Giáo án Ngữ văn 7 tuần 5 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 5 - Trường THCS Hiệp Thạnh

NAM QUỐC SƠN HÀ

 ( Lý Thường Kiệt )

TÙNG GIÁ HOÀN KINH SƯ

 ( Trần Quang Khải )

A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS :

- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.

- Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật .

 - Tích hợp phần Tiếng Việt “ Từ Hán Việt” và phần Tập làm văn .

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Bảng phụ (2 văn bản)

2. Học sinh : Đọc, tìm hiểu nguyên bản, bản dịch, soạn câu hỏi THVB –SGK.

 

doc 11 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1478Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 5 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 05
	 Ngày soạn : 28 – 08 – 2009 
Tuần : 05 Ngày dạy : 10 – 09 – 2009 
Tiết : 17
NAM QUỐC SƠN HÀ
 ( Lý Thường Kiệt )
TÙNG GIÁ HOÀN KINH SƯ
 ( Trần Quang Khải )
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	Giúp HS :
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
- Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật .
	- Tích hợp phần Tiếng Việt “ Từ Hán Việt” và phần Tập làm văn .
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ (2 văn bản)
2. Học sinh : Đọc, tìm hiểu nguyên bản, bản dịch, soạn câu hỏi THVB –SGK.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HOẠT ĐỘNG 1 - KHỞI ĐỘNG (4’)
Ổn định : (1’)
Kiểm tra : (1’)
Bài mới .
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC HIỂU 2 VĂN BẢN. (37’)
NAM QUỐC SƠN HÀ
( Sông Núi Nước Nam )
I- TÌM HIỂU CHUNG:
Tác giả: 
Lí Thường Kiệt (SGK ghi là chưa xác định)
Thể thơ :
Thất ngôn tứ tuyệt Vần: 1,2,4.
II- TÌM HIỂU VĂN BẢN
 1)Hai câu đầu :
Nước Nam là của người Nam, sách trời định sẵn rõ ràng => Chủ quyền của dân tộc .
 2) câu cuối:
Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì chuốc lấy thất bại thảm hại.
III- TỔNG KẾT : 
Ghi nhớ SGK/ Tr 65.
TÙNG GIÁ HOÀN KINH SƯ ( Phò Giá Về Kinh ) 
 Trần Quang Khải
I- TÌM HIỂU CHUNG :
 1) Tác giả- Tác phẩm: Chú thích * SGK/Tr 66,67.
 2)Thể thơ:
+ Ngũ ngôn tứ tuỵêt
+ Vần: 2,4.
 3) Hoàn cảnh sáng tác 
- Bài thơ ra đời trên đường phò giá Thái Thượng Hoàng Trần Thái Tông và Vua Trần Nhân Tông về Thăng Long .
II- TÌM HIỂU VĂN BẢN:
 1) Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của DT trong cuộc chống Nguyên- Mông xâm lược
 2)Hai câu cuối : Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. 
III – TỔNG KẾT :
Ghi nhớ SGK/Tr 68.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP (3’).
HOẠT ĐỘNG 4
 - Củng cố
 - Dặn dò :
Kiểm diện, trật tự.
Kiểm tra phần luyện tập ở nhà.
Giới thiệu bài: (2’)
- Từ ngàn xưa , dân tộc VN đã đứng lên chống giặc ngoại xăm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào thay! Ôâng cha ta đã đưa đất nước sang 1 trang sử mới : Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm PK Phương Bắc, mở ra 1 kỉ nguyên mới vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng 1 quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là 2 bài thơ cùng chủ đề mang tinh thần chung đócủa thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Là người VN có ít nhiều học vấn, khong thể không biết đến 2 bài thơ này.
- Giáo viên : Hướng dẫn đọc dõng dạt nhằm gây không khí trang nghiêm.
- Giáo viên : Đọc văn bàn .
- Yêu cầu : HS đọc lại và đọc chú thích .
- Giáo viên : Giới thiệu đôi nét bài thơ theo nguyên văn Hán tự .
(?) Dựa vào chú thích , hãy cho biết đôi nét về tác giả và sự xuất hiện của bài thơ ?	
(?) Bài thơ được làm theo thể gì ? 
- Giáo viên : Giới thiệu thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt (tuyệt cú ) Đường luật Vần chân ở cuối tiếng thứ bảy các câu : 1-2-4 có thể vần bằng hoặc vần trắc . Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 
(?) Giải thích nghĩa của hai câu thơ đầu ?
Giảng : “ Thiên thư ” theo quan niệm tâm linh của người Á Đông Bài thơ được xem như bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất 
- Giáo viên : Chia nhóm cho học sinh thảo luận 
- Giáo viên : Treo bảng phụ nội dung câu hỏi 
(?) Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn độc lập. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì?
(?) Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ này là gì ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
Giảng : Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất “ Nam Quốc Sơn Hà” – Lý Thường Kiệt . Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai “ Bình Ngô Đại Cáo” – Nguyễn Trãi . Tuyên ngôn độc lập lần thứ ba “ Tuyên Ngôn Độc Lập” – Hồ Chí Minh 
(?) Nêu ý nghĩa của hai câu thơ cuối ?
Giảng : Lời cảnh báo hậu quả thê thảm đối với bọn xăm lăng , nếu như cố tình xâm phạm đất đai Đại Việt ..
- Giáo viên nêu vấn đề : Đã nói đến thơ là phải có biểu ý và biểu cảm 
(?) Vậy bài thơ có hình thức biểu ý và biểu cảm như thế nào ?
(?) Bài thơ thiên về biểu ý ( bày tỏ ý kiến). Qua bố cục trên , hãy nhận xét về cách biểu ý đo ù?
(?) Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm ( bày tỏ cảm xúc) không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? ( lộ rõ, ẩn kín). Hãy giải thích tại sao em chọn trạng thái đó?
- Giáo viên : Cho HS đọc ghi nhớ.
- Giáo viên : Hướng dẫn đọc dõng dạt nhằm gây không khí chiến thắng .
- Giáo viên : Đọc văn bàn .
- Yêu cầu : HS đọc lại và đọc chú thích .
- Giáo viên : Giới thiệu đôi nét bài thơ theo nguyên văn Hán tự .
(?) Dựa vào chú thích , hãy cho biết đôi nét về tác giả và sự xuất hiện của bài thơ ?	
(?) Bài thơ được làm theo thể gì ? 
- Giáo viên : Giới thiệu thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật Vần ở cuối câu 1 – 4 . nhịp 2/3 hoặc 3/2 
 (?) Hãy nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ ?
 (?) Nội dung bài thơ có những ý cơ bản gì ? ( Ý trong 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ntn?)
Giảng: Chiến thắng Chương Dương sau Hàm Tử 2 tháng nhưng nói trước là do đang sống trong hào khí chiến thắng Chương Dương mới vừa diễn ra . Kế đó mới nhớ lại, sống lại chiến thắng Hàm Tử. ( Đảo trật tự trước sau ).
(?) Trong hai câu cuối tác giả khuyên ta điều gì ?
(?) Niềm tin trong hai câu cuối là như thế nào 
(?) Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế nhưng cách diễn đạt ý tưởng (biểu ý) trong bài thơ là tn? Ở đây tính biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái nào?
(?) Cách biểu cảm, biểu ý ở đây có gì giống bài trước ?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
(?) Theo em, cách nói giản dị, cô đúc trong 2 bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của DT ta ở thời đại nhà Trần ?
(?) Em hãy so sánh 2 bài thơ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng?
- Học thuộc lòng 2 bài thơ ( Nguyên bản và dịch nghĩa)
- Nắm được : Thể thơ, tác giả, hoàn cảnh ra đời.
- Đọc bài đọc thêm.
- Soạn bài : Từ Hán Việt. ( trả lời các câu hỏi trong bài).
- Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- HS : Chú ý .
- HS : Đọc văn bản.
+ Tác giả : Chưa xác định , các nhà nghiên cứu cho là của Lí Thường Kiệt.
+ Thơ thần: Được đọc lên trong đền Trương Hống – Trương hát .
- HS : Đường Luật – Tuyệt cú .
- HS : Sông núi nước Nam là của người Nam là quá rõ ràng 
- HS : Thảo luận nhóm .
- Đại diên HS : Tuyên bố chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm.
- HS : Khẳng dịnh chủ quyền , kẻ thù không được xâm phạm đến 
- HS : Kẻ thùkhông được xâm phạm chủ quyền , xâm phạm sẽ thất bại thảm hại . 
- HS : Bài thơ trực tiếp nêu rõ ý tưởng: Bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm.
+ Biểu cảm bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng Người đọc biết nghiền ngẫm, sẽ thấy thái độ, cảm xúc trữ tình đó.
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
- HS : Đọc văn bản và chú thích .
- HS :
- HS :
- HS nghe.
- HS : 
- Giống bài: Sông núi nướcNam
 + Diễn đạt ý theo cách nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không văn hoa.
 + Cảm xúc, trữ tình đã được nén kín trong ý tưởng ( hào khí chiến thắng,khát vọng hoà bình thịnh trị của DT ta thời Trần.
- HS : Ra sức phát triển đất nước 
- HS : Niềm tin sắt đá vào tương lai đất nước .
- HS : Đọc ghi nhớ và tự ghi 
+ Hình thức biểu ý: 
2 bài thơ đều thể hiện bản 
lĩnh, khí phách cùa DT ta.
 + Hình thúc biểu cảm:
 Thể thơ khác nhau nhưng cách biểu cảm giống nhau: cách nói chắc nịch, cô đúc trong ý tưởng, cảm xúc hoà làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng.
- HS : Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 05 Ngày soạn : 28 – 08 - 2009
Tiết : 18 Ngày dạy : 11 – 09 – 2009 
TỪ HÁN VIỆT
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là từ Hán Việt.
 	- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
	- Tích hợp phần Văn “ Sơng núi nước Nam” và phần Tập làm văn “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”
	- Tích hợp bảo vệ mơi trường .
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Một số bảng phụ.
* Trò: Đọc,tìm hiểu bài trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
HĐ 2 : Hình thành kiến thức :(20’)
 1)Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
- Tiếng để tạo từ ghép HV gọi là yếu tố HV
 - Phần lớn yếu tố HV không được dùng độc lập như từ màchỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc dùng độc lập như 1 từ.
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
 2)Từ ghép Hán Việt:
 a)Từ ghép đẳng lập:
 VD : Sơn hà 
 b) Từ ghép chính phụ:
 + Yếu tố chính đứng 
 trước (giống TV)
 VD : Ái quốc 
 + Yếu tố phụ đứng trước ( khác TV)
 VD : Quốc kỳ
HĐ3: Luyện tập: (17’)
Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm:
-Hoa (1) : bông
-Hoa (2) : đẹp, tốt.
-Phi (1) : bay.
-Phi (2) : trái với, không 
 phải là.
-Phi (3) : Vợ lẻ của vua hay vợ các thái tử, vương hầu.
-Gia (1) : nhà.
-Gia (2) : thêm vào.
-Tham (1) :ham muốn nhiều
-Tham (2) : dự vào
Tìm từ ghép HV:
 Quốc ( nước) : quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc tế
Sơn (núi) : sơn cước, sơn dã, sơn khê, sơn động,
Cư (ở) : cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, cư sĩ,
Bại (thua) : bại tướng, bại vong, thất bại, thành bại,
HĐ4 : Dặn dò: (2’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng 1 trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh , Giới thiệu thể thơ, tác giả, nội dung ý nghĩa bài thơ đó.
* Giới thiệu bài: (1’)
 * Ở lớp 6, chu ... p Thạnh , ngày 04 tháng 09 năm 2009
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 	..
	Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Kim Loan
Làm văn 
Tuần : 06 	Ngày soạn : 06/ 09/2010
Tiết : 19 	Ngày dạy : 14/09/2010
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01
( bài làm ở nhà )
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá được chất lượng bài làm so với đề, rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho những lần sau.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
	1. Kiến thức
	- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (miêu tả), về tạo lập văn bản và cáchsử dụng từ ngữ, đặt câu.
	2. Kỹ năng
	- Sửa chữa những lỗi khi tạo lập văn bản .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
 Đề : Hãy kể lại một câu chuyện lý thú ( hay đau lòng .) mà em gặp ở trường .
GỢI Ý ĐÁP ÁN 
1. Mở bài .
- Giới thiệu câu chuyện
2. Thân bài .
- Kể theo trình tự ( không gian , thời gian , nhân vật , sự việc , kết quả )
3. Kết bài .
- Tình cảm đối với nhân vật .
- Bài học cho bản thân ( nếu có ) .
* Lưu ý : Đây là kiểu đề sáng tạo , giáo viên
khi chấm bài cần quan tâm đến ý tưởng
