I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống kiến thức đã học ở học kỳ II.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhanh, tính hợp lí , tìm x, phân tích chọn đáp án đúng.
3. Thái độ:
- Giúp cho HS có thái độ tích cực, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Thước đo độ, êke, compa, đề cương
2. Học sinh:
- Chuẩn bị tất cả các kiến thức đã học ở kỳ II, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
Ngày soạn: 04/04/2011 Tuần: 32 Tiết: 17, 18, 19, 20 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống kiến thức đã học ở học kỳ II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhanh, tính hợp lí , tìm x, phân tích chọn đáp án đúng. 3. Thái độ: - Giúp cho HS có thái độ tích cực, sáng tạo, yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước đo độ, êke, compa, đề cương 2. Học sinh: - Chuẩn bị tất cả các kiến thức đã học ở kỳ II, vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết ( 22 phút ) Câu 6: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 12: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 13: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 14: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 10: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 16: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại Câu 6: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 12: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 13: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 14: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 7: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 16: - HS đọc câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Câu 11: - Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Câu 12: - Định lí 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. Câu 13: - Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. - Giao của ba đường trung tuyến của tam giác gọi là trọng tâm G. Câu 14: - Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. Câu 15: - Đinh lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó. Câu 16: - Định lí: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trực tâm H. Hoạt động 2: Sửa bài tập ( 20 phút ) Bài 12: - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi 1 HS viết giã thiết, kết luận và vẽ hình của bài toán. - Để chứng minh - Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau ? - Để c/m ta có điều gì ? - là tam giác gì ? Vì sao ? - GV gọi HS nhận xét - GV chốt lại Bài 13: - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi 1 HS viết giã thiết, kết luận và vẽ hình của bài toán. - Để chứng minh - Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau ? 2) - Để chứng minh - Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau ? 3) vuông tại A, theo định lí Py-ta-go ta có điều gì ? Bài 12: - HS đọc đề - 1 HS viết giã thiết, kết luận và vẽ hình của bài toán - Xét và : AB = AC (gt) là góc chung AE = AD (gt) - Ta có, (cmt) -là tam giác cân vì: - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 13: - HS đọc đề - 1 HS viết giã thiết, kết luận và vẽ hình của bài toán 1) Xét và , ta có: OC là cạnh chung (gt) 2) Xét và , ta có: CA = CB (cmt) (đđ) Xét vuông tại A, theo định lí Py-ta-go ta có: Bài 12: GT Cho cân tại A AB = AC AD = AE K = {BE ∩ CD KL a) CMR: BE = CD b) CMR: c)là tam giác gì?Vì sao? a) Xét và , ta có: AB = AC (gt) là góc chung AE = AD (gt) (c-g-c) BE = CD ( Hai cạnh tương ứng ) b) Ta có, (cmt) hay (đpcm) c) Tam giác KBC là tam giác cân. Vì: Ta có (gt) Mà (cmt) Nên Vậy là tam giác cân. Bài 13: GT Cho có OC = 13cm, OA = 12cm KL 1) CMR: CA = CB 2) So sánh CA và CB ? 3) Tính AC = ? cm Chứng minh 1) Xét và , ta có: OC là cạnh chung (gt) (ch – gn) (đpcm) 2) Xét và , ta có: CA = CB (cmt) (đđ) (g-c-g) (đpcm) 3) Xét vuông tại A, theo định lí Py-ta-go ta có: 4. Củng cố ( 2 phút ) - Qua bài này các cần nắm được các kiến thức đã chữa - Cách giải các bài toán trên 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Ôn tập lại lý thuyết trong đề cương và xem lại tất cả các bài tập đã chữa để chuẩn bị kiểm tra học kì II. 6. Rút kinh nghiệm: Ngày: 07/04/2011 TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: