Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (1)

Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (1)

TUẦN 1 Tiết 1

 Văn bản

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

 

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

- Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dượng văn bản viết.

-Thái độ:thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và bố mẹ.

B. Chuẩn bị

- GV: Soạn bài + Tài liệu tham khảo + Tranh ảnh ngày khai trường

- HS: Chuẩn bị bài

 

doc 278 trang Người đăng vultt Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn :	 14-8-2009
Giảng: 17-8-2009
	Tuần 1	 Tiết 1
	Văn bản
cổng trường mở ra
A. Mục tiêu 
- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dượng văn bản viết.
-Thái độ:thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và bố mẹ.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài + Tài liệu tham khảo + Tranh ảnh ngày khai trường
- HS: Chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ(5’)
	Kiểm tra SGK, bài soạn của học sinh
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Cứ mỗi độ thu sang, ngày khai trường lại đến và các em lại xao xuyến, bồi hồi, háo hức vì được gặp bạn, gặp thầy vì biết bao điều mới lạ...Nhưng có lẽ ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất chính là ngày khai trường đầu tiên. Vậy trước ngày khai trường đáng nhớ ấy, người mẹ yêu quý của các em đã làm gì? Nghĩ gì? Có tâm trạng như thế nào? Văn bản "Cổng trường mở ra" mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
?) Hãy nhắc lại thế nào là văn bản nhật dụng?
- 2 HS: bài viết có nội dung gần gũi, cần thiết trong cuộc sống
?) ở lớp 6, em đã học những văn bản nhật dụng nào?
- Cầu Long Biên - 1 nhân chứng lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động Phong Nha
?) Tại sao có thể nói văn bản cổng trường mở ra là một văn bản nhật dụng?
- Vì nó giống như những dòng nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ, sâu lắng
?) Văn bản cần đọc với giọng điệu như thế nào cho phù hợp?
- Chậm rãi, tha thiết, bộc lộ tình cảm, sâu lắng của người mẹ
* GV đọc mẫu 1 đoạn -> 2 HS đọc tiếp -> GV nhận xét cách đọc của học sinh
* GV nêu 1 số từ cần giải thích: ghi bảng phụ -> HS trả lời (SGK)
?) Hãy nhắc lại đặc điểm của phương thức tự sự em đã học?
- Kể người, kể việc
*GV: Còn phương thức biểu cảm là bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người
Văn bản có 2 nội dung
1. Nỗi lòng của người mẹ
2. Vai trò của nhà trường trong việc giáo dục trẻ em
?) Hãy cho biết từng nội dung nằm ở phần nào của văn bản?
?) Văn bản này có thuộc phương thức biểu cảm không?
- Có là văn bản thuộc phương thức biểu cảm 
-> Dòng chảy cảm xúc trong lòng mẹ 
?) Hãy nêu đại ý của văn bản?
- Viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con
?) Trong đêm trước ngày khai trường, đứa con có tâm trạng như thế nào?
- Thanh thản,nhẹ nhàng, vô tư
-> là đặc điểm tất yếu của trẻ nhỏ
?) Hãy nhớ và nêu lại cảm xúc của chính em khi khai trường vào lớp 1?
- 3 -> 4 HS trả lời
?) Để diễn tả cuộc sống của đứa con, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Qua các chi tiết nào?
- Giấc ngủ đến với con giống như 1 li sữa
- Gương mặt thanh thoát...
=> nghệ thuật so sánh
-> Hình ảnh đứa con "ngày mai vào lớp 1" như khẳng định: Cậu bé đã lớn lên về mặt tâm hồn qua tiếng nói yêu thương và lời khích lệ của mẹ hiền
* GV: Cậu bé trước đêm khai giảng thật thanh thản, vô tư, và biết đâu, cậu bé sẽ mơ một giấc mơ đẹp về gia đình hạnh phúc, về tương lai tươi sáng...
?) Tâm trạng của người mẹ khác đứa con như thế nào? Biểu hiện qua những chi tiết nào?
- Không ngủ được
- Không tập trung được vào việc gì
- Không biết làm gì nữa
- Trằn trọc
=> suy nghĩ triền miên
?) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con?
- Đắp chăn mền, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con
-> Đó là vẻ đẹp của tình mẫu tử
?) Vậy sao người mẹ trằn trọc không ngủ được? Em hiểu trằn trọc nghĩa là gì?
- Trằn trọc: là trở mình luôn, cố ngủ mà không ngủ được vì phải có nhiều diều cần lo nghĩ
- Trằn trọc không phải vì mẹ lo lắng: điệp ngữ "mẹ tin" được nhắc lại 3 lần -> mẹ đã yên lòng
- Trằn trọc vì nôn nao nhớ về ngày khai trường năm xưa của mình
?) Những kỉ niệm xa xưa, ngày đầu tiên cắp sách đến trường của mẹ là kỉ niệm gì? Cách diễn tả?
- Tiếng đọc bài trầm bổng
- Bà ngoại dắt mẹ đi khai giảng
-> 2 từ ghép đẳng lập
+ Trầm bổng: diễn tả âm thanh đọc bài khi thấp khi cao, nhẹ nhàng, vang xa, mãi không dứt
+ Âu yếm: sự yêu thương, trìu mến và chăm sóc nhẹ nhàng của mẹ với con
?) Khi nhớ lại những kỉ niệm ấy lòng mẹ như thế nào? Nhận xét về cách dùng từ? Tác dụng?
- Mẹ nhớ mãi sự nôn nao, hồi hộp hay chơi vơi, hốt hoảng, những cảm xúc mãnh liệt ấy
+ rạo rực
+ bâng khuâng
+ xao xuyến
=> Từ láy diễn tả tâm trạng đẹp 1 cách nhẹ nhàng, tinh tế, thấm thía
=> còn gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ
*GV: Người mẹ nhớ lại những kỉ niệm xưa không chỉ đẻ sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn truyền cho con những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời, của bất cứ ai khi bước vào lớp 1,,,
?) Qua đoạn văn, em hiểu và đánh giá như thế nào về người mẹ?
- Người mẹ yêu thương con tha thiết. Đứa con là tình yêu , nguồn sống, niềm tự hào của mẹ nên mẹ đã hết lòng vì con, tin tưởng ở con. Đồng thời người mẹ nhớ lại những kỉ niệm xưa...
* GV chuyển ý
?) Sau những hồi tưởng và mong ước, người mẹ mở rộng suy nghĩ về điều gì?
- Về xã hội, về nhà trường qua nét đẹp văn hoá của người Nhật
?) Theo em ngày khai trường ở nước ta có phải là ngày lễ của toàn dân không? Hãy thử miêu tả lại về không khí của ngày khai giảng mà em vừa trải qua?
?) Câu nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? Thể hiện ước mơ của người mẹ?
- "Ai cũng biết ....1 dặm sau này"
- Muốn con được hưởng nền giáo dục tiên tiến nhất với tất cả tình thương của xã hội và đất nước
?) Kết thúc bài văn, người mẹ nói: "...bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra". Theo em "thế giới kỳ diệu đó là gì? - HS thảo luận
- Trường học là bao điều mới mẻ, rộng lớn về tri thứuc, văn hoá, tình cảm, đạo lý, tình thầy trò....
*GV: Thế giới kỳ diệu mà nhà trường đem đến là tri thức văn hoá và cuộc sống, là tinh thần tình cảm, là đạo lý làm người, ý chí, nghị lực...để phát triển thể lực và phẩm chất toàn diện của con người, chuẩn bị cho ngày mai. Trường học chắp cánh cho mọi ước mơ, giúp mỗi con người từng bước lớn lên xứng đáng là con ngoan trò giỏi và công dân tốt
?) Người mẹ dặn con "Hãy can đảm lên". Em hiểu câu nói đó như thế nào?
- Là lời khích lệ con đi lên phía trước như 1 người lính can đảm lên đường ra trận
?) Trong bài văn có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
- Người mẹ không nói với con mà đang tâm sự với chính mình, tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình -> Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, ý nghĩ, tình cảm của nhân vật -> là kiểu văn trữ tình có tác dụng truyền cảm mạnh mẽ
