Giáo án Ngữ văn tuần 6

Giáo án Ngữ văn tuần 6

Tiết:21

BÀI CA CÔN SƠN

I.Mục tiêu :

- Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.

II.Kiến thức chuẩn:

1.kiến thức:

- Sơ giản về tá giả Nguyễn Trãi

- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát

- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được htể hiện trong văn bản.

2.Kĩ năng

- Nhận biết thể loại thơ lục bát.

- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.

 

doc 17 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7TUẦN:06 04 tiết
NS: 21/08/2010 ND:
Tiết:21
BÀI CA CÔN SƠN
I.Mục tiêu : 
- Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Sơ giản về tá giả Nguyễn Trãi
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được htể hiện trong văn bản. 
2.Kĩ năng 
- Nhận biết thể loại thơ lục bát. 
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. 
III. Hướng dẫn- thực hiện 
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
NOÄI DUNG
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- Ổn định tổ chức
- Kiểm ta bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bản dịch thơ bài “ Sông núi nước Nam ” ? Vì sao bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ?
’ Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc vì :
- Lần đầu tiên khẳng định rõ ràng chủ quyền của đất nước.
- Lần đầu tiên khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập chủ quyền ấy. 
-Giới thiệu bài : Hai văn bản trên đã thể hiện được tâm hồn yêu làng quê tha thiết của hai nhà thơ, một là nhà vua và một là nhà yêu nước Nguyễn Trãi.
Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
I / Tìm hiểu chung :
? Trình bày vài nét về tác giả Nguyễn Trãi ? 
?Cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung Nguyễn Trãi và tranh ảnh về Côn Sơn.
- GV chốt lại những thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm.
?.Nêu chủ đề của văn bản?
Hoạt động 3: Phân tích: 
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc giọng vui tươi, nhịp nhàng của thể thơ lục bát .
? Cảnh vật được nói tới trong bài thơ là cảnh gì ?
a Cảnh trí Côn Sơn : 
? Những nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn được nhắc tới trong những lời thơ ấy ?
? Có gì độc đáo trong cách tả suối , đá ?
? Cách tả đó gợi cho em thấy 1 cảnh tượng thiên nhiên ntn ? Qua đó em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Côn Sơn ?
? Qua đó em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi?
* GV chốt:
- Cách tả âm thanh, màu sắc.
- Nổi bật 1 thiên nhiên lâu đời , nguyên thuỷ
’ Tác giả yêu thiên nhiên, quý trọng những giá trị của thiên nhiên.
? Trước cảnh đẹp thanh cao, trong lành của Côn Sơn ấy cho em thấy điều gì ?
b Hình tượng nhân vật “ta” 
? Đại từ “ ta ” được lặp lại bao nhiêu lần ?
? Mỗi sở thích của “ta ” đều được biểu hiện bằng 1 động từ, hãy tìm các động từ đó ? 
? Theo em “ ta ” là đại từ để trỏ hay để hỏi ?
? Các sở thích mà mỗi động từ trên thể hiện, nó mang tính vật chất hay tinh thần ?
? Vậy qua các sở thích tinh thần đó, em thấy t/giả là 1 người có tâm hồn ntn ?
* GV chốt:
- Tác giả có tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
? Em có những nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ?
Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản
 ?Có những bài ca nào vang lên trong bài ca Côn Sơn ?
? Giọng điệu chung của đoạn thơ là gì ? 
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
- Hoạt động 4: Höôùng daãn HS luyeän taäp
Họat động 5: Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng – đọc diễn cảm bài thơ.
- Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật “ta” được miêu tả trong bài thơ?
Lắng nghe
* HS đọc chú thích é ( SGK - 79 ) .
’ Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
* HS nghe và tự ghi thông tin vào vở.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Thảo luận, phát biểu
* 2 HS đọc lại văn bản và giải thích từ khó
 ( phần chú thích ) 
’ Cảnh Côn Sơn.
- Suối rì rầm
- Đá rêu phơi
- Thông , trúc 
’ Tả suối bằng âm thanh
’ Tả đá bằng màu rêu.
- Cảnh tượng : lâu đời , nguyên thuỷ.
’ Một vẻ đẹp thanh cao, mát mẻ , trong lành. 
- Nguyễn Trãi là người yêu thiên nhiên, quý trọng những giá trị của thiên nhiên. 
- Sự xuất hiện của con người giữa cảnh vật Côn Sơn.
- “ Ta ” được lặp lại 5 lần.
- Các động từ : nghe, ngồi, nằm, ngâm thơ.
- Là đại từ để trỏ người.
’ Là các sở thích tinh thần.
* HS thảo luận - tự bộc lộ:
- Thanh cao, giàu cảm xúc.
- Thảo luận, phát biểu.
- Cảm nhận những nét lớn về nội dung và nghệ thuật.
’ Bài ca về niềm vui sống thanh thản hoà hợp của con người với thiên nhiên.
.
- Thảo luận, nêu ý kiến
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
-Luyeän taäp trong nhoùm
-Khôûi ñoäng
I / Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 ), nhà anh hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba, nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược.
2.Tác` phẩm:
’ Bài thơ viết theo thể thơ lục bát, viết bằng chữ Hán ( Giải thích cho HS hiểu về thể thơ lục bát)
3.Chủ đề:
Bài thơ thể hiện sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn, thể hiện nhân cách thanh cao của thi nhân..
III.Phân tích:
I.Nội dung:
a Cảnh trí Côn Sơn :
- Cảnh trí Côn Sơn mang tính chất khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ: có suối nước, đá rêu phơi, ghềnh thông, trúc...
’ Tác giả yêu thiên nhiên, quý trọng những giá trị của thiên 
b) Hình tượng nhân vật “ta” :
- Hình tượng nhân vật “ta”rất khoáng đạt, trữ tình
+Cuộc sống gần với thiên nhiên
+ Tâm hồn cao đẹp: thanh thản, tràn đầy thi hứng trước cảnh vật Côn Sơn.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng từ xưng hô “ta”
- Đan xen các chi tiết tả cảnh, tả người.
- Bản dịch theo thể thơ lục bát, lời thơ dịch trong sáng, sử dụng các biện pháp so sánh, điệp ngữ rất thành công.
- Giọng điệu nhẹ nhàng êm ái.
III.Ý nghĩa văn bản
1.Nội dung:
Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn 
thi sĩ của chính Nguyễn Trãi.
2 .Nghệ thuật:
- Giọng vui tươi, nhịp nhàng.
- Sử dụng thành công các bpnt.
IV.Luyeän taäp:
-Baøi taäp 01 (tr 81 )
-Gôïi daãn: Caû hai ñeàu laø nhöõng saûn phaåm cuûa nhöõng taâm hoàn thi só, nhöõng taâm hoàn coù khaû naêng hoaø nhaäp vôùi thieân nhieân, caû hai cuøng nghe tieáng suoái maø nhö nghe nhaïc trôøi.Maëc duø moät beân nhaïc trôøi laø ñaøn caàm, moät beân nhạc trôøi laø tieáng haùt.
V.Hướng dẫn tự học:
- Phân tích cảnh vật Côn Sơn ?
- Nêu cảm nhận của em về con người giữa cảnh vật Côn Sơn ?
- Phân tìch nghệ thuật của bài thơ?
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
	( TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN )
I. Mục tiêu:
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần NhânTông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt.
II. Kiến thức chuẩn
1..Kiến thức
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sang tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sang tác của Trần Nhân Tông.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về thể thơ tứ tuyệt Đường luật đã học vào việc đọc – hiểu một văn bản cụ thể
- Nhân biết một số chi tiết nghệ thuậ tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lữa chọn ngôn ngữ cùa tác giả để gợi tả búc tranh đậm đà tình quê hương.
-Ổn định tổ chức
-Kiểm tra bài cũ : Hỏi lải kiến thức văn bản “ Bài ca Côn Sơn”
- Giới thiệu bài: văn bản thơ này đưa chúng ta về noi miền thôn dã thật êm ả, thanh bình, đầm ấm.
III.Hướng dẫn – thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu dựa vào phần chú thích (é).
? Bài thơ này có hình thức giống với bài thơ nào đã học ?
? Em có nhận xét gì về thể thơ ?
? Bài thơ này sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Nhận xét về chủ đề của bài thơ?
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tự học
- GV hướng dẫn HS đọc : chú ý nhịp điệu : 2/2/3.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó qua phần chú thích.
? Văn bản này tạo ra một bức tranh làng quê với những cảnh tượng nào ?
? Hai câu thơ đầu vẽ lên cảnh tượng gì ?
a) a.Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã:
? Cho biết thời gian quan sát và không được miêu tả ở đây có gì đáng chú ý ?
? Em có nhận xét gì về cảnh tượng đó ?
* GV chốt:
’ Thể hiện vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
? Theo em bức tranh nơi thôn dã được tạo bởi cảnh thực hay sự cảm nhận tinh tế của t/giả ?
? Tiếp theo 2 câu cuối vẽ ra cảnh tượng gì ?
b) Con người nhà thơ : 
? T/giả cảm nhận bằng những giác quan gì ?
? Bằng những giác quan đó cho em thấy 1 không gian ntn ? 
? Cảnh tượng đó gợi ra một sự sống ra sao ?
* GV chốt:
- Hai cấu cuối tạo nên không gian thoáng đãng , yên ả.
- Gợi lên một cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
- Em hãy nhận xét những nét đặc sắc chủ yếu của bài thơ?
Hoạt động 03: Ý nghĩa văn bản:
 ? Em cảm nhận được nét đặc sắc nào về nội dung và nghệ thuật ở bài thơ này ?
Hoạt động 04:Luyện tập:
-Bài tập 01( tr77)
-Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc long bài thơ- đọc diễn cảm văn bản dịch thơ
- Nhớ được 08 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
- Soạn theo yêu cầu của GV văn bản “ Bánh trôi nước”
Lắng nghe
* HS đọc chú thich (é) : ( SGK - 76 )
- Giống bài “ Nam quốc sơn hà
-HS tự nêu chủ đề
-Các nhóm đọc bài thơ, tự suy nghĩ và nêu vấn đề thảo luận.
* 2 HS đọc văn bản.
* HS giải thích từ khó: 
- Mục đồng ?
- 2 cảnh tượng :
+ Cảnh tượng thôn xóm.
+ Cảnh ngoài đồng.
* HS suy nghĩ - trả lời :
- Thời gian : buổi chiều.
- Không gian : thôn xóm.
’ Đó là một vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
- Một phần do cảnh thực, nhưng phần nhiều do cảm nhận riêng của tác giả.
* HS thảo luận - trả lời:
- Thính giác: tiếng sáo mục đồng
- Thị giác: cò trắng.
’ Một không gian thoáng đãng, yên ả trong sạch.
’ Một cuộc sống bình 
yên, hạnh phúc.
- Thảo luận, phát biểu.
* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ: SGK - 77 )
 - Thảo luận nhóm để thực hiện
-Thực hiện theo yêu càu của GV.
.
-Khởi động:
1.Tác giả:
Trần Nhân Tông ( 1258- 1308) là một ông vua yêu nước, anh hung, nổi tiếng khoan hòa nhân ái
2.Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác nhân dịp nhà vua về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Phương thức : Miêu tả để biểu cảm.
3. Chủ đề: Bài thơ gợi lên một miền thôn dã êm ả, qua đó bộc lộ một tâm hồn khoan hòa, tràn đầy long yêu thương đất nước, quê hương.
Những vấn đề gợi dẫn hs qua thảo luận
1.Nội dung:
a.Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã:
+Không gian: Ở phủ Thiên Trường
+Thời gian: buổi chiều
+Ánh sáng: chập chờn nữa như có, nữa như không
+Màu sắc: cánh cò trắng
Âm thanh: tiếng sáo
→ Sự sống yên tĩnh của thiên nhiên và của con người hòa quyện.
b) Con người nhà thơ: 
- Cái nhìn “ vãn vọng” của vị vua, thi sĩ.
- Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị.
- Bài thơ cũng gợi lên một niềm xúc cảm sâu lắng của tác giả.
2.Nghệ thuật:
- kết hợp ghiữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp thơ êm ái, hài hòa
- sử dụng ngôn ngữ đậm chất hội họa, làm hiện lên một hình ảnh thơ đầy thi vị;
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị.
III.Ý nghĩa văn bản:
1.Nội dung:
Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đ ... i trang trọng . 
VD : ( Thanh Vân , Thu Thuỷ )
 ( Trường Sơn , Cửu Long )
* HS đọc bài tập 3 và nêu y/cầu :* HS đọc đoạn văn và trả lời :
- giảng hoà - nhan sắc
- cầu thân - tuyệt trần.
- hoà hiếu
- Nhận xét : Đây là hoàn cảnh giao tiếp bình thường nên dùng những từ Hán Việt đó k0 phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Thay thế : 
+ Bảo vệ = giữ gìn.
+ Mĩ lệ = đẹp đẽ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Khởi động:
I. Hình thành kiến thức:
I / Sử dụng từ Hán Việt : 
 1) Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : 
- Sử dụng từ Hán Việt để tạo các sắc thái: 
+ Trang trọng, tôn kính. 
+ Tao nhã, tránh thô tục, ghê sợ.
+ Sắc thái cổ kính.
2) Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
- Khi nói, viết không nên lạm dụng từ Hán Việt.
- Nếu lạm dụng sẽ gây mất tự nhiên, thiếu trong sáng, k0 phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
IV.Hướng dẫn tự học
? Sử dụng từ Hán Việt tạo những sắc thái biểu cảm gì ?
? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt ?: 
 - Học thuộc ( ghi nhớ 1, 2 ) để nắm chắc nội dung bài học .
Tiết:23
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu :
- Nắm được các đạ điểm của bài văn biểu cảm
- Hiểu được đặc điểm của phjương thức biểu cảm.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của viêc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
III. Hướng dẫn- thực hiện
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
NOÄI DUNG 
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
-Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ : 
 ? Văn biểu cảm là gì ? có những cách biểu hiện nào ?
 ? Đọc đoạn văn ( thơ) là văn biểu cảm ? 
 ’ Văn biểu cảm là  nhằm biểu đạt t/cảm, cảm xúc , sự đánh giá  khêu gợi lòng đồng cảm. ( còn gọi là văn trữ tình )
 ’ Có 2 cách biểu cảm: trực tiếp - gián tiếp .
 ’ HS đọc đoạn văn ( thơ) và nêu nội dung biểu cảm.
 -Giới thiệu bài : Hieåu ñöôïc theá naøo laø văn bieåu caûm vaø caùch laøm baøi vaên bieåu caûm.
Hoaït ñoäng 2: I.Hình thaønh kieán thöùc:
1 / Tìm hiểu đặc điểm của VB biểu cảm : 
1) Ví dụ 1 :
a) Đọc bài văn “ Tấm gương ” 
? Bài văn biểu đạt t/cảm gì ?
? Để biểu đạt t/cảm ấy, t/giả đã làm ntn ?
? Tác giả biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?
? Bố cục bài văn gồm mấy phần ? chỉ ra các phần ?
b) Nhận xét :
? em có nhận xét gì về t/cảm, sự đánh giá của tác giả ? 
* GV chốt:
- Tình cảm , sự đánh giá rõ ràng chân thực.
- H/ả “ tấm gương ” có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn .
2) Ví dụ 2 : 
a) Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng : 
? Đoạn văn biểu đạt t/cảm gì ?
? T/cảm ấy được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? vì sao em biết ?
b) Nhận xét :
? Căn cứ vào 2 VD đã tìm hiểu , em thấy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
* GV chốt:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 t/cảm.
- Phương thức biểu đạt: trực tiếp hay gián tiếp ( thông qua m/tả, kể chuyện )
- Bố cục : 3 phần.
- Tình cảm phải rõ ràng, tromng sáng, trung thực. 
3) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - 86 )
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
II / Luyện tập : 
* Bài văn : “ Hoa học trò ”. 
? Bài văn thể hiện t/cảm gì ?
? T/cảm đó được biểu đạt ntn ?
 ? Tình cảm ấy được thể hiện qua những mạch ý nào của bài văn ?
? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?
’ GV nhấn mạnh : Bài văn trình bày theo lối gián tiếp qua miêu tả.
-Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu đặc điểm văn biểu cảm trong một bài văn đã học.
- Xem trước bài “ Đề văn.”( chú ý hệ thống bài tập và các phần kết luận được rút ra.
Lắng nghe
-1HS đọc bài văn “ Tấm gương ”.
- Ca ngợi đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Mượn h/ả “ tấm gương ”, ví tấm gương với người bạn tốt.
’ Gián tiếp ca ngợi người trung thực.
- Bố cục : 3 phần
+ Mở bài : giới thiệu đặc điểm gương
+ Thân bài : các đức tính của gương.
+ Kết bài : Khẳng định lại.
* HS thảo luận - nêu nhận xét :
* 1 HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng .
- Tình cảm : biểu hiện nỗi khổ đau, cô đơn của đứa con với người mẹ đang ở xa ’ cầu mong sự thông cảm, giúp đỡ.
- Biểu hiện trực tiếp qua những câu cảm thán, từ ngữ, câu hỏi biểu cảm. 
* HS thảo luận - nêu nhận xét:
* 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 86 ).
* HS đọc bài văn “ Hoa học trò ”.
a) Nỗi buồn nhớ khi xa trường, xa bạn .
- Miêu tả hoa phượng: ’ nói đến những cuộc chia li.
- Hoa phượng là hoa học trò: loại hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học: ’ báo hiệu sự chia li.
b) Mạch ý bài văn:
- Đoạn 1: mùa phượng nở ’ gợi nỗi nhớ.
- Đoạn 2: Học trò về hết ’ chỉ còn màu hoa phượn
- Đoạn 3: Nỗi nhớ nhung mong chờ những người bạn trở lại.
c) Phương thức biểu đạt:
- Vừa biểu đạt gián tiếp ( dùng hoa phượng nói lên lòng người ).
- Vừa biểu đạt trực tiếp ( chủ yếu gián tiếp )
Khôûi ñoäng
I.Hình thaønh kieán thöùc
1/ Tìm hiểu đặc điểm của VB biểu cảm : 
1).Tình cảm , sự đánh giá rõ ràng chân thực.
- H/ả “ tấm gương ” có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn .
2) Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 t/cảm.
- Phương thức biểu đạt: trực tiếp hay gián tiếp ( thông qua m/tả, kể chuyện )
3) Kết luận : 
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.Có thể biểu cảm trực tiếp cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ành có ý nghĩa ẩn dụ.
- Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có cách biểu cảm:
 + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gủi gấm tư tưởng, tình cảm.
 + Thổ lộ trực tiếp nhũng nỗi niềm, cảm xúc trong lòng..
- Tìn cảm thể hiện phải trong sang, chân thực.
4) Luyeän taäp: Baøi vaên “Hoa hoïc troø”
IV.Hướng dẫn tự học
Củng cố : 	
 ? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
 - Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc những đặc điểm của văn biểu cảm.
Tiết; 24
ÑEÀ VAÊN BIEÅU CAÛM VAØ CAÙCH LAØM BAØI VAÊN BIEÅU CAÛM
I. Mục tiêu :
- HIểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm.
II. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo của văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm vănbiểu cảm.
III. Hướng dẫn – thực hiện	-
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
NOÄI DUNG 
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- Ổn định tổ chức
-Kieåm tra baøi cuõ.
 ? Nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm ?
 - Mỗi bài tập trung biểu đạt 1 t/cảm chủ yếu.
 -Coù thể chọn h/ả ẩn dụ  để biểu đạt gián tiếp hoặc trực tiếp.
 - Bố cục: 3 phần.
 -Tình cảm rõ ràng, trong sáng, trung thực.
-Giôùi thieäu baøi: Tieát Hoïc naøy giuùp chuùng ta naém chaéc hôn kieåu ñeà vaên bieåu caûm.
Hoạt động 2:
I.Hình thaønh kieán thöùc:
I / Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm : 
1) Đề văn biểu cảm : ( 14’ )
a) Ví dụ : ( 5 đề : SGK - 88 ) 
? Gạch chân những từ có t/chất gợi ý trong các đề bài ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số đề cụ thể.
* Đề a : Vườn cây quê hương.
? Xác định đối tượng m/tả được dùng làm phương tiện biểu cảm ?
? Xác định mục đích m/tả ?
b) Nhận xét :
? em có nhận xét gì về các đề văn biểu cảm ? 
* GV chốt:
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng t/cảm cho bài làm .
2) Các bước làm bài văn biểu cảm : 
 ? Nhắc lại các bước cần tiến hành khi tạo lập VB ?
’ GV lưu ý cho HS : với văn biểu cảm cũng phải tuân thủ các bước trên.
a) Tìm hiểu đề, tìm ý : 
? ở bước tìm hiểu đề , tìm ý cần xác định được điều gì ?
* GV chốt:
- Xác định đối tượng phát biểu cảm nghĩ.
- Hình dung và hiểu ntn về đối tượng ấy.
b) Lập dàn ý :
? Dàn bài cần đảm bảo yêu cầu gì ?
* GV chốt:
- Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần.
c) Viết bài :
? Em sẽ dự định viết các phần của bài văn ntn ?
* GV chốt:
- MB : Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
- TB : Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.
- KB : Lòng yêu thương, kính trọng mẹ.
d) sửa bài : ? Sau khi viết có cần kiểm tra lại không ? vì sao ?
? Vậy để làm được 1 bài văn biểu cảm, em cần phải thực hiện những bước nào ?
* Ghi nhớ : ( SGK - 88 )
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài văn : ( SGK - 89 ). 
? Bài văn biểu đạt t/cảm gì ? về đối tượng nào ?
? Em hãy đặt nhan đề cho bài văn ?
? Đặt đề văn thích hợp cho bài văn trên ?
? Em hãy nêu lên dàn ý của bài văn ?
? Bài văn được viết theo phương thức biểu cảm trực tiếp, hay gián tiếp ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
- Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm từ một đề văn biểu cảm cụ thể.
- Xem và soạn rước bài “ Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm”
Lắng nghe
* HS đọc 5 đề ở mục I ( SGK - 88 ).
Caûm nghó, vui buoàn, em yeâu
- Đối tượng : vườn cây ở quê hương em .
- Bày tỏ những suy nghĩ, t/cảm về vườn cây của quê hương mình, qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương.
* HS thảo luận - nêu nhận xét :
*HS đọc đề bài ở mục 2 ( SGK - 88 ) : Caûm nghó veà nuï cöôøi cuûa meï.
- HS nhắc lại các bước tạo lập VB. 
* HS thảo luận - trả lời :
* HS thảo luận - trả lời :
* HS thảo luận - trả lời :
- Cần phải kiểm tra lại để tránh sai sót.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 88 ).
* HS đọc bài văn ( SGK - 89 )
- Tình cảm yêu mến, gắn bó với quê hương An Giang.
- Nhan đề : An Giang quê tôi.
 Kí ức một miền quê 
- Đề văn : Cảm nghĩ về quê hương An Giang
* Dàn ý :
a) MB : giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
b) TB : ( Biểu hiện ).
- Tình yêu quê từ tuổi thơ.
- Tình yêu quê trong chiến đấu, những tấm gương yeâu nöôùc.
c) KB : 
- Khẳng định lại tình yêu và niềm tự hào là người con của đất mẹ An Giang ( vôùi nhaän thöùc cuûa ngöôøi töøng traõi,tröôûng thaønh. )
’ Theo lối trực tiếp : Tôi yêu, tôi nhôù.
-Khôûi ñoäng
I.Hình thaønh kieán thöùc:
I / Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm 
1) Đề văn biểu cảm : 
a) Ví dụ : ( 5 đề : SGK - 88 ) 
§Ò: Vườn cây quê hương.
a.T×m hiÓu ®Ò, t×m ý
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng t/cảm cho bài làm
2) Các bước làm bài văn biểu cảm : 
 Ñeà :Caûm nghó veà nuï cöôøi cuûa meï.
a) Tìm hiểu đề, tìm ý : 
- Xác định đối tượng phát biểu cảm nghĩ.
- Hình dung và hiểu ntn về đối tượng ấy.
b) Lập dàn ý :
Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần.
c) Viết bài :
- MB : Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
- TB : Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.
- KB : Lòng yêu thương, kính trọng mẹ.
d) sửa bài :
-Kiến thức cần nhớ:
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và tình cảm biểu hiện trong bài làm.
- Các bước làm bài văn biểu cảm:
+ Tìm hiểu đề.
+Tìm ý và lập dàn bài
+Viết bài và sửa bài.
III.Luyện tập : 
III.Hướng dẫn tự học:
? Các bước làm bài văn biểu cảm ? ’ chú ý bước lập dàn ý.
- Hướng dẫn về nhà : 
 - Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc các bước làm văn biểu cảm.
 - Làm hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
 ’ Đọc và trả lời các câu hỏi : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm .
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 11/ 09 /2011 
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGAV7T6CHUAN.doc