LỚP THÚ
Bài 46: THỎ
I.Xác định mục tiêu
1.Kiến thức:
-Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trấn kẻ thù.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật
TuÇn 25 Ngµy so¹n: 20/2/2010 Ngµy d¹y: 23/2/2010 LỚP THÚ Bài 46: THỎ I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 1.Kiến thức: -Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trấn kẻ thù. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật II.X¸c ®Þnh ph¬ng ph¸p - Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm IIi. CHUÈN BÞ - Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. - 1 số tranh về hoạt động sống của thỏ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ - Yêu cầu lớp nghiên cứu SGK, kết hợp hình 46.1 SGK tr.149 trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Gọi 1-2 nhóm trình bày g nhóm khác bổ sung. Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú. -GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm về đặc điểm sinh sản của thỏ: +Sự thụ tinh ? +Sự phát triển của thai? + Loại con non. +Ý nghĩa của hiện tượng thai sinh ở thỏ - GV chốt lại - Cá nhân đọc mục ¢ SGK, thu thập thông tin trả lời. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến tự rút ra kết luận. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS tiếp tục thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện 1-2 nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm. - Tóm tắt kiến thức. 1. ĐỜI SỐNG CỦA THỎ * Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù. Aên cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. Là động vật hằng nhiệt * Sinh sản: thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. Có nhau thai(gọi là hiện tượng thai sinh). Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a) Cấu tạo ngoài - Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 g thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng. - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK g ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm g hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trả lời đáp áng nhóm khác bổ sung. Các nhóm tự sửa nếu cần. 2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN a) Nội dung trong phiếu học tập Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. Chi ( có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b) Sự di chuyển - GV yêu cầu quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh g thảo luận trả lời câu hỏi: + Thỏ di chuyển bằng cách nào? + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? + Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK g ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả 2 chân sau. + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền kém. b) Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân. IV. CỦNG CỐ GV cho HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu đặc điểm đời sống của thú. 2. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? 3. Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? V.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ - HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - HS chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. ****************************************************************** TuÇn 25 Ngµy so¹n: 20/2/2010 Ngµy d¹y: 26/2/2010 Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - HS chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức - Kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật II.X¸c ®Þnh ph¬ng ph¸p - Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm III. CHUÈN BÞ - Tranh hay mô hình bộ xương thỏ va 2thằn lằn. - Tranh phóng to hình 47.2 SGK. - Mô hình não thỏ, bò sát, cá. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ a) Bộ xương - GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: + Các phần của bộ xương + Xương lồng ngực + Vị trí của chi so với cơ thể. - GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án g bổ sung ý kiến. - GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó? g Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. b) Hệ cơ - Yêu cầu HS đọc SGK tr.152, trả lời câu hỏi: + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? + Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? g Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. - Trap đổi nhóm g tìm đặc điểm khác nhau. Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng. + Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể. + Sự khác nhau liên quan đến đời sống. - HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể. + Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi. 1. BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ a) Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. b) Cơ vận động cột sống phát triển - Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng - GV ỵêu cầu: + Đọc thông tin trong SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng. + Quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn. + Hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập trên bảng. - GV tập hợp các ý kiến của các nhóm g nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập. - Cá nhân tự đọc SGK tr.153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2 g ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm ghoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được: + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. + Chức năng của hệ cơ quan. - Đại diện 1g5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất. Học sinh tự sửa chữa nếu cần. 2. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực Tim có 4 ngăn, mạch máu Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Hô hấp Trong khoang ngực Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch) Dẫn khí va 2trao đổi khí Tiêu hóa Khoang bụng Miệng g thực quản g dạ dày g ruột, manh tràng - Tuyến gan, tụy Tiêu hóa thức ăn( đặc biệt là xenlulô) Bài tiết Trong khoang bụng sát sống lưng 2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan - GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? + Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? + Đặc điểm các giác quan của thỏ? g HS tự rút ra kết luận - HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não,... + Chú ý kích thước + Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú. + Giác quan phát triển - 1 vài HS trả lời g HS khác bổ sung. 3. HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp. IV. CỦNG CỐ HS trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học. V.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI -HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. Ch÷ ký BGH Ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2010 Ph¹m Ngäc ChÝ *************************************************************** TuÇn 26 Ngµy so¹n: 1/3/2010 Ngµy d¹y: 6/3/2010 Bài 48: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 1.Kiến thức: HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II.X¸c ®Þnh ph¬ng ph¸p - Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm III. CHUÈN BÞ - Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi * HS: Kẻ bảng SGK tr. 157 vào bài học IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr. 156 trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? + Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bô răng. Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ,... gYêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - Đại diện 1g3 HS trả lời, HS khác bổ sung. 1. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ - Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi... Hoạt động 2: Bộ thú huyệt - bộ thú túi -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ lên bảng để lần lượt HS tự điền - GV chữa bằng cách thông báo đúng sai. - Bảng kiến thức chuẩn. - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú có túi g hoàn thành bảng. - Yêu cầu: Dùng số thứ tự + 1 vài HS lên bảng điền nội dung. 2. BỘ THÚ HUYỆT- THÚ TÚI Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 Các câu trả lời lựa chọn 1. Nước ngọt, cạn. 2. Đồng cỏ 1. Chi sau lớn khỏe 2. Chi có màng bơi 1. Đi trên cạn và bơi trong nước 2. Nhảy 1. Đẻ con 2. Đẻ trứng 1. Bình thường 2. Rất nhỏ 1. Có vú 2. Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa 1. Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động 2. Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan trong nước. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? + Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con? + Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? + Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ? + Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? - GV cho thảo luận toàn lớp và nhận xét. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: - Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Nuôi con bằng sữa + Thú mẹ chưa có núm vú + Chân có màng + 2 chân sau to khỏe, dài + Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ - Đại diện nhóm trình bày g nhóm khác bổ sung. - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. - Kanguru: + Chi sau dài khoẻ, đuôi dài + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú IV. CỦNG CỐ: Cho HS làm bài tập Hãy đánh dấu x vào câu hỏi lời đúng. 1/ Thú mỏ vịt đước xếp vào lớp thú vì: a) Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. b) Nuôi con bằng sữa c) Bộ lông dày giữ nhiệt. 2/ Con con của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a) Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. b) Con con rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c) Con con chưa biết bú sữa. V.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI -HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi *************************************************************** TuÇn 26 Ngµy so¹n: 1/3/2010 Ngµy d¹y: 6/3/2010 Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ( tiếp theo) BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 1.Kiến thức: HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.X¸c ®Þnh ph¬ng ph¸p - Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm III. CHUÈN BÞ Tranh cá voi, dơi IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi - Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr.154, hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu: + Đặc điểm răng + Cách di chuyển trong nước và trên không - HS chọn số 1,2 điền vào các ô trên. - Đại diện nhóm trình bày kết quả gcác nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. 1. MỘT VÀI TẬP TÍNH CỦA DƠI VÀ CÁ VOI - Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi - Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi Cá voi Câu trả lời lựa chọn 1. Bay không có đường bay rõ rệt 2. Bơi uốn mình theo chiều dọc 1.Tôm, cá, động vật nhỏ 2. Sâu bọ 1. Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng 2. Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh - GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này? - GV thông báo đáp án đúng - Các nhóm tự sửa chữa. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống - GV nêu yêu cầu: + Đọc thông tin SGK tr.159,160 kết hợp với quan sát hình 49.1;49.2 + Hoàn thành phiếu học tập số 2 - GV kẻ phiếu số 2 lên bảng. - GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất gthảo luận tiếp g GV cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn? - GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết qủa đúng nhiều nhất. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình. - Trao đổi nhóm g lựa chọn đặc điểm phù hợp. - Hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu: - Dơi: + Cơ thể ngắn thon nhỏ + Cánh rộng, chân yếu. - Cá voi: + Cơ thể hình thoi + Chi trước biến đổi thành vây bơi. - Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung. - Nhóm khác theo dõi g nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi phiếu và tự sửa chữa. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN SỐNG Nội dung trong phiếu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đặc điểm Tên động vật Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi - Thon nhỏ - Biến đổi thành cánh da( mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) - Yếu -> bám vào vật -> không tự cất cánh Cá voi - Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân - Biến đổi thành bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn) - Tiêu giảm - GV hỏi: + Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? + Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? - GV hỏi thêm: + Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 2 trình bày - HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước g khỏe có thể có lớp mỡ dày. IV. CỦNG CỐ GV cho HS làm bài tập sau: Hãy đánh dấu nhân(x) vào câu trả lời đúng. 1. Cách cất cánh của dơi là: a) Nhún mình lấy đà từ mặt đất b) Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c) Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước a) Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b) Vây lưng to giữ thăng bằng. c) Chi trước có màng nối các ngón d) Chi trước dạng bơi chèo e) Mình có vảy, trơn g) Lớp mỡ dưới da dày V.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM VÀ BÔ ĂN THỊT -HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt - HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. Ch÷ ký BGH Ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2010 Ph¹m Ngäc ChÝ
Tài liệu đính kèm: