Giáo án Sinh học 7 học kì II

Giáo án Sinh học 7 học kì II

Tiết 48: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ.

I/ Mục tiêu

- Kiến thức: Sau bài học HS phải:

+ Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của bộ xương và hệ cơ quan liên quan tới sự di chuyển của thỏ.

+ Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.

+ Chứng minh thỏ tiến hoá hơn của các lớp động vật khác ở lớp trước.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

 

doc 65 trang Người đăng vultt Lượt xem 1531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
NS:
NG:
Tiết 48: Cấu tạo trong của thỏ.
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Sau bài học HS phải:
+ Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của bộ xương và hệ cơ quan liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
+ Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
+ Chứng minh thỏ tiến hoá hơn của các lớp động vật khác ở lớp trước.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II/ Đồ dùng dạy và học
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
- Mẫu vật: Thỏ sống hoặc thỏ nhồi.
- Mô hình não thỏ , bò sát, cá.
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các đặc điểmcấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù.
3. Bài mới
	 Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến.
? Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi:
? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động/
? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
- Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm, nhận xét.
- GV thông báo đáp án của phiếu học tập.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác.
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
? Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, 
+ Chú ý kích thước.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
1. Bộ xương và hệ cơ.
a. Bộ xương.
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
+ Các bộ phận tương đồng: Xương đầu, cột sống có xương sườn và xương mỏ ác.
Xương chi có đai vai, chi trên, chi dưới có đai hông và chi dưới.
+ Đặc điểm khác: chỉ có 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể, các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao. Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực, có cơ hoành.
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
b. Hệ cơ.
+ Cơ vận động cột sống phát triển, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi, tham gia vào hoạt động hô hấp.
2. Các cơ quan sinh dưỡng
Đáp án ở phiếu học tập.
GV bổ sung: Thỏ có manh tràng lớn là nơi tiêu hoá chủ yếu thức ăn xenllulozơ nhờ sự có mặt của hệ vi sinh vật phong phú.
3. Hệ thần kinh và giác quan
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: 
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp.
Kết luận: 
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Tim trong khoang ngực giữa 2 lá phổi, các mạch máu phân bố khắp cơ thể.
- Tim có 4 ngăn, mạch máu.
- Mạch máu gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
- Khí quả, phế quản và phổi.
Dẫn khí và trao đổi khí.
Tiêu hoá
Khoang bụng
- Miệng " thực quản( trong khoang ngực) " dạ dày " ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tuỵ(trong khoang bụng) 
- Tuyến gan, tuỵ
- Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo).
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng.
- Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
- Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
Sinh sản
Trong khoang bụng phía dưới
Con cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, sừng tử cung.
Con đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối.
Duy trì và phát triển nòi giống.
IV/ Tổng kết:
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứn tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học?
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
o0o..
Tuần 25:
NS:
NG:
Tiết 50: Sự đa dạng của thú
Bộ thú huyệt và bộ thú túi
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
+ Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
+ Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt với thú túi và với thú có nhau( các bộ thú còn lại)
+ Nêu được cấu tạo ngoài, đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng.
+ Giải thích được sự tiến bộ hơn của thú túi sovới thú huyệt.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
- Mô hình thúmỏ vịt vàkănguru.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới: Có những loài thú ở Châu úc rất kì lạ. Thú mỏ vịt có mỏ giống mỏ vịt, có tuyến sữa song lại đẻ ra trứng như trứng chim. Thú có túi như kănguru cao tới 2m song con sơ sinh chỉ bé bằng hạt đậu và được nuôi trong túi trước bụng mẹ. Khác hẳn với các loài thú khác đẻ con,con sơ sinh chưa phát triển đầy đủ và được nuôi bên ngoài cơ thể mẹ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
? Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt thú đẻ trứng và thú đẻ con?
? Đặc điểm nào của thú túi giúp phân biệt nó với các thú khác?
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi " hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự 
- GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền.
- 1 vài HS lên bảng điền nội dung
- GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
? Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm..
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
1. Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
- Bằng đặc điểm đẻ trứng và đẻ con.
- Dựa vào đặc điểm của con sơ sinh.
2. Bộ thú huyệt – bộ thú túi
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
Kết luận:
- Thú mỏ vịt: 
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời lựa chọn
1- Nước ngọt, cạn
2- Đồng cỏ
1- Chi sau lớn, khoẻ
2- Chi có màng bơi
1- Đi trên cạn và bơi trong nước
2- Nhảy
1- Đẻ con
2- Đẻ trứng
1- Bình thường
2- Rất nhỏ
1- Có vú
2- Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa
1- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
2- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước.
IV/ Tổng kết:
- HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
Tuần 27:
NS: 5/3/2010
NG: / 3/2010.
Tiết 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Bộ dơi – Bộ cá voi
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
+ Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và kĩ n ... ...........o0o.............................................................
Tuần 35:	Ngày soạn: 20/4/2010
Ngày giảng: /5/ 2010.
Tiết 66: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS nêu được sự tiến hoá của giới ĐV từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của ĐV với môi trường sống.
+ Chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của ĐV.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ về các ĐV đã học
Bảng thống kê về tầm quan trọng của các loài ĐV.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp trang phục.
2. Kiểm tra bài củ:
Các nhóm nộp báo cáo thực hành.
3. Bài mới:
Câu 1: Trình bày hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn và sinh sản ở động vật.
* Hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở ĐV:
- ĐVNS: Chưa phân hoá
- Ruột khoang: Chưa phân hoá
- Giun đốt: Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín.
- Chân khớp: Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở.
 ĐVCXS: Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín.
Từ chỗ hệ tuần hoàn chưa phân hoá ở ĐVNS và ruột khoang đến chỗ hệ tuần hoàn hình thành tim chưa phân hoá thành tam nhĩ và tâm thất ở giun đốt và chân khớp đến chỗ phân hoá thành tâm nhĩ và tâm thất ở ĐVCXS.
* Hướng tiến hoá về sinh sản:
- ĐVNS: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc tiếp hợp.
- Ruột khoang: Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi, hữu tính như sứa
- Các ngành giun: Vô tính( giun dẹp), lưỡng tính, thụ tinh ngoài( giun đất), phân tính, thụ tinh trong( giun đũa)
-Thân mềm: Phân tính, thụ tinh ngoài, đẻ trứng, phát triển phôi có biến thái, ấu trùng tự đi kiếm mồi
- Chân khớp: Phân tính, thụ tnh trong, đẻ trứng, phát triển phôi có biến thái, ấu trùng tự đi kiếm mồi.
ở ĐVCXS:
- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, phôi phát triển trực tiếp, không có nhau thai, con non tự đi kiếm mồi( cá)
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, phôi phát triển trực tiếp, không có nhau thai, con non tự đi kiếm mồi( thằn lằn)
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, phôi phát triển trực tiếp, không có nhau thai, làm tổ, ấp trứng, con non được mớm mồi bằng sữa diều( chim)
- Thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, có nhau thai, con được nuôi bằng sữa mẹ.
Vây: Sự đẻ trứng và thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn sự đẻ trứng và thụ tinh trong. Sự đẻ con là hình thức hoàn chỉnh hơn so với đẻ trứng vì con được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
Sự phát triển trực tiếp( không nhau thai) hơn sự phát triển gián tiếp( biến thái) vì phát triển ở môi trường ngoài kém an toàn hơn. Sự đẻ con( thai sinh) tiến bộ hơn sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 2:Nguyên nhân sự đa dạng về loài.
Do khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lí của loài.
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài của chim thích nghi với điều kiện sống bay lượn.
- Thân hình thoi, giảm sức cản không khí khi bay
- Chi trước biến thành cánh, quạt gió( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau ( 3 ngón trước, 1 ngón sau) giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, làm cho cánh chim giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp, giữ nhiệt và nhẹ cơ thể.
- Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp với đầu và thân phát huy tác dụng các giác quan khi bắt mồi, rỉa lông.
Câu 4: Những đặc điểm nào chứng tỏ linh trưởng là loài ĐV tiến hoá nhất?
Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích ngh với đời sống ở cây, có trứ chi thích ngi với sự cầm nắm, leo trèo. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Bộ não phát triển, bán cầu đại não và tiễu não lớn gắn liền với nhiều tập tính và nhiều cử động phức tạp.
Câu 5: Trình bày hướng tiến hoá của hệ TK và cơ quan di chuyển.
* Sự tiến hoá của hệ TK: Từ chỗ hệ TK chưa phân hoá( ĐVNS) đến hệ TK mạng lưới( ruột khoang), từ chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng( giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng( chân khớp) hoặc hệ TK ống với bộ não và tuỷ sống( ĐVCXS)
* Hướng tiến hoá của cơ quan di chuyển: Từ chỗ chưa có cơ quan di chuyển ở ĐV sống bám vào 1 nơi( hải quỳ, san hô), hoặc di chuyển bằng hình thức đơn giản kém hiệu quả, di chuyển chậm kiểu sâu đo( thuỷ tức), đến có cơ quan di chuyển còn rất đơn giản như mấu lồi cơ, tơ bơi( rươi), phân hoá thành chi phân đốt( rết), cuối cùng bộ phận di chuyển đã phân hoá thành các chi có cấu tạo có cấu tạo và chức năng rất khác nhau, thích nghi với nhiều hình thức di chuyển trên các môi trường khác nhau.
Câu 6: Nêu quá trình dinh dưỡng của giun đất? Giun đất có vai trò gì đối với sản xuất nông nghiệp.
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần. Thức ăn lấy từ miệng, qua hầu, thực quản chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Chất bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
Vai trò của giun đất:
 Đối với vùng đất nông nghiệp giun đất có vai trò lớn trong việc cải tạo đất trồng. Giun đất trong quá trình đào hang liên tục làm cho đất trồng tơi xốp, tăng độ phì nhiêu của đất, đồng thời phân giun có cấu tạo hạt tròn làm cho đất tăng phàn tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ.
Câu 7: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước.
- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn gọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước.
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước làm mắt không bị khô.
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy giảm ma sát của da cá với môi trường nước.
- Vảy cá xếp hình mái ngói giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng khớp động với thân có vai trò như bơi chèo.
Câu 1: Trình bày hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh ở động vật( 2 điểm)
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lưỡng cư thích nghi với đời sống( 3 điểm)
Câu 3: Phân biệt khỉ, vượn và khỉ hình người qua cấu tạo ngoài.( 3 điểm)
Câu 4: Phân biệt hiện tượng thai sinh, noãn thai sinh.
Câu 5: Trình bày hướng tiến hoá của cơ quan sinh sản và cơ quan di chuyển ở động vật( 3 điểm)
Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
Câu 7: Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi. 
Đáp án môn sinh học 7 học kì II năm học 2009- 2010 Mã đề 01:
Câu
Tổng điểm 
Nội dung
Điểm thành phần
1
2
3
4
2 điểm
3 điểm
3 điểm
2 điểm
Hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn:
- Từ chưa có tim đến có tim đơn giản chưa có ngăn tim 2 ngăn tim 3 ngăn( có vách hụt) tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
- Từ chỉ có 1 vòng tuần hoàn phát triển lên thành 2 vòng tuần hoàn khi xuất hiện thêm phổi làm xuất hiện thêm vòng tuần hoàn phổi.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha có hàm lượng oxi thấp lên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đủ oxi cung cấp cho cơ thể.
Hướng tiến hoá của hệ thần kinh:
- Thần kinh chưa phân hoá thần kinh mạng lưới thần kinh chuỗi hạch đơn giản( hạch não, hạch dưới hầu, hạch bụng) thần kinh hình ống( bộ não và tuỷ sống)
Đặc điểm cấu tạo ngoài của lưỡng cư thích nghi với đời sống: 
- Có 4 chi phân đốt linh hoạt: 2 chi trước, 2 chi sau. Chi sau có màng bơi để dễ dàng di chuyển trong nước.
- Da ẩm ướt, phổi đơn giản: Hô hấp qua da là chủ yếu. Phổi chỉ hỗ trợ thêm cho hoạt động hô hấp qua da.
- Đầu dẹp, nhọn, khớp động với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước giúp rẽ nước dễ dàng.
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu, mũi thông với khoang miệng để hô hấp khi ở cạn.
- Mắt có mi giữ nước mắt giúp mắt không bị khô.
- Tai có màng nhĩ để hứng âm thanh.
Phân biệt khỉ, vượn, khỉ hình người:
Đặc điểm so sánh
Khỉ
Vượn
Khỉ hình người
- Chai mông
- Túi má
- Đuôi
- Chai mông lớn
- Túi má lớn
- Đuôi dài
- Chai mông nhỏ
- Không có túi má
- Không có đuôi
- Không có chai mông
- Không có túi má
- Không có đuôi
Phân biệt thai sinh và noãn thai sinh:
- Thai sinh: Là hiện tượng đẻ con và nuôi con bằng sữa, con phát triển và được nuôi dưỡng trong nhau thai của cơ thể mẹ và được mẹ bảo vệ an toàn.
- Noãn thai sinh là hiện tượng đẻ con nhưng con non không sử dụng chất dinh dưỡng từ mẹ mà sử dụng chất dinh dưỡng trong noãn hoàng. Trứng phát triển trong cơ thể mẹ một thời gian nên mẹ đẻ ra con.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Mỗi ý 0.25 điểm.
1 điểm
1 điểm
Đáp án môn sinh học 7 học kì II năm học 2009- 2010 Mã đề 02:
Câu
Tổng điểm
Nội dung
Điểm thành phần
1
2
3
4
3 điểm
2 điểm
3 điểm
2 điểm
Hướng tiến hoá của sinh sản:
- Đẻ trứng đẻ con.
- Cơ quan sinh sản chưa phân hoá phân hoá.
- Tuyến sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn. 
- Phát triển qua biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai.
Hướng tiến hoá của cơ quan di chuyển:
- Sống bám( không di chuyển) di chuyển chậm di chuyển nhanh và tích cực.
- Không có cơ quan di chuyển cơ quan di chuyển đơn giản(mấu lồi cơ và tơ bơi) cơ quan di chuyển phân đốt phức tạp thành các chi phân hoá phức tạp có cấu tạo và chức năng khác nhau. 
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính:
- Bộ lông mao dày, xốp có tác dụng giữ nhiệt tốt giúp thỏ an toàn khi trốn trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn để đào hang và di chuyển. Chi sau dài, to, khoẻ để bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi thính có lông xúc giác để thăm dò thức ăn và môi trường.
- Tai thính, có vành tai lớn để định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù.
Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ và bộ voi:
Đặc điểm so sánh
Bộ guốc chẵn
Bộ guốc lẻ
Bộ voi
- Số ngón chân
- Đặc điểm móng guốc.
- Đặc điểm sừng.
- Thuộc nhóm động vật
- Ngón chân chẵn
- 2 ngón giữa gần bằng nhau
- Có sừng
- Nhai lại
- Ngón chân lẻ
- Ngón giữa phát triển hơn các ngón khác
- Không có sừng
- Không nhai lại
- Có 5 ngón chân
- Móng guốc nhỏ, có vòi.
- Không có sừng
- Không nhai lại.
Phân biệt thai sinh và noãn thai sinh:
- Thai sinh: Là hiện tượng đẻ con và nuôi con bằng sữa, con phát triển và được nuôi dưỡng trong nhau thai của cơ thể mẹ và được mẹ bảo vệ an toàn.
- Noãn thai sinh là hiện tượng đẻ con nhưng con non không sử dụng chất dinh dưỡng từ mẹ mà sử dụng chất dinh dưỡng trong noãn hoàng. Trứng phát triển trong cơ thể mẹ một thời gian nên mẹ đẻ ra con.
Mỗi ý 0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Mỗi ý 0.25 điểm
1 điểm
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 7 Ki II.doc