 lên máy chiếu, học sinh làm theo nhóm
BT 3: a) 
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Học theo SGK 
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước Đ2
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :....
Ngày giảng :..
 Tiết :24
Đ2: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
1.2 Kỹ năng:
- HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế
1.3 Thái độ:
- Học sinh tích cực học tập.
2. Chuẩn bị: 
2.1 Giáo viên: 
- Bảng phụ: (Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2)
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (7 Phút) 
- HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK )
- HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán 1 (18 Phút)
- GV:Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì.
? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào 
? Ta có tỉ lệ thức nào.
? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào
- GV đưa trên ảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh 
- GV đưa ?1 trên bảng phụ
- Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1
- GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm.
- HS: Học sinh đọc đề bài 
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
- Hs chú ý theo dõi
- HS đọc đề toán
- HS làm bài vào bảng phụ.
1. Bài toán 1 
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
m1 = 89 (g)
m2 = 133,5 (g)
* Chú ý:
Hoạt động 2: Bài toán 2 (6 Phút)
- Đưa nội dung bài toán trên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- HS thảo luận theo nhóm.
2. Bài toán 2 
4.4 Củng cố: (12 Phút)
- GV đưa bài tập 5 lên máy chiếu
BT 5: học sinh tự làm
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì 
b) x và y không tỉ lệ thuận vì: 
BT 6:
a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: 
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :25
Luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: 
- Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
1.2 Kỹ năng:
- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán
- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
1.3 Thái độ: 
	- Học sinh tích cực học tập
2. Chuẩn bị: 
2.1 Giáo viên: 
- Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK)
Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian,
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
y
1
6
12
18
z
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (10 Phút) 
2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK)
4.3 Nội dung bài mới: (30 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán
? Tóm tắt bài toán
? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào 
? Lập hệ thức rồi tìm x
-GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài
? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào 
- GV kiểm tra bài của 1 số học sinh 
- GV:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- GV thu phiêu học tập và nhận xét.
- GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ 
- HS tổ chức thi đua theo nhóm.
- HS: học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS: 2 đl tỉ lệ thuận 
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
- Hs đọc đề bài
- HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
- Hs làm việc cá nhân 
- Cả lớp làm bài vào phiêu học tập
- HS: Học sinh đọc đề bài
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận và làm ra phiêu học tập
BT 7 (tr56- SGK)
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
BT 9 (tr56- SGK)
- Khối lượng Niken: 22,5 (kg)
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
BT 10 (tr56- SGK)
- Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
BT 11 (tr56 - SGK)
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
 y = 12x
c) 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
4.4 Củng cố: (2 phút)
 	- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
	- Giáo viên lưu ý cho học sinh nhưng lỗi cơ bản thường gặp
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Làm lại các bài toán trên
- Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT)
- Đọc trước Đ3
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :....
Ngày giảng :..
 Tiết :26
Đ3: đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
1.2 Kỹ năng:
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
1.3 Thái độ:
- Học sinh tích cực học tập
2. Chuẩn bị: 
2.1 Giáo viên: 
- Bảng phụ: ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
	GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, viết công thức tổng quát
	GV tóm tắt công thức lên góc bảng.
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (12 Phút)
?GV: Yêu cầu nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
- GV:Yêu cầu học sinh làm ?1
?GV: Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- GV thông báo về định nghĩa 
-GV: Yêu cầu cả lớp làm ?2
- GV đưa chú ý trên bảng phụ
- HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng)
- HS: Học sinh làm ?1
- HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
- 3 học sinh nhắc lại
- HS: cả lớp làm ?2
- HS chú ý theo dõi.
1. Định nghĩa 
?1
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2
Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
Hoat động 2: Tính chất (10 Phút)
- Đưa ?3 trên bảng phụ
- GV đưa 2 tính chất trên bảng phụ
- HS làm việc theo nhóm.
- 2 học sinh đọc tính chất
2. Tính chất
?3
a) k = 60
c) 
4.4. Củng cố: (16 Phút)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
- GV đưa bảng phụ bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong, giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm Nhận xét 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
5. Rút kinh nghiệm:
------------------------@@@------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21 - 26.doc