Giáo án Sinh học 6 tiết 53 đến 56

Giáo án Sinh học 6 tiết 53 đến 56

Bài 40: HẠT TRẦN - CÂY THÔNG

TUẦN : 27 Tiết 53

Ngày soạn: . .

Ngày dạy: .

I) Mục tiêu bài học:

ã HS trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa

ã Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm

ã GD ý thức bảo vệ thực vật

II) Chuẩn bị:

1) Giáo viên:

ã Mẫu vật cành thông có nón

ã Tranh cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 tiết 53 đến 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 40: hạt trần - cây thông
TUẦN : 27	Tiết 53 
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: .
I) Mục tiêu bài học:
HS trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa 
Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm 
GD ý thức bảo vệ thực vật
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật cành thông có nón 
Tranh cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái
2) Học sinh:
Cành thông có nón 
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát cơ quan dinh dưỡng của cây thông
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
- GV giới thiệu qua về cây thông 
- Hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau:
+ Đặc điểm thân cành ? màu sắc?
+ Lá: hình dạng màu sắc.
Nhổ cành con →quan sát cách mọc lá 
- GV thông báo rễ to khỏe mọc sâu
→Cho lớp thảo luận hoàn thiện kết luận
- HS làm việc theo nhóm 
+ Từng nhóm tiến hành quan sát cành lá thông 
→Ghi đặc điểm ra nháp 
+ Gọi 1-2 nhóm phát biểu →bổ sung rút ra kết luận 
1) cơ quan dinh dưỡng của cây thông
- Thân cành màu nâu, xù xì( Cành có vết sẹo khi lá rụng)
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên một cành con rất ngắn 
* Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản 
* Vấn đề 1: Cấu tạo nón đực, nón cái:
- GV thông báo có 2 loại nón 
- Yêu cầu HS :
+ Xác định vị trí nón đực, nón cái trên cành?
+ Đặc điểm của 2 loại nón đó ( Số lượng kích thước của 2 loại )
- Yêu cầu quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực, nón cái:
Trả lời câu hỏi:
? Nón đực có cấu tạo như thế nào ?
? Nón cái có cấu tạo như thế nào ?
? GV bổ sung hoàn thiện kết luận 
Vấn đề 2: So sánh hoa và nón 
- Yêu cầu so sánh cấu tạo hoa và nón ( điền bảng 113 SGK)
+ Thảo luận: nón khác hoa ở những đặc điểm nào?
- GV bổ sung giúp HS hoàn thiện kết luận 
Vấn đề 3: Quan sát một nón cái đã phát triển 
- Yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt?
? hạt có đặc điểm gì ? nằm ở đâu?
? So sánh t/c của nón với quả bưởi?
? Tại sao gọi thông là cây hạt trần ?
- HS quan sát mẫu vật đối chiếu H40.2 trả lời 2 câu hỏi"
+ Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái →tự điều chỉnh kiến thức 
- HS quan sát kĩ sơ đồ và chú thích trả lời 2 câu hỏi 
+ Thảo luận nhóm rút ra kết luận 
- HS tự làm bài tập điền bảng gọi 2 em phát biểu .
- Căn cứ vào bảng hoàn chỉnh →phân biệt nón với hoa 
+ Thảo luân nhóm rút ra kết luận 
- HS thảo luận ghi câu trả lời ra nháp
+ Thảo luận giữa các nhóm rút ra kết luận
2) cơ quan sinh sản 
* Nón đực:
- nhỏ, mọc thành cụm 
- Vảy(nhị) mang 2 túi chứa hạt phấn
* Nón cái :
- Lớn mọc riêng lẻ
- Vảy( lá noãn) mang 2 noãn.
* Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn →không thể coi như một hoa 
* hạt nằm trên lá noãn hở( hạt trần) nó chưa có quả thực sự.
* Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần 
- GV đưa một số thông tin về một số cây hạt trân khác cùng giá trị của chúng.
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần 
3) Giá trị của cây hạt trần 
- Nội dung SGK
4) Củng cố:
- cơ quan sinh sản của thông là gi? Cờu tạo ra sao?
-So sanh đặc điểm cấu tạo sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
IV) Rút kinh nghiệm:
Bài 41: hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín 
TUẦN : 27	Tiết 54 
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: .
I) Mục tiêu bài học:
HS phát hiện được những tính chất đậc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấy kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần 
Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt trần. Biết cách quan sát một cây hạt kín 
Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng khái quát hóa 
GD ý thức bảo vệ cây xanh.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật các cây hạt kín; lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn
2) Học sinh:
Kẻ bảng trống theo mẫu SGK vào vở bài tập
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: 
- cơ quan sinh sản của thông là gi? Cờu tạo ra sao?
-So sanh đặc điểm cấu tạo sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Quan sát cây có hoa 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Tổ chức nhóm quan sát .
- Hướng dẫn HS quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự SGK
- GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK tr.135 lên bảng 
- HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị →ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống ở vở bài tập 
- Gọi 1-3 nhóm lên bảng các nhóm khác quan sát bổ sung.
1) Quan sát cây có hoa 
- Nội dung trong bảng SGK tr.135.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín 
- Căn cứ vào kết quả bảng mục 1.→nhận xét sự khác nhau của rễ thân lá hoa quả?
- GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn phát triển 
- Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín?
- GV bổ sung giúp HS rút ra được đặc điểm chung 
? So sánh cây hạt trần thấy được sự tiến hóa của cây hạt kín 
- Căn cứ vào bảng 1 HS nhận xét sự đa dạng của rễ thân lá hoa quả.
- Thảo luận giữa các nhóm rút ra đặc điểm chung của hạt kín .
2) Đặc điểm của cây hạt kín.
- Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng.
- Có hoa quả chứa hạt bên trong.
4) Củng cố:
- Trình bày đ đ chung của tv hạt kín?
- Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất?
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
IV) Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt
Bài 42: Lớp 2 lá mầm và lớp một lá mầm
TUẦN :28	Tiết 55 
Ngày soạn: ....
Ngày dạy: ..
I) Mục tiêu bài học:
HS Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp một lá mầm. Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận diện nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp 1 lá mầm
Rèn kĩ năng quan sát thực hành 
GD ý thức bảo vệ cây xanh 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật:	cây lúa, hành, huệ, cỏ 
	Cây bưởi con, lá dâm bụt
Tranh rễ cọc, rễ chùm các kiểu gân lá 
2) Học sinh:
Chuẩn bị bài 
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đ đ chung của tv hạt kín?
- Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
- GV cho HS nhắc lại kiến thức bài cũ về kiểu rễ, kiểu gân lá, kết hợp quan sát tranh.
- Các đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau trong lớp 2 lá mầm và một lá mầm 
- Yêu cầu HS quan sát tranh H42.1 giới thiệu1cây hai lá mầm và1cây một lá mầm điển hình → HS tự nhận biết.( làm smục 1)
- Tổ chức thảo luận trên lớp 
→Phát biểu các đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm?
- Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn thông tin mục 1.
? Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm ?
- Yêu cầu HS lên điền bảng trống .
- HS chỉ trên tranh trình bày :
+ Các loại rễ thân lá 
+ Đặc điểm của rễ thân lá 
- HS hoạt động theo nhóm quan sát kĩ cây hai lá mầm và cây một lá mầm. Ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống tr.137
- Nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung 
- HS căn cứ vào đặc điểm của rễ lá hoa →phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm
→HS đọc thông tin tự nhận biết 2 dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân 
- Gọi 2 HS lên bảng tự ghi 
+ Các nhóm nhận xét bổ sung 
1) cây hai lá mầm và cây một lá mầm
- Nội dung trong bảng SGK tr. 137.
* Hoạt động 2: Quan sát một vài cây khác 
- GV cho HS quan sát các cây của nhóm mang đến→điền các đặc điểm vào bảng sau :
- Nhóm ghi thêm 10 tên cây và điền vào bảng các đặc điểm 
→HS nhận xét bảng bô sung
2) Quan sát một vài cây khác
- Nội dung kiến thức trong bảng 
4) Củng cố:
- Đặc đỉểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì?
- Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào?
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
IV) Rút kinh nghiệm:
Bài 43: kháI niệm sơ lược về phân loại thực vật
TUẦN :28	Tiết 56 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: ..
I) Mục tiêu bài học:
HS HS biết được phân loại thực vật là gì ?Nêu tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Sơ đồ phân loại tr.14 SGK để trống các đặc điểm
Các tờ bìa nhỏ ghi các đặc điểm:
2) Học sinh:
Chuẩn bị bài mới.
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đặc đỉểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì?
- Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
- GV Cho HS nhặc lại các nhóm thực vật đã học 
? Tại sao người ta xếp cây thông , trắc bách diệp vào một nhóm ?
? Tại sao tảo rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau?
- GV cho HS đọc thông tin trong bài .
? Phân loại thực vật là gì ?
- Gọi HS trả lời các em khác bổ sung
- HS đọc khái niệm về phân loại thực vật SGK tr.140
1) phân loại thực vật là gì ?
- SGK /140
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại 
- GV giới thiệu các bậc phân loại từ TV bậc cao đến thấp:
+ Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
- GV giải thích:
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất.
+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
VD họ cam có nhiều loài: bưởi, tranh, quất
- GV giải thích cho HS hiểu " nhóm" không phải là một khái niệm sử dụng trong phân loại.
→GV chốt lại kiến thức.
- HS nghe và nhớ kiến thức
2) Các bậc phân loại .
- Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo qui định.
- Các bậc phân loại:
Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật.
- Cho HS nhắc lại các ngành TV đã học. đăc điểm nổi bật của ngành TV đó.
- GV cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống các đặc điểm mỗi ngành(NhưSGV)
( Tất cả làm vào vở bài tập)
- GV treo sơ đồ câm →cho HS gắn các đặc điểm của mỗi ngành 
- GV chuẩn bị kiến thức theo sơ đồ.
Chốt lại: 
* Yêu cầu HS phân chia các ngành TV hạt kín thành 2 lớp.
- GV giúp HS hoàn thiện đáp án.
- Cho 1-2 HS phát biểu 
- HS hoàn thành bài tập.
- HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- HS tự ghi khóa phân loại 
- HS đọc kết luận SGK
3) Sự phân chia các ngành thực vật.
mỗi ngành TV có nhiều đặc điểm nhưng khhi phân loại chỉ dựa vàp những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành.
4) Củng cố:
- Thế nào là phân loại thực vật? Kể những ngành tv đã học và nêu đặc điểm chính của ngành đó?
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
IV) Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 53 sinh 6den het nam.doc