Giáo án: Ngữ văn 7 - Năm học: 2006 - 2007 - Kì II

Giáo án: Ngữ văn 7 - Năm học: 2006 - 2007 - Kì II

A.Kết quả cần đạt

1. Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.

- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

2. Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu chung về văn NL.

3. Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.

- Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.

B.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 106 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Ngữ văn 7 - Năm học: 2006 - 2007 - Kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	 Ngày tháng năm 2007
	Bài 18
	Tiết 73:Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
A.Kết quả cần đạt
Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu chung về văn NL.
Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày. 
B.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
	Giới thiệu bài
	Tục ngữ là một thể loại văn hoá dân gian. Nó được ví là kho báu của KN và trí tuệ dân gian, là “ Túi không dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý, nhưng đồng thời cũng là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giải thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
GVhướng dẫn học sinh đọc văn bản và chú thích
Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
H/S phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn chứng minh hoạ
Hoạt động 2
GV đọc mẫu, học sinh đọc
Phân loại chủ đề của 8 câu TN 
H/S đọc câu 1 
?Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật
Và có nhận xét gì về vần, nhịp trong câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp NT ấy
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì.
h/s đọc câu 2
I. Khái niệm về tục ngữ:
- Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm: gắn gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ nhớ.
- Diễn đạt những kinh nghiệm của ND
- Tục ngữ thường có nghĩa đen, hoặc có cả nghĩa bóng.
II. Hướng dẫn đọc hiểu từng câu tục ngữ
1.Đọc
2. Giải nghĩa từ khó 
Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
3. Phân tích
Câu 1: “ Đêm .tối”
- Nghệ thuật: phép đối : Đêm – ngày
Tháng năm- tháng mười, sáng – tối
- Nói quá
ð Làm nổi bật sư trái ngược tính chất đêm – ngày giữa mùa hạ với mùa đông
ð Sử dụng thời gian làm việc sao cho phù hợp với thời tiết mỗi mùa
 Câu 2: “ Mau sao thì mưa”
? Câu này nêu nhận xét về hiện tượng gì
- Mau: nhiều, dày
Từ mau, vắng ở đây định nghĩa với từ nào 
-Vắng: thưa, ít
- Sao: Sao trên trời
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa
ð Đêm trước trời đầy sao, ít mây, hôm sao nắng. Trời ít sao àsẽ mưa.
? Kinh nghiêm được đúc kết từ hiện tượng này
Trông sao, đoán thời tiết nắng mưa
? Em có nhận xét gì về NT diễn đạt của câu tục ngữ
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu 
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em điều gì ?
à Con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết chủ động công việc hôm sau.
Câu 3: Ráng mỡ gà.giữ
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì
GV liên hệ với thực tế
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời à điềm báo sắp có bão phải lo giữ nhà tránh nhưng thiệt hại do bão gây ra.
Câu 4: Tháng bảy .lại lụt
Học sinh đọc câu tục ngữ
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 àsẽ còn lụt
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian 
à quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất trong thiên nhiên để đưa ra nhận xét to lớn
? Bài học rút ra ở đây là gì.
à Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ nhiều hiện tượng thiên nhiên để chủ động phòng chống 
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có đặc điểm gì chung? 
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước Việt Nam.
H/S đọc câu tục ngữ
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
? ý nghĩa của câu tục ngữ?
- NT: ẩn dụ, phóng đại
? Thủ pháp nghệ thuật?
- Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị của đất nước với con người 
Em có nhận xét gì về hình thức diễn đạt của câu tục
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
Câu 6: Nhất canh trì  canh điền
? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
- Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các nghề.
à giúp con người khai thác tốt điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
Câu 7: Nhất nướctứ giống
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa là gì?
? Điều đó chứng tỏ câu tục ngữ này nói tới điều gì ?
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống.
à Các yếu tố của nghề trồng lúa
? Phép liệt kê này có tác dụng gì?
à Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ nói, nhớ
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì?
* Trong nghề làm ruộng: Đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi thụ.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
? Nghĩa của thì và thục
- Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác
? Nghĩa của câu tục ngữ?
* Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác 
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?
àTrong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàn đầu
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ? Tác dụng .
Giáo viên liên hệ
Ngắn gọn, đối xứng à thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
Hoạt động 3: Tổng kết luyện tập
	Học sinh thảo luận nhóm:
1. Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật nào.
2. Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo như thế nào.
3. Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay. GV cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết luận. Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
1. Học sinh làm bài tập:
	Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung như trên.
2. Đọc bài đọc thêm.
3. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 74	Chương trình địa phương
Phần Văn – Tập làm văn
IMục tiêu cần đạt:
1. Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phương ( mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng cảnh.
2. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
* Hoạt động 1: giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. Mỗi em sưu tầm 20 câu trong một tuần.
* Hoạt động 2: Xác định đối tượng sưu tầm 
Bước 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?
Bước 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, sưu tầm các dị bản được phép tính là một câu.
Bước 3: Tìm nguồn sưu tầm
Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già, nghệ nhân nhà văn 
Lục tìm trong sách báo ở địa phương
* Hoạt động 4: Cách sưu tầm
- Mỗi học sinh có sổ tay sưu tầm 
- Sau khi sưu tầm đủ về số lượng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 75 – 76	Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Kết quả cần đạt:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản mơí
- Hiểu được yêu cầu NL trong đ/s là phổ biến và rất cần nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận
2. kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. Thiết kế bài dạy- học:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
GV nêu câu hỏi như mục 1a để học sinh thảo luận.
Học sinh nêu thêm các câu hỏi khác về những vấn đề tương tự
1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống
VD: Vì sao em thích đọc sách?
- Làm thế nào để học giỏi môn văn 
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý nghĩa gì?
Giáo viên chốt
à Đó là những vấn đề phát sinh trong đời sống hàng ngày, cần phải tìm cách giải quyết 
? Để giải quyết các vấn đề trên có thể dùng kiểu văn bản như miêu tả, tâm sự biểu cảm được không? Vì sao?
Không thể mà chỉ có văn bản nghị luận mới giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề được( gv lấy một vd cụ thể )
? Những loại văn bản nghị luận mà em biết trong đời sống( đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, báo chí)
* Văn bản nghị luận thường gặp: xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao
? Vậy em hiểu văn bản nghị luận là gì?
2, Văn bản nghị luận là một văn bản được nói( viết) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác thực.
Hoạt động 2: 
II. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Gọi một học sinh đọc văn bản 
Cả lớp chuẩn bị thảo luận
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? 
? Tìm câu văn mang luận điểm
1.Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
* Mục đích: Chống giặc dốt , hình tượng tới đối tượng: toàn thể nhân dân Việt Nam
* Luận điểm:
- Nâng cao dân trí cấp tốc
* Lý lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp, làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt nát
- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ 
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất định làm được ( tạo niềm tin cho người đọc ) à rất thuyết phục
Vậy với các mục đích trên người viết có thể thực hiện bằng việc kể chuyện, biểu cảm miêu tả được không? vì sao?
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
Các loại văn bản ấy không thể thực hiện được một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức thuyết phục như văn nghị luận được.
* Văn nghị luận xác lâp cho người đọc, người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó
* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* những tư tưởng quan điểm trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong xã hộithì mới có ý nghĩa.
2. Đặc điểm văn nghị luận( ghi nhớ)
III. Hướng dẫn luyện tập
H/s đọc văn bản và nhận diện văn bản?
Trả lời câu hỏi ở SGK
Học sinh đọc văn bản
Bài 1:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống về đạo đức
để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu  cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
Những câu văn : có thoí quen tốt và thói quen xấu .cho xã hội àlý lẽ
Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt , thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt – xấu để nhắc nhở con người khẵc phục thói quen xấu để thành người tốt.
- Đâ ... g bộ để đẩy mạnh kinh tế- xã hội, văn hoá gia đình, đạo đức, lối sống lên một tầm vóc phát triển mới.
-> Dấu (-) đánh dấu sự hợp nhất mọi tưởng cận về ý nghĩa
Học sinh đọc to ghi nhớ
2. Ghi nhớ
Hoạt động 2:II.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Học sinh đọc tìm hiểu mục II
? Nhận xét dấu gạch ngang có tác dụng nối liên doanh, dấu gạch nối trong từng va-ren
1.Bài tập
- Dấu gạch ngang nối liền danh là một dấu câu
-Dấu gạch nối không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quyết định về chính tả khi phát âm các từ mượn của ngôn ngữ ấn -Âu
- Dâu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
Bài tập vận dụng:
Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào cái vị trí thích hợp.
Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
Nghe rađiô vẫn là 1 thói quen thú vị của những người lớn tuổi 
Gợi ý:- Sài Gòn- Hòn Ngọc Viễn Đông-
Nghe rađiô
Hoạt động 3: III Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
Câu a,b: Đánh dấu bộ phận giải thích
Câu c: Đánh dấu bộ phận và giải thích lời nói trực tiếp
Câu d,e: Nối liên danh
Bài tập 2: Nói các tiếng trong từ phụ âm tiếng nước ngoài
Bài tập 3: giáo viên hướng dẫn học sinh làm tại lớp
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Học sinh nắm vững lý thuyết qua phần ghi nhớ
Viết đoạn văn giới thiệu tác giả NAQuốc có sử dụng dấu gạch ngang
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 123-129-130	ôn tập tiếng việt
A-Mục tiêu cần đạt
- Hệ thống hoá kiến thức về câu, dấu câu
- C2 kiến thức tu từ ngữ pháp
- Rèn kỹ năng mở rộng, rút gọn, chỉnh đổi câu, sử dụng dấu câu, tu từ về câu.
B-Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ôn tập về rút gọn câu
? Thế nào là rút gọn câu? cho ví dụ
Khi nói, viết trong một số tình huống, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu để tạo bằng câu rút gọn
VD: Thương người như thể thương thân.
Giáo viên chốt:
Khi rút gọn phải đảm bảo câu vẫn rõ ý, không bị cộc lốc, khiếm nhã.
Trong đối thoại, dùng câu rút gọn phải chú ý quan hệ vai giữa người nói với người nghe, người hỏi và người trả lời
Hoạt động 2: ôn tập về câu đặc biệt
? Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ
VD: Một đêm trăng – tiếng reo.
? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào? cho ví dụ
+ Nêu thời gian, nơi chốn
VD: Buổi sáng, đêm hè.
+ Liệt kê sự vật, hiện tượng
VD: Cháy, tiếng thét, chạy rầm rập
+ Bộc lộ cảm xúc: Trời ơi! ái chà chà
+ Gọi đáp: Sơn ơi! đợi đã
*Giáo viên chốt:
+ Câu đặc biệt cũng là một dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoăc không thể khôi phục tác phẩm bị lược bỏ-> điểm khác biệt giữa câu rút gọn và câu đặc biệt