* GV: Tác giả đã hoá thân vào nhân vật để tâm sự với bạn đọc nhẹ nhàng, tinh tế mà vô cùng thấm thía, lay động suy nghĩ và tình cảm của người đọc
Nội dung bài giảng
I.Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Đọc – hiểu chú thích
2. Giải thích từ khó
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu, bố cục: 
- 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu -> mẹ bước vào(Nỗi lòng của người mẹ)
+Đoạn 2: Còn lại (Vai trò của nhà trường trong việc giáo dục trẻ em)
2.Phân tích 
2.1. Nỗi lòng của người mẹ
- Với tâm trạng hồi hộp và niềm tin ở con, với bao hồi tưởng đẹp đẽ, bao suy nghĩ lắng sâu người mẹ nhớ lại những kỷ niệm xưa về mái trường, người mẹ thân thương của mình
2.2. Vai trò của nhà trường
- Nhà trường mang lại cho con trẻ tri thức, tư tưởng, tình cảm, đạo lí làm người trường học là thế giới kì diệu của tuổi thơ, chắp cánh ước mơ cho cuộc đời mỗi con người
Hoạt động 3
?) Hãy nêu suy nghĩ của em về văn bản "Cổng trường mở ra"?
- 2 HS trả lời
*GV: Cổng trường rộng mở, tình mẹ dạt dào sâu lặng, thầy cô, mẹ cha đưa chúng ta vào một thế giới kì diệu vô cùng đẹp đẽ, cao cả không ít gian truân bởi "Sách vở là vũ khí, lớp học là đơn vị, trận địa là cả hoàn cầu và chiến thắng là nền văn minh nhân loại"
- 1 HS đọc ghi nhớ
*GV chuyển ý
Hoạt động 4
?) Ngày khai trường để vào lớp 1 có dấu ấn sâu đậm nhất trong tâm hồn mỗi con người. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
- 2 HS lên bảng làm BT 2
III. Tổng kết
*Trang nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ đầy cảm xúc bài văn là cả một tấm lòng yêu thương, niềm tin của người mẹ đối với con và đối với xã hội, đối với nền giáo dục,
* Ghi nhớ: SGK (9)
IV.Luyện tập:
IV. Củng cố : Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập trong SGK
- Soạn: "Mẹ tôi" theo câu hỏi SGK. Đọc thêm "Trường học"
E. Rút kinh nghiệm
..................................................................................
Soạn : 14-8-2009
Giảng: 17-8-2009	Tiết 2
Văn bản mẹ tôi	
A. Mục tiêu
-Kiến thức: Qua bức thư của người bố gửi cho con, học sinh thấy được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ dành cho con cái. Từ đó, học sinh tự kiểm điểm thái độ và tình cảm của bản thân đối với cha mẹ mình.
- Kĩ năng:Sử dụng từ láy, từ ghép.
- Thái độ; Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài + Tài liệu tham khảo 
- HS : Chuẩn bị bài, sưu tầm những mẩu chuyện về tình cha con, mẹ con
C. Phương pháp
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy;
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ(5’)
? Cho biết giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản "Cổng trường mở ra" và đọc đoạn văn nói về cảm xúc của em trước ngày khai trường lớp 1?
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận thức được điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản "Mẹ tôi" sẽ cho ta một bài học như thế
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
*GV: Ông đã từng là sĩ quan quân đội, là Đảng viên Đảng xã hội 
- Đấu tranh thống nhất Tổ quốc, tình thương và hạnh phúc con người là lý tưởng và cảm hứng văn chương của ông
- ông thành công ở nhiều thể loại văn biểu cảm -> Amixi trở thành bất tử qua "Những tấm lòng cao cả"
?) Cho biết đôi nét về văn bản?
- Tác giả đặt tên truyện là "Tấm lòng" (1886) nhưng tác giả quen gọi là "Những tấm lòng cao cả"
- Là cuốn nhật ký của cậu bé Enricô có 6 bức thư của bố, 3 bức thư của mẹ, những kỉ niệm sâu sắc, truyện đọc
- "Mẹ tôi" là trang nhật ký ghi vào thứ 5/10.11 khi cậu bé học lớp 3
Nội dung bài giảng
I. Giới thiệu tác giả - văn bản
1. Tác giả: (1846 - 1908)
- Là nhà hoạt động xã hội, nhà văn hoá, nhà văn lỗi lạc của nước ý
2.Tác phẩm:
- Trích trong "Những tấm lòng cao cả"
*GV nêu yêu cầu đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện được cảm xúc của nhân vật
-> GV đọc mẫu 1 đoạn -> HS đọc tiếp ... )
3. Các yếu tố quan trọng trong bài biểu cảm
- Miêu tả
- Tự sự
=>Tả kể về đối tượng biểu cảm để bộc lộ tình cảm,cảm xúc
4. Phương tiện, cách biểu đạt
- Biểu đạt
+ trực tiếp bằng các từ ngữ bộc lộ tình cảm: than ôi
+ giao tiếp: qua miêu tả, tự sự
- Dùng các biện pháp tu từ về từ, câu
5. Bố cục
* Mở bài: Giới thiệu đối tượng biểu cảm và cảm xúc khái quát của mình
* Thân bài: Tả đặc điểm và kể các sự việc, hành động của đối tượng để bộc lộ cảm xúc
* Kết bài: khẳng định tình cảm, cảm xúc đối với đối tượng biểu cảm
Hoạt động 2 
?) Nêu các VBNL?
?) Văn bản nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu? Luận điểm là gì?
?) Đã học những kiểu nghị luậnnào?
?) Thế nào là lập luận chứng minh?
?) Cách làm bài nghị luận chứng minh?
?) Nêu bố cục bài chứng minh? Lưu ý gì?
- Mở bài - kết bài hô ứng với nhau
- Các phần, các đoạn có phương tiện liên kết
?) Thế nào là nghị luận giải thích?
?) Nêu cách làm bài giải thích?
?) Nêu bố cục bài giải thích?
?) Cần lưu ý gì về l2, liên kết đoạn?
?) Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa chứng minh - giải thích?
II. Văn nghị luận
1. Các văn bản nghị luận
2. Các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận
- Luận điểm
- Luận cứ (lí lẽ + dẫn chứng)
- Lập luận
3. Các kiểu nghị luận
a. Nghị luận chứng minh
a) Khái niệm: Là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy
b) Cách làm: chứng minh bằng lí lẽ + dẫn chứng (chủ yếu)
-> Dẫn chứng là linh hồn của bài nghị luận chứng minh
c) Bố cục
* Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh
* Thân bài: Dùng các luận cứ (lí lẽ + dẫn chứng) để chứng minh luận điểm
* Kết bài: ý nghĩa của luận điểm, liên hệ - bài học
b. Nghị luận giải thích
a) Khái niệm:làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người
b) Cách làm: ghi nhớ (71 - 86)
Giải thích = lí lẽ (chủ yếu) + dẫn chứng
-> Lí lẽ là bản chất của bài giải thích
c) Bố cục:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần giải thích – phương hướng giải quyết
* Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích (giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Trả lời câu hỏi tại sao? Để làm gì? Là gì? Như thế nào?
* Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề giải thích?
4. So sánh nghị luận chứng minh và nghị lụân giải thích
* Giống: Là văn nghị luận
* Khác: 
+ Chứng minh: dùng dẫn chứng là chủ yếu -> phân tích
+ Giải thích: dùng lí lẽ là chủ yếu ->không phân tích
Hoạt động 3
- HS làm dàn ý: Mỗi dãy HS 1 đề
III. Luyện tập
1. BT 4 (140)
- Luận điểm: a, d (có từ “có, là”)
- Câu b: là câu cảm thán, câu c: không phải là luận điểm
2. BT 5 (140)
- Nói là chứng minh chỉ nêu luận điểm và dẫn chứng: chưa đủ vì phải phân tích, diễn giải dẫn chứng để làm sáng tỏ lí lẽ
3. BT: Đề 3, 4 (141)
4. BT: Đề 7, 8 (142, 143)
a) Đề 7
- Câu 1: nêu luận điểm
- Câu 2, 3: giải thích luận điểm
- Cách giải thích: 
+ Tiếng việt “đẹp”: về hình thức (âm hưởng, TĐ)
+ Tiếng việt “hay”: diễn đạt nội dung (TT, tình cảm)
=> quan hệ gắn bó, không tách rời
b) Đề 8
* Phần a: ý 3
* Phần b: ý 2
* Phần c: ý 1
IV Củng cố 
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập Tập làm văn, chuẩn bị: Ôn tập Tiếng việt (Tiếp)
E. Rút kinh nghiệm
Soạn :
Giảng:	 Tuần 33, Tiết 129
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu 
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học
- Củng cố kỹ năng đặt câu, viết đoạn văn với các yêu cầu ngữ pháp trên
B. Phương tiện 
- GV: Các đoạn văn mẫu
C. Phương phỏp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ
? Có những phép biến đổi câu nào? Cho ví dụ minh hoạ?
III- Bài mới
Hoạt động của thày và trũ
Hoạt động 1
HS đọc đề 5 -> làm miệng phần a, b
HS đọc đề 6 -> Trả lời miệng
- 1 HS lên bảng, còn lại làm ra phiếu học tập
- HS viết ra phiếu học tập 
-> cử đại diện trình bày
Nội dung ghi bảng
1. BT 1: Đề 5, 6 (141 -142)
Đề 5
a- Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lược -> Trạng ngữ chỉ thời gian
b – Dùng cụm C – V mở rộng cụm từ
Dân ta/ có một lòng//nồng nàn yêu nước -> cụm CN làm phụ sau cho ĐT của cụm ĐT làm VN
=> Cụm C – V này đặc biệt vì đảo phần phụ sau của cụm ĐT lên trước: yêu nước nồng nàn -> nồng nàn yêu nước
Đề 6
- Đoạn văn sử dụng biện pháp liệt kê: từ các cụ già.chính phủ -> tác dụng: nêu các lứa tuổi, các tầng lớp nhân dân, các giai cấp.cụ thể, đầy đủ để chứng minh cho luận điểm
2. BT 2
- Đặt câu đặc biệt, câu rút gọn rồi phân biệt
- Đặt câu đơn rồi thêm trạng ngữ -> ý nghĩa của trạng ngữ
+ dùng cụm C – V để mở rộng -> mở rộng thành phần nào
- Viết 1 câu chủ động -> biến đổi thành câu bị động
3. BT 3: viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) trong đoạn văn có dùng phép ĐN, liệt kê. Cho biết tác dụng?
IV. Củng cố 
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại lý thuyết Tiếng việt
- Chuẩn bị: Kiểm tra tổng hợp cuối năm (145)
E. Rút kinh nghiệm
Soạn :
Giảng:	 Tuần 33, Tiết 130
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh định hướng được những nội dung cần ôn để kiểm tra cuối năm
- Rèn học sinh các thao tác làm bài kiểm tra với yêu cầu trắc nghiệm + tự luận
B.Chuẩn bị
- GV: Soạn bài
- HS : Đọc và chuẩn bị bài
C. Phương phỏp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ 
III- Bài mới
Hoạt động của thày và trũ
Hoạt động 1
?) Hãy nêu lại các kiểu văn bản đã học ở kỳ II?
Hoạt động 2
?) Nêu các phép biến đổi câu?
Hoạt động 3
?) Đã học ở kỳ II những kiểu bài nào? Đặc điểm?
Nội dung ghi bảng
I. Phần Văn
- Ôn lại nội dung các văn bản nhật dụng và văn bản nghị luận kỳ II (các ghi nhớ)
- Nêu nội dung, ý nghĩa chủ đề cơ bản của 2 truyện ngắn: Sống chết mặc bay, Những trò lố.
- Nêu các biện pháp nghệ thuật của văn bản nghị luận và tự sự
2. Phần Tiếng việt
- Đặc điểm câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động
- Cách mở rộng câu bằng cụm C – V và trạng ngữ
- Nêu công dụng của các loại dấu câu vừa học
3. Phần Tập làm văn
a) Đặc điểm của văn nghị luận
- Khái niệm, bố cục, thao tác lập luận
- Phân biệt Nghị luận chứng minh – nghị luận giải thích
b) Cách làm bài nghị luận
- Giải thích, chứng minh một vấn đề chính trị, xã hội: câu nói, châm ngôn
- Giải thích, chứng minh về một vấn đề văn học: tục ngữ, ca dao, tác phẩm văn học
c) Nội dung khái quát của văn bản hành chính
- Đặc điểm, cách làm, các lỗi thường mắc
IV. Củng cố 
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra kỳ II
E. Rút kinh nghiệm
Soạn :
Giảng:	Tuần 33, Tiết 131, 132
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
(Phũng giỏo dục ra)
A. Mục tiêu 
- Đánh gia một cách đầy đủ những hiểu biết của học sinh về 3 phân môn: Văn, Tập làm văn, Tiếng việt đã học ỏ học kỳ II
- Rèn kỹ năng tư duy độc lập, sáng tạo
B. Phương tiện 
- Ôn tập, đồ dùng học tập
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: Đề + Đáp án, biểu điểm kèm theo
3- Thu bài
Soạn :
Giảng:	 Tuần 34, Tiết 133, 134
Chương trình địa phương
 phần văn bản và tập làm văn
A. Mục tiêu 
- Học sinh trình bày nội dung, nghệ thuật của những bài ca dao, tập làm văn mà các em đã sưu tầm từ tiết 74
- GV đánh giá ý thức tìm tòi, yêu ca dao dân ca ở địa phương của học sinh
B. Phương tiện 
- HS: thống kê, sắp xếp các câu ca dao theo yêu cầu (thứ tự bảng chữ cái
C. Phương phỏp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
3- Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
I. Nội dung
1. Các tổ trưởng, trưởng nhóm thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên
2. Biên tập, xếp theo bảng chữ cái
II. Thực hành
- Đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm
- Chọn câu hay -> giải thích địa danh, tên cây quả, phong tụctrong các câu trên
- Tập phân tích, bình những câu học sinh yêu thích
III. Đánh giá, khen thưởng
- HS khá -> GV đánh giá, góp ý -> chọn những câu hay, bài giải thích, bình hay
IV. Củng cố 
V.Hướng dẫn về nhà
- Tập đọc diễn cảm các văn bản nghị luận
E. Rút kinh nghiệm
.
Soạn :
Giảng:	 Tuần 34, Tiết 135, 136
Hoạt động ngữ văn
A. Mục tiêu 
- Giúp học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng
B. Phương tiện 
- HS: đọc ở nhà các văn bản nghị luận
C. Phương phỏp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ (5'): Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
III- Bài mới
HĐCTHÂY & TRề
Hoạt động 1
Nội dung ghi bảng
I. Nội dung – yêu cầu
 Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng đọc nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng thể hiện luận điểm của bài văn, các TĐ biểu hiện tình cảm
II. Thực hành
1. HS chọn văn bản, dùng bút chì gạch dấu ngắt, gạch dưới nững vế cần nhấn mạnh và biểu cảm
2. Các nhóm học tập đọc -> cử đại diện đọc trước lớp
3. Đánh giá, nhận xét: học sinh nhận xét, GV đánh giá, uốn nắn và đọc mẫu 1 số đoạn, câu
III. Tổng kết
- HS trình bày tác dụng của giờ luyện đọc
- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đọc văn bản
4. Củng cố 
5. Hướng dẫn về nhà
- Tập đọc các văn bản
- Chuẩn bị bút, giấy để tập viết chính tả
E. Rút kinh nghiệm
Soạn :
Giảng:	 Tuần 35, Tiết 137, 138
Chương trình địa phương
Phần: tiếng việt
A. Mục tiêu 
- Giúp HS khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
B. Phương tiện 
- Học sinh tập đọc, luyện viết chính tả ở nhà
- GV chuẩn bị những đoạn văn để học sinh chép
C. Phương phỏp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ
III- Bài mới
HĐCTHÂY& TRề
Hoạt động 1
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp điền vào phiếu -> chấm chéo
->GV thu kiểm tra 5 bài
- HS nhận xét
-> GV sửa
- GV nhận xét 
-> sửa chữa
Nội dung ghi bảng
I. GV đọc cho học sinh chép
- Đoạn văn: Dân ta có một lòngcướp nước
- GV: kiểm tra, đánh giá, chấm 1 số bài
2. BT: Điền các phụ âm vào chỗ trống cho đúng: non nước, lung linh, trong trắng, giản dị, hiền triết, sáng sủa, lẻ loi, dõng rạc, lúng túng, chập trùng, tròn trĩnh, nườm nượp, rườm rà, sâu sắc, rù rì, rủi ro, sành sỏi, sâu xa, trĩu trịt, trò chơi, trịnh trọng, dập dìu, dè dặt, di chúc
3. Các nhóm học tập tự đặt ra các từ có âm ch – tr, r – gi – d, s – x; n – l, để nhóm khác phát hiện
4. HS đọc đoạn văn cho cả lớp chép
“Tinh thần yêu nước cũng nhưkháng chiến” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
IV. Củng cố 
V. Hướng dẫn về nhà
- Nhớ và tự chữa bài kiểm tra học kỳ II
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsondepzai.doc