TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Đặc diểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích.
2. Kí năng:
Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích và lập luận chứng minh.
3. Thái độ:
Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
II. Chuẩn bị:
1. GV: ĐDDH, giáo án, tranh ảnh minh họa,
2. HS: ĐDHT, soạn bài, vở soạn, ghi,
3. PP/KTDH:
Tuần 27- Tiết 104 Ngày dạy: 71,3: 12/03/2011 Ngày soạn: 02/03/2011 74 : 10/03/2011 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Đặc diểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kí năng: Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích và lập luận chứng minh. 3. Thái độ: Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. Chuẩn bị: 1. GV: ĐDDH, giáo án, tranh ảnh minh họa, 2. HS: ĐDHT, soạn bài, vở soạn, ghi, 3. PP/KTDH: III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Lớp 71. SS: 35. V: Lớp 73. SS: 40. V: Lớp 74. SS: 44. V: 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Các bước làm bài nghị luận chứng minh HS: Bốn bước. Trả lời theo ghi nhớ. 3. Bài mới: (38 phút) Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? (1 phút) Hoạt động của GV&HS Nội dung BS Hoạt động 1: GV HD HS tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích: (27 phút) ? Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? HS: Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. GV: Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học đã làm nảy sinh hu cầu giải thích trong cuộc sống. ? Vậy giải thích là gì? HS: Là nêu ra nguyên nhân, lí do, quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ? Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? HS: Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên ? Vì sao có nguyệt thực? HS: Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng. Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối ? Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì? HS: Địa lý ? Để giúp bà nội hiểu về tác hại của ma túy em phải làm gì? HS: Nêu khái niệm ma túy. Những tác hại của nó. ảnh hưởng trong xã hội. ? Giải thích trong văn nghị luận là gì? HS: Trình bày. HS: Là thao tác làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định. HS: Đọc bài văn: “Lòng khiêm tốn” ? Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? HS: Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu ? Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào? HS: Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao phải khiêm tốn? Biểu hiện của khiêm tốn? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? GV: bài văn giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách: Nêu khái niệm về khiêm tốn Biểu hiện của người khiêm tốn Tác dụng do đức tính khiêm tốn mang lại. Nguyên nhân phải sống khiêm tốn ? Tác giả đã giải thích thế nào là “khiêm tốn”? HS: Tính nhã nhặn Biết sống nhún nhường Hướng về phía tiến bộ, khép mình vào khuôn thước Không ngừng học hỏi. ? Biểu hiện của khiêm tốn? HS: Biểu hiện của con người đứng đắn biết sống theo thời và biết nhìn xa. Tự cho mình là kém, cần được trao đổi, học hỏi. Không chấp nhận sự thành công của cá nhân. ? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? HS: thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người. ? Vì sao phải khiêm tốn? HS: Cuộc đời là cuộc đấu tranh bất tận Sự hiểu biết của cá nhân là nhỏ bé. ? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? HS: Liệt kê biểu hiện của so sánh Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn Lợi hại của khiêm tốn ? Tìm bố cục của văn bản? Chỉ rõ từng phần? HS: Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn GV: Đây là bố cục chung cho một bài văn giải thích. Và các bước làm của bài văn cũng có thể xem là bố cách làm cho một bài văn giải thích. ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích?Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? HS: đọc ghi nhớ I. Mục đích và phương pháp giải thích: 1. Nhu cầu giải thích Trong đời sống, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích này sinh Ú Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức * Bài văn: “Lòng khiêm tốn” Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn: Khiêm tốn là gì? (KN) Trả lời câu hỏi Biểu hiện của khiêm tốn? Vì sao phải khiêm tốn? (TD) Khiêm tốn có lợi hay hại gì? Khái niệm Tính nhã nhặn Sống nhún nhường Hướng về tiến bộ Khép mình vào khuôn thước Không ngừng học hỏi Biết sống theo thời và biết nhìn xa. Biểu hiện Tự cho mình là kém, cần học hỏi. Không chấp nhận sự thành công. Tác dụng Thành công trong giao tiếp Nguyên nhân Cuộc đời là cuộc đấu tranh Sự hiểu biết của cá nhân là nhỏ bé. Phương pháp Nêu định nghĩa. Liệt kê So sánh Đối lập Chỉ ra nguyên nhân Mặt lợi, hại 3. Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: GV HD HS luyện tập: (10 phút) HS: đọc ? Bài văn giải thích vấn đề gì? HS: Lòng nhân đạo. ? Để giải thích về lòng nhân đạo tác giả đã dùng cách nào? HS: Nêu khái niệm. Biểu hiện Tác dụng. ? Phương pháp giải thích? HS: Trình bày. GV: Định nghĩa Nêu và phân tích dẫn chứng GV: hướng đến cách làm bài văn giải thích II. Luyện tập: Bài văn “Lòng nhân đạo” * Vấn đề giải thích: về lòng nhân đạo Khái niệm: là lòng biết thương người. Biểu hiện: xót thương, giúp đỡ những người khốn khổ Ú lòng nhân đạo. Tác dụng: được sự kính yêu và mến phục * Phương pháp: Định nghĩa Nêu và phân tích dẫn chứng 4.Củng cố: (2 phút) Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? HS: Trả lời theo ghi nhớ 5. Dặn dò: (1 phút) Học bài, xem các bài tập Đọc phần đọc thêm sgk Soạn” Sống chết mặc bay” Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk IV. RKN: Lớp 71: Lớp 73: Lớp 74:
Tài liệu đính kèm: