TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA ĐÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
2. Kĩ năng: Bố trí và làm được TN điện đơn giản
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
Ngày soạn: / / TIẾT24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA ĐÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2. Kĩ năng: Bố trí và làm được TN điện đơn giản 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - 1 bộ chỉnh lưu hạ thế - 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm - 1 công tắc - 1 đoạn dây sắt mảnh - 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ - Một số cầu chì 2. Học sinh : Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn 1 công tắc 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm 1 bút thử điện 1 đèn điốt phát quang D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui ước về chiều dòng điện ? HS2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: K2 Đ2 K1 + - Đ1 a) Nêu tên các bộ phận có trong mạch điện? b) Hỏi đèn nào sáng đèn nào tắt khi: a/ K1 và K2 đều đóng c/ K2 đóng, K1 mở b/ K1 đóng, K2 mở d/ K1 và K2 đều mở III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn dịch chuyển không? HS: Không GV: Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch? HS: Đèn sáng, quạt điện quay GV: Đó là những tác dụng của dòng điện, ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện GV: Hãy kể một số dụng cụ , thiết bị đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? HS: Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện GV: Phát dụng cụ TN Hướng dẫn các bước làm TN (SGK) HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Tiến hành TN theo hướng dẫn SGK + Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả TN, trả lời C2 GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát hiện tượng, trả lời C2 HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào? HS: Khi có dòng điện chạy qua GV: Tiến hành TN hình 22.2 HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời C3 GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Qua 2 TN em hãy rút ra kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện? HS: Hoàn thành kết luận SGK vào vở GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết luận HS: Trao đổi thống nhất kết luận HS: Trả lời C4 GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời I. Tác dụng nhiệt 1. Thí nghiệm C1: Đèn điện, dây tóc, bàn là, bếp điện, C2: a) Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế b) Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c) Dây tóc bóng đèn được làm bằng Vônfram để không bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của Vônfram rất cao 2. Kết luận - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng với nhiệt độ cao và phát sáng C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì là khoảng 200-3000C < 3270C nên dây chì nóng chảy, bị đứt và ngắt mạch điện HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện GV: Treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng HS: Quan sát GV: Hãy nêu cấu tạo của đèn này? HS: Nêu cấu tạo GV: Khi đèn sáng, hãy cho biết sợi dây trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng sáng? HS: Do lớp không khí giữa 2 đầu dây trong bóng phát sáng GV: Treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng HS: Quan sát, nhận biết cấu tạo GV: Yêu cầu HS bố trí TN: thắp sáng đèn điốt phát quang, thực hiện yêu cầu C6, C7 HS: Làm TN + Quan sát xem đèn có sáng không + Đảo ngược hai đầu dây đèn, làm lại TN và nhận xét GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát hiện tượng, trả lời C6, C7 HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận vào vở HS: Hoàn thành kết luận II. Tác dụng phát sáng Bóng đèn bút thử điện Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này nóng sáng Đèn điốt phát quang (đèn LED) Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng HS: Trả lời C8 GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời HS: Trả lời C9 GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời III. Vận dụng C8: E C9: Chạm hai đầu LED vào hai cực của pin nếu đèn không sáng thì đổi ngược lại. Khi đèn sáng bản kim loại nhỏ trong đèn LED được nối với cực nào thì đó là cực dương, cực kia là âm IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT Nghiên cứu bài mới: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tài liệu đính kèm: