TIẾT 15 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS :
Phân biệt được tiếng vang và âm phát ra trực tiếp.
Biết được thế nào là âm phản xạ.
Biết được vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
2 . Kĩ năng :
Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Ngày soạn : 24/11/2009 Ngày dạy : 26/11/2009 TIẾT 15 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS : Phân biệt được tiếng vang và âm phát ra trực tiếp. Biết được thế nào là âm phản xạ. Biết được vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 2 . Kĩ năng : Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, thích tìm hiểu khám phá thực tế. Có ý thức sử dụng âm hợp lý để bảo vệ môi trường. II . Chuẩn bị. 1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 14 sgk. Tranh vẽ hình 14.1; hình 14.2sgk. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 14 sgk. III . Hoạt động dạy và học. 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : Âm có thể truyền qua những môi trường nào? Âm không truyền được ở đâu? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường? Làm bài tập 13.1 SBT. 3 . Bài mới Hoạt động học của trò Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu âm phản xạ – tiếng vang. - Tiếp nhận thông tin trong sgk, tìm hiểu về âm phản xạ, tiếng vang. + Trả lới các câu hỏi của GV. - Lắng nghe. - Hoàn thành C1 theo yêu cầu của GV. - Thảo luận trả lời C2. + C2. Khi nói trong phòng kín, âm phản xạ truyền đến tai gần như cùng một lúc với âm phát ra trực tiếp, do đó ta nghe thấy âm to hơn, lúc này âm phản xạ có vai trò khuếch đại âm. Còn ở ngoài trời thì âm phản xạ không truyền đến tai lên ta nghe thấy âm nhỏ hơn. - Lắng nghe. - Thảo luận trả lời C3 theo hướng dẫn của GV. - Kết luận : Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. - Lắng nghe. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. - Quan sát, lắng nghe. - Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém theo yêu cầu của GV. + Trả lời câu hỏi của GV. + C4. Những vật phản xạ âm tốt : mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. Những vật phản xạ âm kém : miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. - Lắng nghe. Hoạt động 4 : Vận dụng - tổng kết. - Thảo luận trả lời C5. + Tường sần sùi, rèn nhung là những vật hấp thụ âm tốt, do đó trong phòng nhe nhạc, rạp chiếu phim người ta thường treo rèm nhung, làm tường sần sùi để khắc phục hiện tượng tiếng vang, làm cho âm thanh được rõ nét hơn. - Lắng nghe. - Trả lời C6, C7, C8 theo hướng dẫn của GV. - Đọc ghi nhớ bài. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Lắng nghe. - GV đặt vấn đề vào bài như trong sgk. Vì sao lại có tiếng sấm rền? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Yêu cầu HS tiếp nhận thông tin trong sgk, tìm hiểu về âm phản xạ, tiếng vang. + H : Thế nào là âm phản xạ? + H : Khi nào ta nghe được tiếng vang? - GV nhận xét, giúp HS phân biệt rõ âm trực tiếp và tiếng vang. - Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về tiếng vang và giải thích vì sao nhe được tiếng vang đó. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C2. + H : Tại sao khi nói trong phòng kín ta lại nghe thấy âm to hơn so với chính âm đó khi nói ngoài trời? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc và thảo luận trả lời C3. - Yêu cầu HS đọc và hoàn thành kết luận. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV giới thiệu thí nghiệm hình 14.2 sgk. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, tìm hiểu vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. + H : Vật như thế nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. - GV nhận xét và mở rộng : ứng dụng những vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém thích hợp, người ta thiết kế các rạp hát sao cho âm nghe được rõ nhất, không gây ảnh huởng tới môi trường xung quanh, gây cảm giác khó chịu. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5. + H : Tường sần sùi, rèm nhung có đặc điểm gì? + H : Vì sao trong các phòng nghe nhạc, rạp chiếu phim người ta thường làm tường sần sùi, treo rèm nhung? - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS trả lời C6, C7, C8 . - Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 15 sgk. Nội dung ghi bảng : TIẾT 15 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I . Âm phản xạ – Tiếng vang. - Âm dội lại khi gặp bề mặt một vật chắn gọi là âm phản xạ. - Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ ttruyền đến tai sau âm trực tiếp ít nhất 1/15giây. C1. C2. Trong phòng kín ta nghe được âm phản xạ và âm trực tiếp gần như cùng một lúc, ngoài trời thì không. C3. Cả hai phòng. Thời gian âm phản xạ truyền đến tai: t = 1/15:2 = 1/30 (s) Khoảng cách ngắn nhất từ tường đến người nói để nghe được tiếng vang : s = v.t = 340. 1/30 = 11,3 (m) ĐS : s = 11,3 m Kết luận : âm phản xạ âm trực tiếp II . Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Những vật cứng, nhẵn thì phản xạ âm tốt. (hấp thụ âm kém) Những vật mền, xốp, bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. (hấp thụ âm tốt) C4. II . Vận dụng. C5. Tường sần sùi, rèn nhung là những vật hấp thụ âm tốt, do đó trong phòng nhe nhạc, rạp chiếu phim người ta thường treo rèm nhung, làm tường sần sùi để khắc phục hiện tượng tiếng vang, làm cho âm thanh được rõ nét hơn. C6. Làm như vậy để hướng âm phản xạ vào tai, giúp nghe to và rõ hơn. C7. C8. a, b, d. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: