Giáo án Ngữ văn 7 cả năm - Trường THCS Vĩnh Yên

Giáo án Ngữ văn 7 cả năm - Trường THCS Vĩnh Yên

 Tiết 1 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

(Lý Lan)

A.Mục tiêu cần đạt:

KT: - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

KN: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ; phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày lễ khai trường đầu tiên của con; lien hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

TĐ: GDhs tình cảm gia đình, vai trò của nhà trường đối với con người.

 

doc 288 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 3374Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 cả năm - Trường THCS Vĩnh Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngàỳ soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 22/8/2011
 Tiết 1 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
A.Mục tiêu cần đạt:
KT: - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
KN: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ; phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày lễ khai trường đầu tiên của con; lien hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
TĐ: GDhs tình cảm gia đình, vai trò của nhà trường đối với con người. 
B.Phương pháp – phương tiện:
Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, giảng bình; KT: động não, trình bày 1 phút
Phương tiện:
 - Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những tư liệu có liên quan.
 - Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7D
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 2 : Khám phá – Kết nối
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc diễn cảm tiếp theo.
- GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó (SGK, 8).
(1) Nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6?
(2) Tóm tắt nội dung của văn bản “ Cổng trường mở ra ” bằng một vài câu ngắn gọn (tác giả viết về cái gì? về việc gì?)
 (3) Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và người con có gì khác nhau? Điều đó được thể hiện ở những chi tiết nào?
- Người con : Ngủ dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo, trong lòng không có mối bận tâm nào ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ, háo hức dọn dẹp đồ chơi giúp mẹ từ chiều.
® Tâm trạng háo hức nhưng vô tư, trẻ con.
- Người mẹ :
+ Không ngủ được
+ Chuẩn bị quần áo mới, cặp sách mới,
+ Đắp mềm, buông mùng cho con,
® Tâm trạng thao thức và hồi hộp, phấp phỏng suy nghĩ triền miên.
(4) Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được?
- HS thảo luận, trao đổi vì:
+ Lo lắng, chuẩn bị cho con.
+ Phần vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường của năm xưa của chính mình : cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng : “ Hằng năm, cứ vào cuối thu Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ”.
(5) Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá - giỏi)
- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc nói với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.
- Tác dụng : Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp.
(6) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân thương về bà ngoại và mái trường xưa.
 Tất cả cho em hình dung về một người mẹ như thế nào?
- Một lòng vì con. Lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ ® Đức hy sinh thầm lặng của người mẹ.
- Yêu thương người thân : Nhớ thương bà ngoại.
- Nhớ thương, yêu quý mái trường xưa.
- Tin tưởng ở tương lai của con cái.
(7) Người mẹ nghĩ về vai trò của toàn xã hội đối với giáo dục thế hệ trẻ. Em thử suy nghĩ xem câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Vai trò của nhà trường đối với cuộc sống, đối với mỗi con người : “ Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này ”.
(8) Cái thế giới mà người mẹ đã bước vào sau cánh cổng trường được nhắc lại ở cuối bài “ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra ”. Em đã học qua lớp 1, bây giờ em hiểu thế giới kỳ diệu ấy là gì? (thảo luận)
- Thế giới kỳ diệu đó là :
+ TG tri thức
+ TG tình cảm
+ TG tình bạn
+ TG tình thầy – trò
+ TG của đạo đức – lí tưởng
(9) Như những dòng nhật ký tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận được gì qua bài viết này?
- Tình mẫu tử cao đẹp
- Vai trò to lớn của gia đình, nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
(10) Những kỷ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ Cổng trường mở ra ”? 
- Nhớ về thời thơ ấu đến trường
- Nhớ lớp học, bạn bè, cô giáo
- Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ,
 Hoạt động3: Luyện tập
- BT số 1 : Tán thành. Vì : Tâm trạng háo hức tươi mới, bỡ ngỡ trước ngôi trường mới, bạn bè, thầy cô, sự rung cảm đầu tiên đối với mỗi người. 
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích (SGK, 8)
Văn bản nhật dụng (có nội dung liên quan đến vấn đề người mẹ và nhà trường)
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Biểu cảm
2. Bố cục:
3. Phân tích:
 a.Tâm trạng của người con : Háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
b. Tâm trạng của người mẹ : Thao thức không ngủ, phấp phỏng suy nghĩ triền miên.
- Nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
- Thể hiện : Đức hy sinh thầm lặng của mẹ vì sự tiến bộ của con cái, tin tưởng ở tương lai của con.
c. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường
 - Nhà trường là môi trường giáo dục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xã hội.
4. Tổng kết (SGK, 9)
a. Nội dung: SGK
b. Nghệ thuật:
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
III. Luyện tập
4.Củng cố: Em có suy nghĩ gì về người mẹ và trách nhiệm của bản thân?
5. HDHB:
- Bài tập về nhà : BT2 (SGK, 9)
- Đọc thêm bài “ Trường học ”
- Soạn bài “ Mẹ tôi ”
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011
 Tiết 2 : MẸ TÔI
 (Ét – môn – đô đơ A – mi – xi)
A. Mục tiêu cần đạt:
KT: - Nắm được vài nét khái quát về tác giả Ét – môn – đô đơ A – mi – xi.
 - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
 - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếφ qua hình thức một bức thư.
KN: - Đọc - hiểu văn bản viết dưới dạng một bức thư.
 - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư) và người mẹ được nhắc đến trong bức thư.
TĐ: - Giáo dục tình cảm kính yêu của con cái đối với cha mẹ. 
B. Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: vấnđáp, phân tích, giảng bình; KT: động não, hoc theo nhóm
Phương tiện:
 - Giáo viên : Soạn GA, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ”
 - Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7D
2. Kiểm tra: Bài viết chủ yếu tập trung vào tâm trạng thao thức trằn trọc không ngủ được của người mẹ. Theo em, tại sao người mẹ lạ không ngủ được?
3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Khởi động(GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá - Kết nối
- GV đọc và hướng dẫn cách đọc : Đọc chậm rãi, rõ ràng. Giọng tha thiết nhưng nghiêm nghị.
- HS quan sát phần * trong chú thích và giới thiệu đôi nét về nhà văn A – mi - xi
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích (SGK, 11)
 (1) Tại sao nội dung văn bản là một bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề lại lấy tên là “ Mẹ tôi ”? (Hình như giữa nội dung và nhan đề không phù hợp?) (HS khá - giỏi)
- Nhan đề là do tác giả đặt
- Tuy là bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện, nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
- Điểm nhìn ở đấy xuất phát từ người bố. Qua cái nhìn của người bố mà thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
(2) Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với En – ri – cô mà lại viết thư? (HS khá - giỏi)
- Bộc lộ được tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo.
- Nói riêng cho người mắc lỗi biết mà không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng.
3) Nguyên nhân nào khiến người bố viết thư để cảnh cáo En – ri – cô?
- En – ri – cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm.
(4) Thái độ của người bố đối với En – ri – cô qua bức thư là thái độ như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được? Lý do gì đã khiến ông có thái độ ấy?
- Thái độ buồn bã, tức giận.
- Lý do :
+ Vì En - ri - cô vô lễ với mẹ.
+ Vì người cha hết lòng yêu thương con.
+ Người cha có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
(5) Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng trong lời nhắn nhủ sau đây của người cha : “ Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả ”.
- Tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ là tình cảm thiêng liêng. 
- Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.
(6) Qua bức thư, em thấy mẹ của En - ri - cô là người như thế nào? Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện điều đó?
- Hết lòng yêu thương con :
+ Việc làm : mẹ đã thức suốt đêm khóc nức nở khi ngĩ rằng có thể mất con.
+ Sẵn sàng bỏ cả một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu sống con.
+ Dịu dàng và hiền hậu
+ Người mẹ là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con trưởng thành, khôn lớn.
® Một người mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
(7) Đọc xong bức thư này, En – ri – cô đã rất “ xúc động ”. Theo em, điều gì đã khiến En – ri – cô xúc động đến như vậy? (Thảo luận nhóm : 1 phút)
a. Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En – ri – cô.
b. Vì En – ri – cô sợ bố.
c. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
d. Vì những lời nói chân tình và rất sâu sắc của bố.
e. Vì En – ri – cô thấy xấu hổ.
 (8) Từ văn bản “ Mẹ tôi ”, em cảm nhận những điều sâu sắc nào của tình cảm con người?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3 :Luyện tập 
(9) Em biết những câu ca dao nào, những bài hát nào ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ?
Nếu có thể hãy hát một bài về mẹ mà em thích nhất.
- HS tự bộc lộ
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích: SGK
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhan đề thể hiện
- Nhân vật trung tâm là người mẹ. 
- Tính khách quan của người nói.
- Thái độ, tình cảm của người kể.
2. Hình thức viết thư
- Vừa tế nhị, kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. 
3. Thái độ và lời nhắn nhủ của người bố
- Thái độ buồn bã, tức giận, nghiêm khắc vì một lời nói thiếu lễ độ của En - ri – cô với mẹ khi cô giáo đến thăm, vì người cha hết lòng yêu thương con.
- Nhắn nhủ : Phải biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. Đó là tình cảm cao quý và thiêng liêng.
4. Hình ảnh người mẹ
- Hết lòng vì con
- Dịu dàng và hiền hậu
- Là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con trưởng thành, khôn lớn.
® Một người mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
3. Tổng kết (SGK, 12)
III. Luyện tập
4. Củng cố: Đọc bài đọc thêm.
5. HDHB:
- BTVN : 1, 2 (SGK, 12)
- Chuẩn bị bài : Từ ghép.
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 26/8/2011
 Tiết 3 : TỪ GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
KT : - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính  ... 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7B	7D
2. Kiểm tra: Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá- kết nối
KT động não, hỏi và trả lời
GV đọc và chép đề 
HD học sinh tìm hiểu đề theo yêu cầu của đề bài
HS viết bài 
HS viết bài theo thể loại lập luận giải thích
HS lên trình bày bài viết của mình
HS khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
B.Phần tập làm văn:
Bài 1: 
 Phát biểu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của địa phương
Gợi ý:
Mở bài: GT đối tượng biểu cảm
 Cảm xúc chung
Thân bài: Lần lượt trình bày cảm nghĩ 
Kết bài: Khẳng định lại cảm nghĩ
Bài 2:
 Giải thích nội dung và ý nghĩa một câu tục ngữ ở địa phương mà em thích
Gợi ý:
Mở bài: Nêu VĐ cần giải thích
Thân bài: Giải thích ND, ý nghĩa câu TN theo trình tự lập luận của bài văn giải thích
Kết bài: tác dụng và ý nghĩa của câu TN
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học	 
	5. HDHB: 
 - Tiếp tục sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ địa phương
 - Chuẩn bị hoạt động ngữ văn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 05/5 /2012
Ngày giảng: 09 /5/2012 
Tiết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp HS:
 - KT: Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, giọng điệu và thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng đối với các văn bản nghị luận;
 - KN: Rèn kỹ năng đọc, cảm thụ các VB nghị luận, khắc phục các nhược điểm về phát âm và ngữ điệu khi đọc; KN tự tin và KN biểu đạt sáng tạo khi đọc;
 - TĐ: GD tình yêu đối với bộ môn.
B. Phương pháp- Phương tiện:
1. PP: Thực hành có hướng dẫn 
	2. PT: CB của GV: Soạn GA, SGK ngữ văn 7 tập 2 (4 VB nghị luận đã học)
 HS: Tập đọc 4 VB nghị luận đã học
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7B	7D
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá- kết nối
KT động não, hỏi và trả lời
? Nêu yêu cầu về cách đọc?
GV hướng dẫn:
Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc rõ ràng
Đọc diễn cảm thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi VB, giọng điệu riêng của từng VB
Hoạt động 2
GV: Hướng dẫn: Giọng điệu chung: Hào hùng, phấn chấn, rứt khoát, rõ ràng
-Mở bài: Nhấn mạnh từ ngữ “nồng nàn, sôi nổi, lướt, nhấn chìm”
 -Thân bài: Đọc liền mạch, tốc độ nhanh hơn
 - Kết bài: Đọc giọng chậm, nhỏ hơn
HS: Đọc , nhận xét
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi điềm đạm, tình cảm, tự hào
HS: - Đọc từng đoạn theo bố cục của bài 
 - Nhận xét
GV: Nhận xét, đánh giá
I.Yêu cầu về cách đọc: 
II.Tổ chức đọc:
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Đoạn mở bài
Đoạn thân bài
Đoạn kết bài
2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt:
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học	 
	5. HDHB: 
 Học thuộc mỗi VB một đoạn mà em thích
 Tiếp tục luyện đọc ở nhà 
 _________________________________
Ngày soạn: 05 /5 /2012
Ngày giảng: 11 /5 /2012 
Tiết 136: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN(Tiếp theo)
Mục tiêu cần đạt: 
Tiếp tục giúp HS:
 - KT: Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, giọng điệu và thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng đối với các văn bản nghị luận;
 - KN: Rèn kỹ năng đọc, cảm thụ các VB nghị luận, khắc phục các nhược điểm về phát âm và ngữ điệu khi đọc; KN tự tin và KN biểu đạt sáng tạo khi đọc;
 - TĐ: GD tình yêu đối với bộ môn.
B. Phương pháp- Phương tiện:
1. PP: Thực hành có hướng dẫn 
	2. PT: CB của GV: Soạn GA, SGK ngữ văn 7 tập 2 (4 VB nghị luận đã học)
 HS: Tập đọc 4 VB nghị luận đã học
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7B	7D
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá- kết nối
KT động não, hỏi và trả lời
? Nêu yêu cầu về cách đọc bài 3?
GV: Hướng dẫn: Giọng điệu chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng
Chú ý: Ngắt câu đúng, cần có ngữ điệu ở các câu cảm
HS: Đọc bài theo YC
GV: Nhận xét, uốn nắn cách đọc
? Nêu yêu cầu về cách đọc bài 4?
GV: Hướng dẫn: Giọng điệu chung: Chậm, rõ ràng, lưu loát trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía Chú ý: Ngắt câu đúng, cần có ngữ điệu ở các câu cảm
HS: Đọc bài theo YC
GV: Nhận xét, uốn nắn cách đọc
II.Tổ chức đọc:
3. Đức tính giản dị của Bác Hồ:
4. Ý nghĩa của văn chương
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học:
 - Chất lượng, kỹ năng đọc của HS
 - Rút ra những kinh nghiệm khi đọc VB nghị luận và VB trữ tình, 
 VB tự sự	 
	5. HDHB: 
 - Học thuộc mỗi VB một đoạn mà em thích
 - Tìm đọc diễn cảm VB “ Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh
 ________________________________
Ngày soạn: 5 /5 /2012
Ngày giảng:11 /5 /2012 
Tiết 137: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp HS: 
	- KT: Nhận thức được những lỗi sai thường gặp (sử dụng từ ở địa phương)
 khi viết, nói, rèn luyện chính tả;
 - KN: Kỹ năng chữa lỗi chính tả; KN ra quyết định: nhận ra và biết cách sửa 
 các lỗi c/t thường gặp; KN giao tiếp: tình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo 
 luận và chia sẻ k/n cá nhân về cách viết c/t 
 - TĐ: GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 B. Phương pháp- Phương tiện:
 1. PP: Thực hành có HD: Nhận ra và biết cách sửa các lỗi c/t thường gặp
	2. PT: CB của GV: Soạn GA, SGK ngữ văn 7 tập 2, Một số lỗi sai phổ biến 
 khi sử dụng từ ở địa phương
 HS: CB bài theo ND trong SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7B	7D
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá- kết nối
KT động não, hỏi và trả lời
GV hướng dẫn HS làm các BT để khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương(Lưu ý các lỗi thường mắc ở một số địa phương nhất định)
 Hoạt động 2
HS viết các dạng bài theo yêu cầu
- Nghe- viết
- Nhớ- viết
I.Nội dung luyện tập:
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Chú ý các phụ âm đầu dễ mắc lỗi: (SGK-148)
2.Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam:
Các tiếng có phụ âm cuối dễ mắc lỗi
Các dấu thanh dễ mắc lỗi
Các nguyên âm và phụ âm đầu
II. Một số hình thức luyện tập:
1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
* Các dạng bài viết:
a. Nghe- viết một đoạn(bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
b. Nhớ- viết một đoạn(bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
4. Củng cố: Nhấn mạnh các lỗi chính tả do cách phát âm địa phương
5. HDHB: - Về tập viết chính tả để khắc phục những lỗi thường mắc
 - Làm các BT chính tả
 _____________________________________________
Ngày sọan: 10/ 5/2012
Ngày giảng: 14 /5 / 2012
 Tiết 138: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp HS 
- Nhận thức được những lỗi sai thường gặp khi viết, nói
Kỹ năng chữa lỗi chính tả 
GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 B. Chuẩn bị: 
 SGK ngữ văn 7 tập 2
 Một số lỗi sai phổ biến khi sử dụng từ ở địa phương
C. Tiến trình hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức: 7B 7D
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 2: Khám phá- kết nối
KT động não, hỏi và trả lời
 Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS làm các BT theo yêu cầu
Điền vào chỗ trống 
Tìm từ theo yêu cầu
Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn
II. Một số hình thức luyện tập (tiếp)
2. Làm các bài tập chính tả:
a. Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: (SGK-148)
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: (SGK- 149)
Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (SGK-149)
+ Điền các sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: ( SGK- 149)
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm hoặc tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động, trạng tháibắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)
+ Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi(khoẻ) hoặc thanh ngã(rõ)
Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn
3. Lập sổ tay chính tả
4. Củng cố: Nhấn mạnh các lỗi thường mắc
5. HDHB: - Làm các BT tương tự
 - Lập sổ tay chính tả
 __________________________________
Ngày soạn: 10/05/2012
Ngày giảng: 14/05/2012
Tiết 139: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
 - KT: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn trong cương trình Ngữ văn 7 kì II.
 - KN: Tạo lập văn bản, cách dùng từ, đạt câu, viết đoạn văn...kĩ năng phát hiện và sửa lỗi sai.
 - TĐ: Tự đánh giá bài làm của mình, rút ra bài học cho bài làm sau.
 B. Phương pháp – Phương tiện:
 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp
 2. Phương tiện: Đề bài, Đáp án
C. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7B 7D
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
Đề bài: Đề chung của PGD
Đáp án chấm:
GV chữa bài cho HS theo hướng dẫn chấm của PGD
HS chữa bài vào vở.
4.Củng cố:
5.HDVN: Ôn tập lại toàn bộ các kiểu văn bản đã học trong CTNV lớp 7
Ngày soạn: 10/05/2012
Ngày giảng: 15 /05/2012
 Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
 - KT: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn trong cương trình Ngữ văn 7 kì II.
 - KN: Tạo lập văn bản, cách dùng từ, đạt câu, viết đoạn văn...kĩ năng phát hiện và sửa lỗi sai.
 - TĐ: Tự đánh giá bài làm của mình, rút ra bài học cho bài làm sau.
 B. Phương pháp – Phương tiện:
 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp
 2. Phương tiện: Đề bài, Đáp án
C. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7B 7D
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
I.Nhận xét bài làm của HS:
Ưu điểm: 
- Hầu hết HS hiểu bài, làm bài đạt yêu cầu.
- Nhiều bài HS viết có cảm xúc, trình bày sạch, đẹp.
 - Nhiều bài đạt điểm giỏi.
 2. Nhược điểm:
 Một số bài còn mắc một số lỗi thông thường: chính tả, dùng từ, đặt câu.
 Một số bài viết còn sơ sài, nội dung bài luận nghèo nàn, trình bày chưa sạch, đẹp...
II.Chữa lỗi sai trong bài HS:
Lỗi chính tả:
Lỗi dùng từ:
Lỗi đặt câu:
III.Trả bài:
4.Củng cố: Nhận xét giờ.
 Ghi điểm
5.HDVN: Ôn tập lai toàn bộ văn bản, các kiểu văn bản.
 Ôn tập về từ loại, các loại câu, các dấu câu.
 ..............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN VĂN 7.doc