Giáo án Ngữ văn 7 tuần 11 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 11 - Trường THCS Hiệp Thạnh

BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ

( Mao ốc vị thu phong sở phá ca – Đỗ Phủ )

I . MỤC TIÊU

- Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.

- Thấy được bút pháp hiện thực của Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.

II. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức :

- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.

- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.

- Giá trị nhân đạo: Thể hiện hoài bảo cao cả và sâu sắc của nhà thơ Đỗ phủ, nhà thơ của những người khổ, bất hạnh.

2. Kỹ năng :

- Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.

- Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.

 

doc 16 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1520Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 11 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11
Tuần : 11	 	Ngày soạn : 08/10/2010 
Tiết : 41 	Ngày dạy : 19/10/2010 
	 Văn học	 
BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca – Đỗ Phủ )
I . MỤC TIÊU	
- Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
- Thấy được bút pháp hiện thực của Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: Thể hiện hoài bảo cao cả và sâu sắc của nhà thơ Đỗ phủ, nhà thơ của những người khổ, bất hạnh.
2. Kỹ năng : 
- Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG 
Ổn định 
Kiểm tra 
(?) Đọc thuộc lòng bài thơ cả phiên âm và dịch thơ bài “Hồi hương ngẫu thư” ? Qua bài thơ nói lên điều gì ?
Bài mới 
Giới thiệu bài : Nếu như Lí Bạch . lãng mạn , tự do , hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc . Thơ ông được mệnh danh là thi sử (sử bằng thơ) . Cuộc đời long đong , khốn khổ , chết vì nghèo , bệnh , Đỗ Phủ đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất , đau buồn , nuốt tiếngkhóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la . Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là một bài thơ như thế 
- Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
- HS : Nghe và ghi tựa bài vào tập .
HOẠT ĐỘNG 2 ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- Yêu cầu : HS đọc chú thích * 
(?) Hãy cho biết một đôi nét về tác giả 
- Giáo viên : Treo chân dung Thi Thánh , Thi sử – Đỗ Phủ cho HS quan sát .
Giảng : Trong lần đi xứ Trung Quốc Đại thi hào dân tộc Việt Nam Nguyễn Du đã ghé thăm mộ Thi sử – Thi Thánh vĩ đại Trung Quốc Đỗ Phủ , sống cách ông hơn nghìn năm , xúc động Nguyễn Du viết :
“ Văn chương nghìn đời , bậc thầy của nghìn đời ,
Bình sinh khâm phục không lúc nào quên”
Chổ gần gũi giữa hai thiên tài Việt – Trung là lòng vị tha , nhân ái bao la hướng tới những con người khốn khổ 
(?) Em hiểu biết gì thêm về tác phẩm “ bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ?
(?) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nói những hiểu biết của em về thể thơ đó?
- Giáo viên : Đọc diễn cảm bài thơ .
- Hướng dẫn : HS cách đọc bài thơ .
+ Đọc vừa kể , vừa tả , vừa bộc lộ cảm xúc buồn , bất lực , cay đắng của nhà thơ .
+ Ba khổ đầu giọng phấn chấn hơn ba khổ cuối .
- Yêu cầu : HS đọc lại .
- Đặt vấn đề: Có hai cách khác nhau về việc chia bố cục bài thơ :
Cách 1 : Hai phần .
1) Phần 1 : 18 câu thơ đầu => Nỗi khổ nghèo và lời thở than vì nhà tranh bị gió thu phá nát.
+ Khổ 1: Kể, tả gió thu thổi bay mái .
+ Khổ 2: Kể việc trẻ con ăn cắp tranh
+ Khổ 3: Nỗi khổ trong đêm mưa.
2) Phần 2 : 5 câu thơ cuối => Ước mơ cao cả của nhà thơ.
Cách 2: Bốn phần .
Chia 4 đoạn : Mỗi khổ 1 đoạn nội dung như trên .
(?) Em đồng ý với cách chia nào? Vì sao 
-Nói thêm: 
+ Bài thơ có 3 đoạn 5 câu ( lẻ).
+ Hầu hết các câu dài hơn 7 chữ.
+ 3 câu cuối dài, sử dụng vần bằng
+ Vừa trữ tình vừa tự sự.
Þ Nhà thơ không công thức, khuôn khổ gò bó.Tất cả đều do nhu cầu diễn đạt quyết định.
- Yêu cầu : HS đọc chú thích từ khó SGK .
- Giáo viên : Ba khổ thơ đầu đã tạo ra một cái nền chung vững chắc cho ước mơ cao cả, tư tưởng nhân đạo sâu sắc ở khổ cuối 
- HS : Đọc chú thích * SGK .
- HS : Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) , nhà thơ Đường nổi tiếng . Tự Tự Mĩ . Hiệu Thiếu Lăng . Quê Hà Nam , sống trong nghèo khổ , bệnh tật
- HS : Quan sát chân dung tác giả . 
- HS : Đây là tác phẩm nổi tiếng của ông .
- HS : Năm 760 bạn bè và người thân , giúp đỡ Đổ Phủ dựng một căn nhà tranh cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây Thành Đô . Mấy tháng sau bị gió thu phá nát .
- HS : Cổ thể: Ra đời trước đời Đường: Vần, nhịp, câu chữ đều khá tự do, phóng khoáng
- HS : Theo dõi .
- HS : Đọc diễn cảm bài thơ.
- HS : Tự do phát biểu .
- HS : Đọc chú thích .
I. TÌM HIỂU CHUNG
1) Tác giả :
Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) , nhà thơ Đường nổi tiếng . Tự : Tự Mĩ . Hiệu : Thiếu Lăng . Quê Hà Nam ( Trung Quốc ) có thời gian ngắn làm quan , cả cuộc đời sống trong nghèo khổ , bệnh tật .
Thi Thánh Đỗ Phủ ( 712 – 770 )
- Được mệnh danh là thi thánh – thi sử . Ông để lại cho đời gần 1.500 bài thơ trầm uất , đau buồn .
2) Tác phẩm :
Đây là tác phẩm nổi tiếng của Đổ Phủ . Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo đã ảnh hưởng sâu rộng đến thơ ca Trung Quốc .
3) Hoàn cảnh sáng tác :
Năm 760 bạn bè và người thân , giúp đỡ Đổ Phủ dựng một căn nhà tranh cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây Thành Đô . Mấy tháng sau bị gió thu phá nát .
4) Thể thơ : 
Cổ thể . Ra đời trước thời Đường , vần , nhịp , câu , chữ đều tự do phóng khoáng .
5) Bố cục :
1) Phần 1 : 18 câu thơ đầu => Nỗi khổ nghèo và lời thở than vì nhà tranh bị gió thu phá nát.
+ Khổ 1: Kể, tả gió thu thổi bay mái nhà tranh .
+ Khổ 2: Kể việc trẻ con cướp tranh , nhà thơ bất lực , ấm ức .
+ Khổ 3: Nỗi khổ trong đêm mưa , rét , nhà dột , suốt đêm không ngủ 
2) Phần 2 : 5 câu thơ cuối => Ước mơ cao cả của nhà thơ.
HOẠT ĐỘNG 3 PHÂN TÍCH
- yêu cầu : HS đọc lại khổi 1 (giọng chậm rãi , buồn bã)
(?) Trong khổ thơ một, nhà thơ kể hay tả? em hình dung cảnh nhà tác giả sau trận gió mạnh như thế nào ? 
Giảng : Qua cách kể , tả ta có thể hình dung trận gió thu thổi rất mạnh , trong phút chốc cuốn bốc bay tung cả lớp tranh của ngôi nhà mới dụng trong cảnh nghèo Đã bao năm tháng bôn ba xuôi ngược , chạy loạn rồi mưu sinh  ông trời nào có buông tha cho người áo vải .
- Yêu cầu : HS đọc lại khổ 2.
(?) Đã khổ vì nhà tốc mái , nhà thơ còn khổ vì lí do gì nữa ?
(?) Ta có nên trách chúng không ? Vì sao ?
Giảng : Tình trạng này Đỗ Phủ cũng đã tững than thở và lên án :
“ Ngoài biên máu chảy thành biển đỏ
Mở cõi nhà vua ý chưa bỏ !
Hoặc : “ Của son rượu thịt ôi ,
Ngoài đường , xương chết buốt ! “
=> Đặt biệt là loạn An lộc Sơn 
(?) Trong khổ thơ , nhà thơ đã kết hợp các yếu tố nào ?
(?) Cảm xúc của em khi đọc đến hai câu: “ Môi khô lòng ấm ức” ?
- Yêu cầu : HS đọc lại khổ ba ( giọng bi thương , ai oán).
(?) Trong khổ thơ này, tác giả đã kết hợp các kiểu văn bản nào ? 
(?) Nỗi khổ của nhà thơ ở đây lại tăng lên mấy phần ? Đó là nỗi khổ gì ? Vì sao ?
Giảng chốt: Đó là nỗi đau chung của các nhà nho , trí thức Trung Quốc đời Đường vì chiến tranh loạn lạc liên miên làm cuộc sống nhân dân cơ cực.
(?) Em hiểu cơn loạn là như thế nào ?
(?) Cách kể và tả ở khổ thơ này có gì giống và khác với 2 khổ thơ trên ? Dụng ý nghệ thuật của tác giả có đạt được không ?
Chuyển : Nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của phần cuối lá linh hồn, là điểm sáng của bài thơ.
- Yêu cầu : HS đọc lại khổ cuối (giọng hân hoan, phấn khởi).
(?) Đoạn thơ này khác hẳn các đoạn thơ trên về mặt nào ? Sự khác biệt ấy nói lên điều gì ? 
(?) Tác giả ước mơ gì ? Cho ai ? Tại sao?
Chốt =>
- Giáo viên : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2’) .
- GV: treo bảng phụ câu hỏi 
- Yêu cầu : HS đọc câu hỏi trong bảng phụ 
(?) Mơ ước của Đỗ Phủ , có ý kiến cho thật là viễn vông ! Em có tán thành ý kiến ấy không ? Vì sao ? 
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét : Tác giả quên việc nhà nghĩ đến mọi người, ước mong mọi người vui sướng. Đáng trọng ở chỗ ước mơ ấy mang tinh thần vị tha đến mức xả thân vì người khác.
- Tuy mang màu sắc ảo tưởng nhưng rất đẹp và bắt nguồn từ cơ sở: Vì nhà bị phá nên mong có muôn ngàn gian.
- Tinh thần xả thân cao quý. Cụm từ: Riêng lều ta nát còn quay lại chủ đề ® tạo tính chặt chẽ.
(?) Bài thơ kết hợp những yếu tố nào của văn biểu cảm ?
(?) Lời than ở hai câu cuối có phải chỉ là sự buông xuôi , chán nãn không ? Trái lại nó chứng tỏ điều gì ?
(?) Người đời thường ca ngợi Đỗ Phủ là Thi Thánh . Vị thánh làm thơ hay là làm thơ siêu việt , khác thường như thần thánh, hay là ông có tấm lòng như một vị thánh nhân. Ý kiêán của em ? 
Chốt: luôn là một người cao quý Ông có tấm lòng của một vị thánh . Những ước mơ đầy lòng nhân ái của ông đến nay nó trở thành một phần hiện thực . Vì thế, ông còn là một nhà tiên tri .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS : Miêu tả ( Kết hợp tự sự) ® gió thu mạnh dữ dội phút chốc cuốn bốc bay tung cả mái nhà mới dựng.
- HS : Đọc lại khổ thơ thứ hai .
- HS : Lũ trẻ xóm nam nghịch ngợm thừa gió bẻ măng cướp tranh mang đi .
- HS : Ta có nên trách nhiều chăng bọn trẻ xóm nam nghèo , nghịch . Khi cảnh đói nghèo , trẻ thất học tràn lan phổ biến khắp nước Trung Hoa đầy li loạn .
- HS : Kể xen nỗi giận dữ, đắng cay, bất lực cho nhân tình thế thái.( cuộc sống cùng cực làm thay đổi tính cách trẻ con)
- HS : Thương quá nhà thơ già, yếu, chân chậm, mắt kém.
- HS : Đọc khổ thơ thứ ba .
- HS : Tả , kể , biểu cảm thấp thoáng ở cuối câu , câu hỏi tu từ.
- HS : Nỗi khổ được nhân lên gấp bội vì không chỉ nỗi khổ về vật chất : ướt , lạnh , con quấy phá, mệt đói , buồn rầu mà còn nỗi đau thời thế : lo lắng vì loạn lạc (nỗi đau chung của các nhà nho , trí thức Trung Quốc đời Đường )
- HS : Hai khổ trên chỉ mới có giông gió nổi lên từ chiều ® Khổ vật chất , dai dẳng® Khổ cả tinh thần Þ Nỗi khổ nhân đôi.
- HS : Đọc lại khổ thơ cuối .
- HS : Theo mạch cảm xúc ấy thì bài thơ kết thúc là một tiếng thở dài , buông xuôi oán vọ ...  trưa , chiều , tối .
- Trong1 : Vị trí trong , ngoài 
- Trong2 : Tính chất của mắt trái nghĩa với mờ , đục , tối
- HS : Đọc SGK .
- HS : Dựa vào ngữ cảnh .
- HS : Có hai nghĩa : Kho (nấu) và kho ( đụn , tàng , chứa) .
- HS : Đem cá về kho mẳng 
Và : Đem cá về nhập kho 
- HS : Phải đặt từ đồng âm trong văn cảnh cụ thể .
- HS : Đọc và làm bài tập .
+ Chỉ món ăn : Giò chả , nem chả => Nghĩa sự vật .
+ Ý phủ định : Không , chưa , chẳng .
- HS : Quan sát .
- HS : Đọc ví dụ .
- HS : Không. Đó là từ nhiều nghĩa .
- Từ nhiều nghĩa : Giữa các từ có mối liên kết ngữ nghĩa nhất định:
+ Chạy® Nét nghĩa chung : Sự chuyển dời.
+ Chân ® Nét nghĩa chung : Bộ phận dưới cùng .
- Từ đồng âm : nghĩa hoàn toàn không liên hệ.
I. Thế nào là từ đồng âm ?
- Từ đồng ân là : Những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau . 
Ví dụ : 
- Cái bàn bằng gỗ .
- Anh bàn việc gì đấy ?
II. Cách sử dụng từ đồng âm
- Hiện tượng đồng âm rất dễ hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó trong giao tiếp phải chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng ngãi của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
 PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VỚI TỪ NHIỀU NGHĨA 
- Từ nhiều nghĩa : Giữa các từ có mối liên kết ngữ nghĩa nhất định :
- Từ đồng âm : nghĩa hoàn toàn không liên hệ.
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP
- Yêu cầu : HS đọc lại hai khổ thơ đầu bài thơ : bài ca nhà tranh bị gió thu pha ù.
(?) Tìm từ đồng âm với các từ trên ?
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 2 SGK .
(?) Tìm từ gần nghĩa với từ cổ ?
(?) Tìm từ đồng âm với từ cổ ?
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : Đọc bài tập 3 SGK .
(?) Đặt câu với cặp từ đồng âm đã cho ?
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : Đọc bài tập 4 SGK .
- Yêu cầu : HS thảo luận nhóm ( 2 phút )
(?) Nếu em là quan , em sẽ xử như thế nào cho hợp lý ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- HS : Đọc bài tập 1 SGK .
- HS : Làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
- HS : Đọc bài tập 2 SGK .
- HS : Làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
- HS : Đọc bài tập 3 SGK .
- HS : Làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
- HS : Đọc bài tập 4 SGK .
- HS : Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS : Ghi nhận .
III. luyện tập 
1) Tìm từ đồng âm
Thu ( mùa thu, thu tiền)
Cao (cao thấp, cao hổ cốt)
Ba ( số 3, ba má)
Tranh (cỏ tranh, tranh vẽ)
Sang (sang đò, sang hèn)
Nam (nam nhi, hướng nam)
Sức (sức mạnh, sức học)
Nhè (khóc nhè, nhè cơm)
Tuốt (tuốt gươm,tuốt đằng xa)
Môi (bờ môi, môi: thìa lớn)
2) a. Từ gần nghĩa:
 Cổ : Cái cổ, cổ chai , cổ cẳng
- Mối quan hệ: cùng chỉ phần nối giữa đầu và mình người, động vật b. Đồng âm : Cổ
Cổ xưa , cổ lỗ(không hợp thời)
3) Đặt câu với cặp từ đồng âm
+ Chúng ta ngồi vào bàn để bàn vấn đề này.
+ Con sâu lẫn sâu vào bụi rậm.
+ Em cháu năm nay vừa tròn năm tuổi.
4) - Dùng từ đồng âm : vạc , đồng .
 - Đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu : Mượn vạc để làm gì ? Và sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ rằng : Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà ? thì anh chàng nọ sẽ phải chịu thua.
HOẠT ĐỘNG 4 CỦNG CỐ -– DẶN DÒ
(?) Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?
(?) Khi sử dụng từ đồng âm ta cần lưu ý điều gì ?
(?) Hãy phân biệt sự khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài ghi , xem lại các bài tập .
(?) Hãy cho biết vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm ?
- Soạn bài : Các yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm .
+ Trả lời theo yêu cầu câu 1, 2 trang 137, 138.
+ Làm bài tập 1 trang 138 .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tập làm văn
Tuần : 12 	Ngày soạn : 15/10/2010 
Tiết : 44 	Ngày dạy : 26/10/2010 
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ – MIÊU TẢ 
TRONG VĂN BIỂU CẢM
I . MỤC TIÊU
- Hiểu được vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm .
	- Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Sự kết hợp các yêu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
2. Kỹ năng : 
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong mỗi bài văn biểu cảm.
- Sự dụng kết hợp yêu tố tự sự, miêu tả trong việc làm bài văn biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra tập bài soạn của học sinh.
Bài mới 
Giới thiệu bài: Trong các tiết học trước, các em đã được luyện tập cách làm văn biểu cảm : Các dạng lập ý , luyện nói đối với sự việc, con người nhưng để làm tốt văn biểu cảm, chúng ta cần chú ý điều gì ? Đó chính là yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Vậy tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay .
- Lớp trưởng báo cáo .
- Học sinh đem tập cho GV kiểm tra .
HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- Giáo viên : Chúng ta đã tán thành việc chia bài thơ “Mao ốc vị thu phong sở phá ca” của Đỗ Phủ gồm 2 phần : Bốn đoạn thơ ( mỗi đoạn là một khổ thơ ) .
- Giáo viên cho HS thảo luận ( 3 phút )
(?) Vậy thì phương thức biểu đạt ở mỗi khổ thơ là gì ? Ý nghĩa của các yếu tố tự sự , miêu tả trong bài thơ ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Giáo viên : Bài thơ là một chỉnh thể , việc phân chia ranh giới giữa các phương thức biểu đạt chỉ mang tính tương đối . Các yếu tố tự sự , miêu tả có vai trò là phương tiên liên kết để tác giả bộc lộ cảm xúc , khát vọng lớn lao , cao quý .
(?) Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả dùng phương thức biểu đạt gì ?
(?) Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì ?
- GV chốt =>
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn .
(?) Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự , miêu tả trong từng đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả?
(?) Nêu vai trò của tình cảm đối với tự sự , miêu tả ?
(?) Nếu không có yếu tố tự sự, miêu tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được không ?
(?) Đoạn văn miêu tả , tự sự trong niềm hồi tưởng . Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự, miêu tả như thế nào ?
- GV chốt = >
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày :
+ Khổ 1 : Tự sự : 2 câu đầu 
 Miêu tả : 2 câu sau .
® Có vai trò tạo bối cảnh chung
+ Khổ 2 : Tự sự + biểu cảm
® Uất ức vì già yếu .
+ Khổ 3 : Tự sự , miêu tả , hai câu cuối biểu cảm® sự cam phận .
+ Khổ 4 : Biểu cảm trực tiếp .
® Tình cảm cao thượng vị tha vươn lên sáng ngời.
- HS : Tự sự, miêu tả.
- HS : Từ kể , tả nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình , nỗi thống khổ khi nhà bị gió thu phá.
- HS : Đọc SGK .
+ Các yếu tố tự sự : Bố tất bật đi khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ . Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm 
+ Các yếu tố miêu tả : Những ngón chân, gan bàn chân,mu bàn chân,
Þ Cảm xúc thương bố.
- HS : Tình cảm là chất keo gắn các yếu tố tự sự , miêu tả thành một mạch văn nhất quán có tính liên kết .
- HS : Được nhưng không tha thiết .
- HS : Tự sự , miêu tả làm nền tảng , làm cơ sở bộc lộ càm xúc.
I. TỰ SỰ – MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM 
1. Xác định phương thức biểu đạt trong bài thơ: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 
- Các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm được sử dụng kết hợp ở mức độ khác nhau.
2) Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn của Duy Khán 
 - Vai trò của tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm: Tự sự và miêu tả để khơi gợi về đối tượng biểu cảm và giử gắm cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện , miêu tả đầy đủ sự việc , phong cảnh .
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP 
- Giáo viên : Cho HS đọc bài tập 1 SGK .
(?) Kể lại bằng văn xuôi, biểu cảm nội dung bài thơ : Mao ốcvị thu phong sở phá ca - Đỗ Phủ bằng văn xuôi biểu cảm ( có vận dụng yếu tố tự sự , miêu tả) .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : HS đọc bài văn biểu cảm Kẹo mầm
(?) Viết lại theo diễn đạt riêng (kết hợp tự sự, miêu tả để biểu cảm) thành một bài văn biểu cảm ?
Gợi ý:
+ Tự sự : Chuyện đổi tóc rối lấy Kẹo mầm ngày trước.
 + Miêu tả : Cảnh chảy tóc của người mẹ ngày xưa , hình ảnh người mẹ ( tư thế , vo tóc rối , giắt lên mái nhà)
+ Biểu cảm : Lòng nhớ mẹ khôn xiết .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- HS : Đọc bài tập 1 SGK .
- HS : Kể bằng văn xuôi biểu cảm .
- HS : Đọc bài tập 2 SGK .
- HS : Làm bài tập .
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 : Kể lại văn bản “ mao ốc vị thu phong sở phá ca” băng văn xuôi biểu cảm 
Bài tập 2 : 
- Tự sự : 
+ Chuyện đổi tóc rối lây kẹo mầm ngày trước .
+ Kẹo làm bằng mầm cây mạ , mầm thóc .
+ Kẹo chỉ đổi tóc rối , không bán 
- Miêu tả :
+ Cảnh chải tóc của người mẹ
+ Tư thế , cái lược
+ Vo tóc rối giắt lên mái nhà 
- Biểu cảm :
+ Quà của tuổi thơ 
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 - Đọc đoạn mẫu ( tư liệu)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học ghi nhớ .
(?) Trong chương trình Tiểu học và ngữ văn 6, em đã được học những tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
(?) Em hiểu biết gì về tác giả Hồ Chí Minh ?
- Soạn : Hai văn bản : Cảnh Khuya , Nguyên tiêu của Hồ Chí Minh (theo câu hỏi SGK)
- Tìm hiểu thể thơ, hoàn cảnh sáng tác.
- Học thuộc lòng hai văn bản đó .
- Sưu tầm ảnh Hồ Chí Minh lúc sáng tác hai văn bản trên .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc