TIẾT 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức :
Sau bài này GV giúp HS :
- Nhận biết được vùng bóng tối, bóng nửa tối.
- Vận dụng giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2 . Kĩ năng :
- Làm được thí nghiệm quan sát vùng bóng tối, bóng nửa tối .
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế : nhật thực, nguyệt thực.
3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, thích tìm hiểu thực tế.
Ngày soạn : 25/8/2009 Ngày dạy : 27/8/2009 TIẾT 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Sau bài này GV giúp HS : - Nhận biết được vùng bóng tối, bóng nửa tối. - Vận dụng giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2 . Kĩ năng : - Làm được thí nghiệm quan sát vùng bóng tối, bóng nửa tối . - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế : nhật thực, nguyệt thực. 3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, thích tìm hiểu thực tế. II . Chuẩn bị. 1 . Giáo viên : - Hình vẽ vùng bóng tối, bóng nửa tối. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS dụng cụ thí nhiệm sau : nguồn điện, dây dẫn, nguồn sáng, giá quang học, màn chắn sáng, vật cản. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 3 sgk. III . Hoạt động dạy và học. 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : HS1 :Nêu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? HS 2 : Có mấy loại chùm tia sáng? Đặc điểm của các chùm tia sáng? Làm bài tập 2.1 SBT. 3 . Bài mới: Hoạt động học của trò Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vùng bóng tối, bóng nửa tối. - Đọc thí nghiệm 1. - Quan sát, lắng nghe. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. + C 1. Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới gọi là vùng bóng tối. - Lắng nghe. - Đọc thí nghiệm 2. - Quan sát, lắng nghe. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. + Trên màn chắn ngoài vùng bóng tối ta còn thấy xuất hiện vùng bóng nửa tối. + C2. Vùng 1: vùng tối. Vùng 2: vùng nửa tối. Vùng 3: vùng sáng. + Có vùng nửa tối xuất hiện trên màn chắn vì vùng đó chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới. * Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn truyền tới gọi là vùng bóng nửa tối. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3 : Tìm hiểu và giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe, tiếp thu. - Thảo luận trả lời C3, C4 theo hướng dẫn của GV. + C3. Khi Trái Đất đi vào vùng bóng tối của Mặt Trăng ta có hiện tượng nhật thực toàn phần; khi Trái Đất đi vào vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng ta có hiện tượng nhật thực một phần. Người đứng trên Trái Đất ở vùng bóng tối, hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời nên thấy trời tối sầm lại. Ta nhìn thấy hiện tượng nguyệt thực khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất, khi đó người đứng trên Trái Đất không nhìn thấy được Mặt Trăng. + C4. Người đứng trên Trái Đất thấy trăng sáng khi trăng ở vị trí 2 và 3, thấy có nguyệt thực khi trăng ở vị trí 1. - Lắng nghe. Hoạt động 4 : Vận dụng – Tổng kết. - Đọc C5. - Làm thí nghiệm trả lời C5 theo hướng dẫn của GV. + C5. Khi di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn thì vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối đều thu hẹp lại, càng gần màn chắn thì vùng bóng nửa tối hầu như biến mất. - Đọc C6. - Thảo luận trả lời C6 theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - Đọc ghi nhớ bài. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Lắng nghe. - GV giới thiệu : Các em đã từng nghe nói đến hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Hiện tượng này được giải thích như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm 1. - GV hướng dẫn HS các thao tác tiến hành thí nghiệm 1. - Cho HS các nhóm tiến hành thí nghiệm. GV theo dõi uốn lắn các nhóm. - Yêu cầu HS hoàn thành C1. - GV nhận xét và giải thích rõ về sự xuất hiện vùng bóng tối trên màn chắn. - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm 2. - GV hướng dẫn HS các thao tác tiến hành thí nghiệm 2. - Cho HS các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. + Em quan sát thấy gì xuất hiện trên màn chắn ngoài vùng bóng tối ? - Yêu cầu HS hoàn thành C2. + H : Vì sao lại xuất hiện vùng bóng nửa tối trên màn chắn? - Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét. - GV nhận xét và vẽ đường đi của tia sáng để giải thích sự xuất hiện của vùng bóng tối và bóng nửa tối. - GV treo hình vẽ giới thiệu quy luật chuyển động của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng. - GV giới thiệu hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. - Cho HS đọc, thảo luận trả lời C3, C4. + H : Nhật thực toàn phần xuất hiện khi nào? Vì sao đứng ở Trái Đất khi xảy ra nhật thực toàn phần lại thấy trời tối sầm lại? + H : Khi nào ta thấy xuất hiện hiện tượng nguyệt thực? Khi đó đứng ở Trái Đất ta có thấy Mặt Trăng không? - GV nhận xét. - Yêu cầu 1 HS đọc C5. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm trả lời C5. + H : Em có nhận xét gì về sự thay đổi vùng bóng tối và bóng nửa tối? - Yêu cầu 1 HS đọc C6. - Cho HS thảo luận trả lời C6. - GV nhận xét và nêu ứng dụng của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang trong thực tế. - Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu 1 HS đọc mục có thể em chưa biết. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 4 sgk. Nội dung ghi bảng : TIẾT 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I . Bóng tối – Bóng nửa tối. TN1 : sgk. C1. Trên màn chắn có vùng tối vì không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới. Nhận xét1: nguồn truyền TN2 : sgk. C2. Vùng 1: vùng tối. Vùng 2: vùng nửa tối. Vùng 3: vùng sáng. Vùng 2 là vùng bóng nửa tối vì chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới. Nhận xét 2: một phần của nguồn sáng II . Nhật thực – Nguyệt thực. C3. Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, khi đó đứng trên mặt đất ta thấy trời tối lại. C4. Vị trí 2 và 3 : Thấy Mặt Trăng. Vị trí 1 : Thấy hiện tượng nguyệt thực. III . Vận dụng. C5. Cả 2 vùng đều thu hẹp lại, khi sát màn thì vùng bóng nửa tối hầu như biến mất. C6. Đèn sợi đốt là nguồn sáng hẹp, tạo ra vùng bống tối rộng phía sau. Đèn huỳnh quang là nguồn sáng rộng, tạo ra vùng bóng nửa tối rộng phía sau. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: