1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
1.2 Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
1.3 Thái độ:
- Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên:
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK).
- Phấn màu, SGK.
2.2 Học sinh:
Bảng nhóm, SGK.
Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết: 27 Đ4: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 1.2 Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm toán. 1.3 Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên: - Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK). - Phấn màu, SGK. 2.2 Học sinh: Bảng nhóm, SGK. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (9 Phút) - HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK) - HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk) 4.3 Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 1 (8 Phút) - GV: Yêu cầu Hs Đọc đề bài GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán: - GV: V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - GV: Có tính chất gì. - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS đọc đề bài HS tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: HS: Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm 1. Bài toán 1 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) Hoạt động 2: Bài toán 2 (15 Phút) - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. ? Tìm . - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Y/c học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS: suy nghĩ trả lời - HS: Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. - Cả lớp làm việc theo nhóm 2. Bài toán 2 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày BG: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. ?1 a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z 4.4 Củng cố: (10 Phút) - Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời) a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 - GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên. - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết: 28 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 1.2 Kỹ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 1.3 Thái độ: - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế - Làm bài kiểm tra 15 phút nghiêm túc 2. Chuẩn bị : 2.1 Giáo viên : - Phấn màu - Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2. 2.2 Học sinh : Bảng nhóm, sgk. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra 15 Phút: I, Trắc nghiệm : Câu 1 : Cho m tỉ lệ nghịch với n theo hệ số . Khi đó n tỉ lệ nghịch với m theo hệ số A, B, C , D, Câu 2 : Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số -4 . Khi đó y tỉ lệ thuận với x theo hệ số A, -4 B, 4 C, D, II, Tự luận : Câu 1: Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau . Biết khi x = -2 thì y = 16 a, Tìm hệ số tỉ lệ y đối với x . b, Hãy biểu diễn y theo x . c, Tính y biết x = -4 và x = 2.5 4.3 Nội dung bài mới: (25 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -GV: Y/c học sinh làm bài tập 19 - GV:Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I - -GV: HS đọc kĩ đầu bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức - HS có thể viết sai - HS sinh khác sửa - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày - HS: đọc kĩ đầu bài - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - HS: 10x = 60.25 hoặc - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. BT 19 Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) BT 23 (tr62 - SGK) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng 4.4 Củng cố: (3 Phút) ? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Ôn kĩ bài - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài hàm số. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết: 29 Đ5: hàm số 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS biết được khái niệm hàm số 1.2 Kỹ năng: - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 1.3 Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị : 2.1 Giáo viên : Phấn màu- Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng. 2.2 Học sinh : Bảng nhóm, sgk. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức: (1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 4.3 Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Một số ví dụ về hàm số (18 Phút) - GV nêu như SGK - GV: Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào. -GV: Y/c học sinh làm ?1 - HS đọc SGK ? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. ? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì. ? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng. ? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì. - GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2 - HS đọc ví dụ 1 - HS: + Cao nhất: 12 giờ + Thấp nhất: 4 giờ - HS:học sinh làm ?1 - HS đọc SGK - HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Nhiệt đọ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. - HS: 1 giá trị tương ứng. 1. Một số ví dụ về hàm số * Ví dụ1: * Ví dụ 2: m = 7,8V ?1 V = 1 m = 7,8 V = 2 m = 15,6 V = 3 m = 23,4 V = 4 m = 31,2 * Ví dụ 3: ?2 Hoạt động 2. Khái niệm hàm số (15 Phút) ? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào. - GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng. ? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. - GV treo bảng phụ bài tập 24 - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài ? Phải kiểm tra những điều kiện nào. - HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y. - 2 học sinh đọc lại - HS đọc phần chú ý - HS: + x và y đều nhận các giá trị số + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y. -HS: Cả lớp làm bài - Kiểm tra 3 điều kiện 2. Khái niệm hàm số (15 Phút) * Khái niệm: SGK * Chú ý: SGK BT 24 (tr63 - SGK) y là hàm số của đại lượng x 4.4 Củng cố: (9 Phút) - Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK) y = f(x) = 3x2 + 1 - Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng) 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 Phút) - Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK) 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết: 30 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Củng cố khái niệm hàm số 1.2 Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. 1.3 Thái độ: - Học sinh tích cực học tập 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên: - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr59-SGK) 2.2 Học sinh: Bảng nhóm, SGK. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (9 Phút) - HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk) - HS2: Lên bảng điền vào giấy trong bài tập 26 (sgk). (GV đưa bảng phụ chứa bài tập 26) 4.3 Nội dung bài mới: (28 Phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - GV:Y/c học sinh làm bài tập 28 - GV yêu cầu học sinh tự làm câu a - GV đưa nội dung câu b bài tập 28 trên bảng phụ - GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên bảng. - GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét - GV: Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29 - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm - GV đưa nội dung bài tập 31 lên trên bảng phụ - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài ra phiếu học tập. - GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven. ? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d - GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số - HS:học sinh làm bài tập 28 - HS đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS thảo luận theo nhóm - GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên mấy chiếu. - HS: Cả lớp nhận xét - HS: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29 - HS: Cả lớp làm bài vào vở - HS:Học sinh thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm giải thích cách làm. -HS:1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài ra phiếu học tập - HS: 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời. Bài tập 28 (tr64 - SGK) Cho hàm số a) b) x -6 -4 -3 2 5 6 12 -2 -3 -4 6 2 1 BT 29 (tr64 - SGK) Cho hàm số . Tính: BT 30 (tr64 - SGK) Cho y = f(x) = 1 - 8x Khẳng định đúng là a, b BT 31 (tr65 - SGK) Cho x -0,5 -4/3 0 4,5 9 y -1/3 -2 0 3 6 * Cho a, b, c, d, m, n, p, q R a tương ứng với m b tương ứng với p ... sơ đồ trên biểu diễn hàm số . 4.4 Củng cố: (5 Phút) - Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y - Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ... 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT) - Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ - Chuẩn bị thước thẳng, com pa 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết: 31 Đ6: Mặt phẳng toạ độ 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Hiểu được khái niệm thế nào là mặt phẳng toạ độ 1.2 Kỹ năng: - Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ. - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 1.3 Thái độ: - Học sinh học tích cực 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên: - Phấn màu, thước thẳng, com pa 2.2 Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ: (2 Phút) - HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT) 4.3 Nội dung bài mới: (30 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu ? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ. ? Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào. - GV treo bảng phụ A . . . . . . E B . . x . . . F C . . . . . . G D . . . . . . .H - GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số. Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu + Hai trục số vuôngười góc với nhau tại gốc của mỗi trc + Độ di trên hai trục chọn bằng nhau + Trục hoành Ox, trục tung Oy hệ trục oxy GV hướng dẫn vẽ. - GV nêu cách xác định điểm P - HS xác định theo và làm ?2 - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18 - GV nhận xét dựa vào hình 18 - HS đọc dựa vào bản đồ. - HS: kinh độ, vĩ độ. HS: Theo dói trên bảng HS: Vẽ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở - HS xác định theo và làm ?2 1. Đặt vấn đề VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau VD2: Số ghế H1 2. Mặt phảng tọa độ Ox là trục hoành Oy là trục tung 3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ Điểm P có hoành độ 2 tung độ 3 Ta viết P(2; 3) * Chú ý SGK 4.4 Củng cố: (10 Phút) - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau - Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm - Làm bài tập 32 (tr67 - SGK) M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0) - Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) Lưu ý: 4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Biết cách vẽ hệ trục 0xy - Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT) * Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: