I. YÊU CẦU :
- Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời SGK
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : 15 Ngày soạn : CHỈ TỪ Tiếng Việt Tiết : 57 Ngày dạy : I. YÊU CẦU : - Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ. - HS : Đọc – trả lời SGK III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - Tạo tình huống có sử dụng chỉ từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vàø hoạt động của chỉ từ trong câu. - Tìm hiểu khái niệm. I. Chỉ từ là gì ? VD : 1) Ông vua nọ. Viên quan ấy. Làng kia. Nhà nọ. 2) So sánh các từ và cụm từ sau : Ông vua - Ông vua ấy. Viên quan – Viên quan ấy. ->Định vị sv trong không gian. 3) So sánh các cặp : (1) Viên quan ấy (2) Hồi ấy Nhà nọ Đêm nọ - Giống : Từ dùng để trỏ. - Khác : + (1) Định vị sự vật trong không gian. + (2) Định vị sự vật trong thời gian. Ghi nhớ SGK tr. 137 - Tìm hiểu hoạt động của chỉ từ. II. Hoạt động của chỉ từ trong câu : VD : 1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ. 3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ. Ghi nhớ SGK tr. 138 - Treo bảng phụ ( VD/ SGK ). - Gọi HS đọc VD. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Nhằm xát định điều gì của sự vật trên ? - GV nhận xét câu trả lời HS. - GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm. - GV nhận xét. - Cho HS đọc mục 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ” - GV khái quát lại vấn đề : Đó là chỉ từ. Hỏi: Vậy chỉ từ là gì ? -> Rút ra ghi nhớ SGK - GV cho HS đọc ví dụ. - Yêu cầu HS : +Phân tích câu -> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Đọc bảng phụ. - Cá nhân chỉ ra các danh từ được bổ nghĩa -> xát định vị trí của sự vật trong không gian. - Đọc bảng phụ. - Cá nhân so sánh và rút ra ý nghĩa các từ in đậm. - Đọc VD/ SGK. - Thảo luận nhóm ( 2 HS ) -> Tìm điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ”. - Nghe. - Cá nhân trả lời ghi nhớ SGK. - Đọc VD. - 3 HS phân tích 3 VD. - 1 HS nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ (ghi nhớ). - Đọc ghi nhớ SGK. + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ. a.Hai thứ bánh ấy. -Định vị SV trong không gian. -Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b.Đấy, đây. - Định vị SV trong không gian. -Làm chủ ngữ. c.Nay. -Định vị SV trong thời gian. -Làm trạng ngữ. d.Đó. - Định vị SV trong không gian. -Làm chủ ngữ. Bài tập 2: Có thể thay như sau: -Chân núi Sóc ->đấy. -Bị lửa thiêu cháy ->ấy. Bài tập 3:. Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng. Gọi HS đọc bài tập 1. Gọi 4 HS lên bảng làm BT. -> GV nhận xét. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -> Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thảo luận. -> GV nhận xét và nhấn mạnh tầm quan trọng của chỉ từ. - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3. - Thảo luận 2 HS -> lớp nhận xét. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Củng cố: - Dặn dò: Hỏi: Em hiểu chỉ từ là gì? Đặt 1 câu có dùng chỉ từ. -> Nhận xét, chốt lại tầm quan trọng của chỉ từ. - Yêu cầu HS : Thuộc bài. Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý). - HS trả lời cá nhân. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: