Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 32

Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 32

 Tieát 126 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II

A.Mục tiêu cần đạt:

 Giúp hs:

 -Nhớ lại các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn,cầu khiến cảm thán.

 -Các kiểu hành động nói:trình bày,hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.

 -Lựa chọn trật tự từ trong câu.

B.Chuẩn bị:

 -HS: Chuẩn bị nội dung ôn tập.

 -GV:giáo án, bảng phụ, phấn màu.

C.Lên lớp:

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:.05\04\2006. Ngày dạy:.19\04\2006.
 Tieát 126 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II
A.Mục tiêu cần đạt:
 Giúp hs:
 -Nhớ lại các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn,cầu khiến cảm thán.
 -Các kiểu hành động nói:trình bày,hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
 -Lựa chọn trật tự từ trong câu.
B.Chuẩn bị: 
 -HS: Chuẩn bị nội dung ôn tập.
 -GV:giáo án, bảng phụ, phấn màu. 
C.Lên lớp: 
 I.Ổn định: (1phút) 
 II.Kiểm tra bài cũ: 
 III.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.(1')
 2.Tiến trình tổ chức dạy và học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
*HĐ!:Hướng dẫn học sinh ôn tập về các kiểu câu:(17')
-GV lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các khái niệm các kiểu câu này.
-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Câu (1) và (3) là những câu trần thuật ghép, vị ngữ dạng phủ định
GV từ nội dung cho sẵn, có thể tạo ra những câu nghi vấn khác nhau, tuỳ việc để hỏi vào những từ ngữ của câu trần thuật.
GV:Có thể cho học sinh đạtt câu từ một từ cho sẵn=>nhiều câu cảm thán khác, tình huống sử dụng như thế nào.
*GV: câu 7.
*HĐ2:(15') Hướng học sinh làm bài tập về hành động nói.
 -Yêu cầu học sinh trả lời khái niệm, các kiểu hành động nói.
 -Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
BT!:GV hướng dẫn học sinh nhận diện các hành động nói.
-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
BT!:GV hướng dẫn học sinh nhận diện các hành động nói.
GV hướng dẫn học sinh điền thông tin ô 3: Cách dùng:
 + Trực tiếp:việc sử dụng kiểu câu phù hợp với chức năng ban đầu của nó dùng để hỏi.Ông giáo băn khoăn không hiểu " Tại sao Lão Hạc nhịn đói trong lúc lại có tiền''.
 +gián tiếp: Chức năng ban đầu của kiểu câu có thể bị thay bằng những chức năng cụ thể khác với chức năng ban đầu.
GV chốt.
*HĐ3 (10'):Hướng dẫn học sinh ôn tập về lựa chọn trật tự từ trong câu.
 -Lựa chọn trật tự từ trong câu tạo những hiệu quả gì?(tác dụng)
-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Học sinh thực hiện yêu cầu.
-Đọc bài tập và trả lời theo yêu cầu.
-Học sinh đặt câu nghi vấn dựa câu 2 bt1.
-Học sinh đặt câu cảm thán, có chứa các từ:vui, buồn,hay,đẹp...
-Học sinh đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi(a)(b)(c).
-Học sinh trả lời.
-Học sinh nhận diện các hành động nói.
-Học sinh tổng kết 3 phương diện quan trọng của việc sử dụng câu trong gián tiếp đặt chúng trong mối quan hệ với nhau(lập bảng).
-Học sinh viết theo đề tài(a) và (b) sgk và xác định mục đích của hành động nói.
-Học sinh đọc,nhận xét.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh giải thích trật tự từ trong đoạn văn''Sứ giả....tâu vua''.
-Học sinh phát hiện và trả lời.
-Đọc và đối chiếu hai trường hợp (a),(b).
 I.Kiểu câu: nghi vấn,cầu khiến,cảmthán,trần thuật,phủ định.
 1.Lý thuyết:
 2.Bài tập:
 2.1/
 -Câu (1),(3):phủ định.
 -Câu(2):trần thuật.
2.2/
Đặt một câu nghi vấn các bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,buồn đau ích kỷ che lấp mất không?
2.3/:
Đặt câu cảm thán.
 a/Niềm vui ngày giải phóng miền Nam sao mà như trong mơ.
 b/Ôi buồn quá!
 c/Ô hay!Nỗi buồn sao cứ vương vấn thế này.
 d/Chao ôi!đẹp quá!
2.4/
 a/ Tìm các loại câu:
 (1):trần thuật. (2):nghi vấn.
(3):cảm thán. (4):cầu khiến.
2.5/Viết đoạn văn theo đề tài và xác định mục đích của hành động nói:
II.Hành động nói:
 1.Lý thuyết:
2.Bài tập: Xác định các kiểu hành động nói.
 (1): kể(trình bày ý kiến)
 (2): bộc lộ cảm xúc(ngạc nhiên)
 (3): nhận định(trình bày)
 (4): điều khiển (đề nghị)
 (5): (trình bày).
 (6): (phủ định bác bỏ).
 (7): hỏi (bộc lộ cảm xúc).
2.5/Viết đoạn văn theo đề tài và xác định mục đích của hành động nói:
III.Lựa chọn trật tự từ trong câu:
 1.Lý thuyết:
2.Bài tập:
 2.1/Sắp theo thứ tự trước sau của sự vật,các trạng thái và hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện.
3.2
 a//Nối kết các câu.
 b/Nhấn mạnh làm nổi bật đề tài của câu nói.
IV.Củng cố: (2 phút)
 -Nhấn mạnh lại nội dung sách giáo khoa trang 31
 -Làm bài tập 3,4,5,6.
V.Dăn dò: (1 phút)
 -Chuẩn bị tuần sau kiểm tra một tiết TV.
 -Đọc và chuẩn bị trước văn bản tường trình.
Ngày soạn: 11/04/ 2006 Ngày dạy : 20/04/ 2006
Tieát 127: Vaên Baûn Töôøng Trình
A.Mục tiêu cần đạt:
 - Giúp học sinh hiểu những trường hợp cần viết của văn bản tường trình.
 - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
 - Biết cách làm một văn bản tường đúng quy cách..
B.Chuẩn bị: 
 -HS:Xem và chuẩn bị nội dung trước.
 -GV:giáo án. 
C.Lên lớp: 
 I.Ổn định: (1phút) 
 II.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
 III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1phút)
 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò
Nội dung
*HĐ1: (16'') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của văn bản tường trình.
-GV yêu cầu học sinh đọc thầm 2 văn bản sgk và phát biểu trả lời các câu hỏi ở dưới.
-Văn bản tường trình là gì?
*HĐ2:(12') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách làm văn bản tường trình.
 Chia nhóm cho học sinh thảo luận, sau đó gv tổng kết.
-Người viết có quan hệ gì với sự việc?Người nhận?
-Gọi học sinh đọc mục 2.
-Vậy khi viết một văn bản tường trình ta cần chú ý điều gì?
-Văn bản tường trình có khác gì so với văn bản đề nghị, đơn từ?
-Gọi học sinh đọc lưu ý.
*HĐ3:(10') GV cho học sinh đại diện các nhóm đọc, viết văn bản tường trình về 2 tình huống II.
-GV: cho học sinh nhận xét, bổ sung.
-GV: nhận xét, biểu dương.
-GV: thu sản phẩm học sinh.
-Học sinh chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn, chia nhóm, đọc bài, chọn bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
 +Người viết tường trình:hai hs gửi cho cô giáo và BGH 
 +Mục đích (1):về việc nộp bài chậm (2):về việc mất xe đạp.
 +Nội dung:trình bày sự việc xảy ra (thiệt hại, mức độ trách nhiệm)
*Thể thức:trình bày, đặc điểm, họ tên, sự việc, gửiai, ngày tháng năm.
+Thái độ: khách quan, trung thực.
 +Tình huống: trong học tập và sinh hoạt.
-Học sinh thảo luận.
-Đọc.
-Nhận xét, bổ sung.
...động từ: trình bày mục đích, nguyện vọng cá nhân.
-Đề nghị: trình bày ý kiến, giải quyết=>đề xuất...
-Thực hiện theo yêu cầu.
I.Đặc điểm của văn bản tường trình:
 1. Tìm hiểu các văn bản sgk 133-134:
II.Cách làm văn bản tường trình:
 1.Tình huống cần phải viết văn bản tường trình.
 -Các tình huống (b) phải viết văn bản tường trình.
 -Tình huống (c) không cần gv chỉ nhắc nhở.
 -Tình huống (d)còn tuỳ thuộc vào việc mất tài sản nhiều hay ít.
2.Cách làm văn bản tường trình:
 *cần lưu ý: a/Thể thức mở đầu. 
 b/Nội dung.
 c/Kết thúc.
 3/Kết luận:
 (ghi nhớ mục2,3)
IV. Củng cố:(3')
 -Khái quát tiết học, nội dung ghi mhớ. 
V.Dặn dò:1'
 -Học bài.
-Chuẩn bị tiết LT văn bản tường trình.
Ngày soạn: 11/04/ 2006 Ngày dạy : 20/04/ 2006
Tieát 128: Luyeän Taäp Laøm Vaên Baûn Töôøng Trình
 A.Mục tiêu cần đạt:
 - Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản tường trình.
- Nâng cao năng lực viết tường trình cho học sinh.
B.Chuẩn bị: 
 -HS:Xem và chuẩn bị nội dung trước.
 -GV:giáo án. 
C.Lên lớp: 
 I.Ổn định: (1phút) 
 II.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
 III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1phút)
 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò
Nội dung
*HĐ1: (10') Ôn tập tri thức về văn bản tường trình.
GV có thể kết hợp với kiểm tra bài cũ.
*HĐ2:(25') Hướng dẫn học sinh luyện tập làm văn bản tường trình.
 Chia nhóm cho học sinh thảo luận, sau đó gv tổng kết.
-GV hướng dẫn: tình huống nào viết văn bản tường trình cần nói rõ thông tin: ai viết, ai đọc, việc gì, dự kiến nội dung tường trình.Các tình huống khác trình bày sơ lược cách làm.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2,3
GV kiểm tra, uốn nắn học sinh viết.Gọi học sinh đọc.
Tổ chức cả lớp góp ý.
Gv tổng kết nhận xét.
-Thực hiện theo yêu cầu gv.
-Học sinh lần lượt trả lời 3 câu hỏi sgk tr 136-137.
-3 học sinh thực hiện 3 câu (trình bày sơ lược về cách làm văn bản tương ứng).
-Học sinh ra tình huống cần viết văn bản tường trình.
-Học sinh chọn tình huống để viết.
I.Ôn tập lý thuyết:
 1. Mục đích viết văn bản tường trình
 -Trình bày những thiệt hại.
 -Trình bày mức độ trách nhiệm của người người tường trình.
 -Các sự việc xảy ra gây hậu quả, cần phải xem xét.
2.*Văn bản tường trình và báo cáo giống nhau ở thể thức trình bày.
 *Văn bản tường trình chỉ nói tới những sự việc để lại hậu quả và xác định mức độ trách nhiệm của người tường trình.
 *Văn bản báo cáo trình bày một vấn đề có ưu khuyết điểm có phương hướng sắp tới.
3.Bố cục:
II.Luyện tập:
 a/ Viết tường trình (dưới hình thức tự kiểm điểm).Việc đi học muộn là một khuyết điểm phải tường trình để cô giáo CN xem xét, cân nhắc.
 b/Viết báo cáo:Về nội dung tổng kết và dự thảo kế hoạch phương hướng.
 c/Viết báo cáo: Về những gì đã thực hiện, đã thực hiện, đã đạt được (thành tích, điểm cần khắc phục).
2. Viết văn bản tường trình:
IV. Củng cố:(3')
 -Nhấn mạnh lại nội dung lý thuyết vb tường trình.
V.Dặn dò:1'
 -Học bài.
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra TV 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7_tuan 32.doc