của học sinh .
PHÁT BÀI
 NHẬN XÉT CHUNG .
I. ƯU ĐIỂM
- Xây dựng đúng kiểu bài
- Bài văn có bố cục ba phần .
II. TỒN TẠI
- Viết sai nhiều lỗi chính tả .
- Lập luận chưa chặt chẽ .
- Một số em còn thiếu ý tưởng cho 
bài viết .
III. HƯỚNG KHẮC PHỤC
- Sửa các lỗi chính tả cho học sinh như từ : Buồng đao , Vui vẽ , điểm sấu .
- Sửa lỗi đặt câu , dựng đoạn , liên kết đọn cho học sinh .
- Hướng dẫn lại cách lập luận ( Theo dàn ý trên )
- Hướng dẫn các em tìm ý tưởng
IV. THỐNG KÊ ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
ĐỌC BÀI XUẤT SẮC 
BIỂU DƯƠNG HỌC SINH XUẤT SẮC 
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ – DẶN DÒ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
(?) Dàn ý một bài văn gồm mấy phần ?
(?) Quá trình tạo lập văn bản gồm những bước nào ?
(?) Thế nào là văn biểu cảm ?
(?) Văn biểu cảm có đặc điểm gì ?
- Học lại các bước tạo lập văn bản 
- Soạn bài “ Tì m hểu chung về văn biểu cảm” theo các câu hỏi sách giáo khoa .
 Tuần : 06 	Ngày soạn : 06/ 09/2010
 Tiết : 20 	Ngày dạy : 14/ 09/ 2010 
Làm văn 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I . MỤC TIÊU 
	Giúp HS :
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt được các yếu tố trong văn bản.	
	- Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản 
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
	- Khái niệm về văn biểu cảm
	- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm
	- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm 
2. Kỹ năng
	- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn
 bản biểu cảm cụ thể 
	- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong đời sống, ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, đối với vật, đối với mọi người. Khi ta có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM 
- Giáo viên nêu vấn đề : Vận dụng kiến thức “ Từ Hán Việt” đã học , hãy giải thích ý nghĩa các từ sau đây : Nhu , Cầu , Biểu , Cảm .
- Giáo viên : Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được bày tỏ những rung động , tình cảm của mình bằng lời văn , thơ 
- Yêu cầu : Cho HS đọc những câu ca dao SGK.
(?) Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm , cảm xúc gì 
(?) Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì ?
(?) Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ?
(?) Người ta biểu cảm bằng phương tiện nào ? ( Khi viết thư cho người thân, bạn bè em có thường biểu lộ tình cảm không ? )
- Giáo viên : Đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn biểu cảm như : Thư , thơ , đoạn văn mẫu .
(?) Như vậy, văn biểu cảm viết ra nhằm mục đích gì ?
(?) Văn biểu cảm gồm những thể loại văn học nào ?
- Yêu cầu : HS đọc 2 đoạn văn SGK
 (?) Hai đoạn văn biểu đạt nội dung gì ?
(?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?
Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo luận 
(?) Có người cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn bản biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao ?
Giáo viên chốt .
(?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm ở hai văn bản trên ? 
(?) Thế nào là biểu cảm trực tiếp ? tìm từ ngữ hình ảnh có giá trị ? 
(?) Thế nào là biểu cảm gián tiếp ? Chỉ ra những hình ảnh và liên tưởng có giá trị biểu cảm ?
* Lưu ý HS : Văn biểu cảm chỉ nhầm cho người đọc biết tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. Các hình ảnh, sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm (chỉ cho học sinh các so sánh, ẩn dụ trong các đoạn văn biểu cảm) 
(?) Vậy văn biểu cảm cần có lời văn như thế nào ?
(?) Văn biểu cảm là gì ?
(?) Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
(?) Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào ?
(?) Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
- Yêu cầu : HS đọc ghi nhớ .
- Học sinh trả lới :
+ Nhu : Cần phải có.
+ Cầu : Mong muốn có .
+ Biểu : Thể hiện ra bên ngoài .
+ Cảm : Rung động , mến phục .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS trả lời :
+ Câu 1 : Lời than của sự cô độc , lẻ loi.
+ Câu 2 : Mênh mông , trù phú.
+ Câu 3 : Vẻ đẹp của người phụ nữ. 
- HS : Mong được chia sẻ và đồng cảm.
- HS : Khi có tình cảm tốt đẹp , chất chứa , muốn biểu hiện cho người khác cảm cảm nhận được.
- HS : Thư từ, thơ, văn ( ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, nhảy múa, thổi sáo)
- HS HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
1. Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm bạn bè .
2.. Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
* Thảo luận : Tán thành vì tình cảm đẹp, vô tư mamg lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn (Yêu con người, thiên nhiên, tổ quốc; ghét thói tầm thương, độc ác) mới được mọi người đồng cảm. Ngược lại, những tình cảm nhỏ nhoi, ích kỉ không nên viết ra vì không ai đồng cảm.
+ Đoạn 1 : Biểu cảm trực tiếp (nói thẳng tình cảm của mình) 
Từ ngữ: Thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ các kĩ niệm . 
+ Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp (không nói thẳng cảm xúc ra) mà thông qua miêu tả tiếng hát trên đài, tiếng hát trong tâm hồn, tiếng hát của quê hương đất nước  Gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương (thường gặp trong tác Phẩm văn học.)
- HS : Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
- HS : Văn biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá của con người .
- HS : Thơ trữ tình , Ca dao trữ tình , Tùy bút .
- HS : Tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng nhân văn 
- HS : Tiếng kêu . lời than , tự sự , miêu tả 
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
 I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN BIỂU CẢM
 1) Nhu cầu biểu cảm của con người:
-Văn biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc .
- Văn biểu cảm ( còn gọi là văn trữ tình ) bao gồm các thể loại văn học như: Thơ trữ tình, cao dao trữ tình, tùy bút
 2) Đặc điểm chung của văn biểu cảm :
- Văn biểu cảm biểu lộ tình cảm, cảm xúc thường thấm nhuần tư tưởng nhân văn của con người ( yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét thói tầm thường, độc ác)
- Có hai cách biểu cảm:
+ Biểu cảm trực tiếp khơi gợi tình cảm qua những tiếng kêu, lời than... 
+ Biểu cảm gián tiếp khơi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 1 SGK
- Giáo viên : Nêu yêu cầu bài tập .
(?) Cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm? Vì sao?
- Yêu cầu : HS lên bảng , các em khác nhận xét , bổ sung .
- Giáo viên : Khẳng định, đánh giá.
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 2 SGK 
- Giáo viên : Nêu yêu cầu bài tập .
(?) Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà và Tùng Giá Hoàn Kinh Sư”? 
- Yêu cầu : HS lên bảng , các em khác nhận xét , bổ sung .
- Giáo viên : Khẳng định, đánh giá.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
1) a. Chưa bộc lộ cảm xúc, là định nghĩa về “ hoa Hải Đường”
 b. Là đoạn văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc điểm văn biểu cảm: Vì có : Kể chuyện, miêu tả, so sánh, liên tưởng, suy nghĩ, Cảm xúc: cảm nhận vẽ đẹp rực rỡ của cây hải đường làm xao xuyến lòng người.
2) Hai bài thơ: Nam Quốc Sơn Hà và Tùng Giá Hoàn Kinh Sư đều là biểu cảm trực tiếp, vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài tập 3 SGK 
(?) Kể tên một số bài văn biểu cảm (trữ tình) mà em biết?
Gợi ý : Như thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tùy bút 
Bài tập 4 SGK 
- Chọn những đoạn thơ , tùy bút , bài ca dao hay  chép ra giấy làm tư liệu . 
- Học ghi nhớ.
- Soạn : “Thiên Trường Vãn Vọng và Côn Sơn Ca” Theo câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 05.doc