Hoạt động 3:ôn tập về thêm trạng ngữ cho câu
? Trạng ngữ là gì? cho ví dụ
-> Là tác phẩm phụ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.
? Có mấy loại trạng ngữ? cho ví dụ
? Cấu tạo của trạng ngữ? cho ví dụ
Các loại trạng ngữ:
Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Trạng ngữ chỉ mục đích
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Trạng ngữ chỉ cách thức
Cấu tạo của trạng ngữ có thể là một thực từ ( danh, động, tính) nhưng thường là một cụm từ, trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường có các quan hệ từ
* Trong một số trường hợp người ta cso thể tách trạng ngữ thành một câu riêng để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc tạo cảm xúc nhất định
Hoạt động 4:Ôn tập về dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu
? Thế nào là dùng cụm chủ- vị làm thành phần câu? cho ví dụ
Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là c-v làm thành phần câu
VD: Cái bàn này// chân đã gãy
 CN VN=(c-v)
? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm chủ- vị cho ví dụ
+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui
+ Vị ngữ : Chiếc xe này lốp đã hỏng
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng tôi ghê gớm lắm
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ
Hoạt động 5:Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
? Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ
? Mục đích chuyển đổi 2 loại trên để làm gì?
? Có mấy kiểu câu bị động? Cho mỗi loại một ví dụ
Học sinh trả lời- lấy ví dụ- lớp nhận xét- giáo viên chốt
Hoạt động6:Ôn tập về dấu câu
? Lớp 7 chúng ta học những loại dấu câu nào?
? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu, cho ví dụ
Học sinh phát biểu, lớp nhận xét, giáo viên chốt
Dấu gạch ngang không phải là 1 dấu câu, nó chỉ là một quyết định về chính tả
Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
Hoạt động 7: ôn tập phép liệt kê
?Liệt kê là gi ? cho ví dụ
? Có mấy kiểu liệt kê? Cho ví dụ
Học sinh phát biểu- lớp nhận xét, giáo viên chốt
Liệt kê là một phép tu từ cú pháp. Vì vậy khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó.
Giáo viên treo bảng phụ sơ đồ về tu từ và câu cho học sinh quan sát và vẽ theo.
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 124	Văn bản báo cáo
A-Kết quả cần đạt:
	Học sinh nắm được những văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách viết văn bản này
	Rèn kỹ năng biết cách chuẩn bị và viết 1 văn bản báo cáo đúng quy cách
B-Thiết kế bài dạy- học
Hoạt động 1:I.Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo
Học sinh tìm hiểu 2 văn bản mẫu ở mục I1 SGK
?Về mục đích, viết báo cáo để làm gì?
*Mục đích báo cáo:
-Trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đã làm được của một cá nhân hay của một tập thể.
? Về yêu cầu, văn bản báo cáo có gì đáng chú ý về nội dung và hình thức trình bày?
*Nội dung:
- Nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì, kết quả ra sao
*Về hình thức:phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng
? Khi nào phải viết báo cáo
* Khi cần sơ kết, tổng kết một phong trào thi đua hoặc một đợt hoạt động công tác nào đó-> viết báo cáo
Học sinh tìm hiểu mục I3 SGK cho biết tình huống nào phải viết báo cáo? tại sao ?
*Tình huống(b) phải viết báo cáo
- Tình huống (a) viết đề nghị
- Tình huống(c) viết đơn xin nhập học
Hoạt động 2:II. Tìm hiểu cách làm một văn bản báo cáo
Dựa vào 2 văn bản mẫu ở mục I, hãy xác định thứ tự các mục trong một văn bản báo cáo
1. Quốc hiệu
2. Địa danh và ngày. tháng. năm	
3. Tên văn bản báo cáo: Báo cáo về việc
4. Nơi gửi: Kính gửi đồng kính gửi
5. Lí do, diễn biến, kết quả
6. Kí tên
* Học sinh đọc to ghi nhớ SGK
*Giáo viên lưu ý:
	Báo cáo là loại văn bản thông dụng trong đời sống hàng ngày, có các loại báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người như bão lụt, cháy, tai nạn giao thông.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Giáo viên nêu tình huống cụ thể phải làm văn bản báo cáo
Chọn 1 tình huống cụ thể, luyện viết một văn bản báo cáo
Đưa 1 văn bản báo cáo có điểm chưa đúng yêu cầu tìm, chỉ ra chỗ sai, hướng xửa chữa.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Học sinh nắm vững lý thuyết
Chuẩn bị ôn tập.
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 125-126: 	Luyện tâp làm văn bản bao cáo và đề nghị
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS :
+ Thông qua việc luyện tập thực hành, biết ứng dụng lí thuyết đã học vào tình huống cụ thể, từ đó bắt đầu biết cách làm hai dạng văn bản này.
- Biết phát hiện các lỗi hay mắc, cách sửa chữa và rút kinh nghiệm.
B. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:VB báo cáo khác với văn bản đề nghị như thế nào?
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: ôn lại lí thuyết hai loại văn trên
Gv yêu cầu HS xem lại bài 28, 29, 30.và chia nhóm thảo luận
Nhóm1 Mục đích của viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì.khác nhau
Nhóm2: Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì.khác nhau
Nhom3: Hình thức trình bày của hai loại văn bản trên có gì.khác nhau
Nhóm4: Các loại văn bản khi viết cần tránh những sai xót gì
HS các nhóm trình bày 
GV nhận xét và tổng kết
Hoạt động2: Luỵên tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
GV nêu tính huống tìm được.
NHóm1,2: Tình huông1 Viết văn bản đề nghị:
Nhóm2: Tình huông2: Viết văn bản báo cáo.aoHS trình bày.
GV nhận xét và tổng kết.
Hoạt động3:Hướng dẫn luyện tập ở nhà l
 HS tập viết v ăn bản báo cáo và đề nghị
I. ôn tập lí thuyết:
Văn bản đề nghị.
Báo cáo
Mục đích.
II. Luyện tập:
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 127-128:	 Ôn tập Tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS: Ôn lại và củng cố những kiến thức về văn biểu càm và văn nghị luận.
B. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1:HV cho HS thảo luận về hai kiểu văn bản trên:
Nhóm1+2: Ôn lại đặc điểm của văn biểu cảm.
? các bài văn biểu cảm em đựơc học là những văn bản nào?
? Em thích nhất văn bản nào trong số các văn bản đã học? Vì sao?
?Biểu cảm nhằm mục đích gì.
Nhóm3+4: Văn nghị luận
Liệt kê các bài văn nghị luận đã học
- Văn nghị luận xuất hiện trong trường hợp nào?
Những yếu tố quan trọng trong bài văn nghị luận là gì?
Nghi luận chứng minh và nghị luận giải thích giống nhau và khác nhau ntn?
Hoạt động2:
 GV cho HS tìm hiểu một số đề tham khảo trong SGK.
Hoạt động3:Hướng dẫn luyện tập 
I. Văn biểu cảm:
1. Thể loại: Gồm thơ trữ tình, ca dao, tuỳ bút.
2. Mục đích biểu cảm:
Thể hiện cảm xúc tình cảm, đánh giácủa con người đối với xung quanh, tà đó khêu gợi sự đồng cảm người đọc.
3. Tình cảm trong văn biểu cảm:
- Là những tình cảm đẹp.
4. Các cách biểu cảm:
Có 2 cách: biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
5. Ngôn ngữ biểu cảm:
- Sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ so sánh.
6. Bố cục bài văn biểu cảm:
Gồm 3 phần
II. Văn nghị luận:
1. Các yếu tố quan trọng trong bài văn nghị luận
a. Luận điểm: Quan điểm của bài văn
b. Luận cứ: Là dẫn chứng và lí lẽ triển khai, phục vụ cho luận điểm.
c. Lập luận: Là cách trình bàysắp xếp các luận cứ.
2. Nghị luận chứng minh và nghị luận giải thích.
Giống: Đều phải có yếu tố a,b,c
khác:- Nghị luận CM sử dụng nhiều dẫn chứng.
NLGT:Sử dụng nhiều lí lẽ.
III, Luyện tập:
Đề5 và đề 6
Hoạt động4:Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 - HS nắm vững đặc trưng của hai kiểu văn bản trên.
Nhật kí giờ dạy:
Ngày tháng năm 2007
Tiết 129- 130: 	Ôn tập tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS: +Củng cố kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
+ Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cáh tổng hợp , toàn diện theo nội dung và cách đánh giá mới.
B. Tiến trình lên lớp:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Các pháp biến đổi câu:
GV cho HS điền vào mô hình sau:
Các pháp biến đổi câu
Chuyển đổi kiểu câu
Thêm bớt thành phần câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Rút gọn câu
Mở rộng câu
Dùng cụm C-V để mở rộng câu
Thêm trạng ngữ
Hoạt động2: Các phép tu từ đã học:+ Điệp ngữ
	 +Liệt kê
Hoạt động3:Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 1. Phân tích phép điệp ngữ trong bài thơ ''tiếng gà trưa''
Tiết 131- 132: 	Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Theo đề của phòng 

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 KI II.doc