Giáo án Sinh học 7 – Trường THCS Đức Hợp

Giáo án Sinh học 7 – Trường THCS Đức Hợp

Tiết 1* Thế giới động vật đa dạng phong phú

I. Mục tiêu

1. Kiến thức- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

2. HS: Đọc trước bài

 

doc 153 trang Người đăng vultt Lượt xem 1500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 – Trường THCS Đức Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2009
Ngày dạy: 24/8/2009
Tiết 1* Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
 Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
* GV yêu cầu HS thảo luận
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
*GV kiểm tra kết quả TL
*Gvgiảng về đv còn được con người thuần hoá
* GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
* Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
.+Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
* Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
* GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
*GV cho HS chữa nhanh bài tập.
* GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
* GV cho HS thảo luận toàn lớp.
*Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
*Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
*1 HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét ,bổ sung.
* Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, là nguồn thức ăn lớn, nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
* Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
 Kết luận: 
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật phong phú và đa dạng nhất ở?
 a,Vùng nhiệt đới b,Vùng Nam cực
 c, Vùng ôn đới d, Vùng Bắc cực
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do?
 a, Số loài nhiều
 b, Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
 c, Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
 đ, Tất cả các đáp án trên
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy: 29/8/2009
 Tiết 2* Phân biệt động vật với thực vật
I .Mục tiêu
1. Kiến thức- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II .Chuẩn bị
 1.GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
 2.HS -Đọc trước bài 2, kẻ bảng 1/9
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
	VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
* GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
* GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
*GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
* GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
* GV nhận xét và thông báo kết quả 
* GV yêu cầu HS trả lời:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
*Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
* Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
*Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
*Một HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ sung
 Kết luận: 
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối
tượng phân biệt
Cấu tạo từ
 Tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi 
 Cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
 K
C
 K
C
K
C
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
K
 C
K
 C
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
 Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
*Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
 *GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
* GV chốt đáp án.
 Ô 1, 4, 3.
* Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
*HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
*1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
* HS theo dõi và tự sửa chữa.
Kết luận: 
 Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
* GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
* HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Kết luận: 
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
* Yêu cầu nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
* GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
* Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
* Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
4. Củng cố
* GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
5. Hướng dẫn về nhà
* Học bài và trả lời câu hỏi SGK
* Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
* Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Ngày soạn:24//8/2009
Ngày dạy: 31/8/2009
Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
Tiết3: Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng đế giày.
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
 1. GV - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 2. HS: - Váng nớc ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nớc trong 5 ngày.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1, 2 SGK.
3. Bài mới
 Mở bài SGK.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
* GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
* GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
* GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
* GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
* GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
* GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.( Không đối xứng,có hình khối như chiếc giày, vừa tiến vừa xoay.)
* HS làm việc theo nhóm đã phân công.
* Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
* Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
* HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
* HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
* HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
* GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
* Yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
* GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như  ở hoạt động 1.
*GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
* Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
*Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
* GV Chốt đáp án đúng:
( Màu sắc của hạt diệp lục, vừa tiến vừa xoay.)
* HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
* Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để quan sát sau đó vẽ hình trùng roi.
* Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
* Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xé ... ương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
*Yêu cầu nêu được;
- Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
- Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
- Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
*GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
*GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
*GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
*Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
*Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
ĐVKXS
ĐVCXS
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, . 
- Mực
- San hô
- Giun đất
- Trai ngọc
- Nhện, ong
- Cá, chim, thú
- Gấu, khỉ, rắn
- Bò, cầy, công
- Trâu, bò, gà
- Vẹt
- Cá, chim
Động vật có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
- Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuột
- Rắn độc
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
4.Củng cố
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 
Tiết 67 Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh nắm được:
1.Kiến thức: - Ôn tập, củng cố, ghi nhớ các nội dung đã học.
2.Kĩ năng: -Tổng hợp kiến thức, làm và trình bày bài kiểm tra.
3.Thái độ: - Yêu thích môn học.
 - Có tính tự giác, trung thực trong thi cử.
II. Chuẩn bị
1.GV:- Đề bài.
2.HS:- Ôn các kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Ma trận
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ĐVCXS
Câu 2-1đ
Câu 1-3đ
4
Tiến hóa
Câu3-2,5đ
2,5
Thích nghi
Câu1- 2,5đ
Câu2- 1đ
3,5
Tổng
3,5
4
2,5
10
*Đề bài :
Phần I- trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng.
1. Hình thức sinh sản của thú có đặc điểm?
a.Đẻ con, phát triển qua biến thái	b. Đẻ ít trứng
c.Đẻ con nuôi con bằng sữa	d. Đẻ nhiều trứng
2. Động vật có phôi phát triển qua biến thái là?
a.Cá chép	 b. ếch đồng	
c. Thằn lằn	 d. Chim bồ câu
3. Diều của chim bồ câu có chức năng?
a. Nơi dự trữ thức ăn. 	b. Tiết ra chất lỏng trắng (sữa diều) để nuôi con.
c. Làm thức ăn mềm ra.	d. Cả a, b, c đều đúng.
4. Hệ thần kinh tiến hóa nhất của động vật có đặc điểm?
a.Chưa phân hóa b. Hình ống
c. Hình mạng lưới d. Hình chuỗi hạch
5. Nơi có sự đa dạng sinh học nhất là?
a. Hoang mạc 	b. Nam cực
c. Rừng nhiệt đới	 d. Cánh đồng lúa
6. Nhiệt độ cơ thể của chim và bò sát?
a.Chim là hằng nhiệt, bò sát biến nhiệt. b. Bò sát là hằng nhiệt, chim biến nhiệt. 
c.Bò sát và chim đều hằng nhiệt.	d. Bò sát và chim đều biến nhiệt
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
Câu 2: Chọn những từ, cụm từ thích hợp trong bảng sau đây để điền vào chỗ trống.
Vây lưng, vây bụng, phổi, mang, pha , đỏ tươi
- Cá chép có vây ngực và   là vây chẵn, vây hậu môn và  là vây lẻ.
- Cá hô hấp bằng Máu đi nuôi cơ thể là máu .
Phần II-tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (2,5đ) Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở hoang mạc đới nóng?
Câu 2 (1đ) Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
Câu 3 (2,5đ)Hệ tuần hoàn của động vật có xương sống tiến hóa như thế nào?
*Đáp án- Thang điểm
Phần I- trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1( 3đ)-Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
Câu 2(1đ)-Mỗi ô điền được 0,25đ
Phần II-tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (2,5đ) Nêu đủ 10 đặc điểm
Câu 2 (1đ) Nêu được 5 biện pháp 
Câu 3 (2,5đ) ..
4.Củng cố
5.Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn: / / 2010 Ngày dạy: / / 2010 
Tiết 68- Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
III. Tiến trình bài học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
VB: GV thông báo:
Tiết 68: Học trên lớp
Tiết 69, 70 	+ Quan sát thu thập mẫu
	 + Báo cáo của các nhóm
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
 Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
 Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
 Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.	
Ngày soạn: / / 2010 Ngày dạy: / / 2010 
Tiết 69- Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
III.Tiến trình bài học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: GV thông báo nộidung cần quan sát
1.Quan sát động vật phân bố theo môi trờng
-Trong từng môi trường có những động vật nào?
- Số lượng cá thể nhiều hay ít?
-VD: Cành cây có nhiều sâu bớm.
2.Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trờng 
- ĐV có những cách di chuyển bằng bộ phận nào?
VD: Bớm bay bằng cánh
 Cá bơi bằng vây
3.Quan sát sự thích nghi dinh dỡng của động vật 
- Quan sát các loại động vật có hình thức dinh dưỡng như  thế nào.
- VD: Ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật.
4.Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật
– -Tìm xem có động vật nào có ích hay gây hại cho thực vật 
VD: Ong hút mật----> thụ phấn cho hoa
 Său ăn lá ---->ăn lá non--> cây chết
 Său ăn quả---> đục quả---> thối quả.
5. Quan sát hiện tợng ngụy trang của ĐV
- Màu sắc giống lá cây, cành cây,màu đất.
- Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá.
- Cuộn tròn giống hòn đá.
6.Quan sát số lợng thành phần ĐV trong tự nhiên.
- Từng môi trường có thành phần loài như thế nào?
- Trong môi trường số lợng cá thể như thế nào?
- Loài động vật nào không có môi trường đó?
4. Củng cố
- GV nhắc HS thu dọn dụng cụ
- GV nhận sét giờ tham quan
5.HDVN
- GV yêu cầu HS sem lại bài và chuẩn bị giờ sau
- HS chuẩn bị đồ dùng giờ sau học.
Ngày soạn: / / 2010 Ngày dạy: / / 2010 
Tiết 70- Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
III.Tiến trình bài học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: HS tiến hành quan sát
a.Đối với HS
- Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát
- 1 người ghi chép
- 2 người giữ mẫu
- Thay phiên nhau lấy mẵu quan sát
* Lu ý: bảo quản mẫu cẩn thận tránh làm chết hay bay mất.
- Loài động vật nào chưa biết têncần hỏi ý kiến của GV
b. Đối với GV
 - Bao quát toàn lớp hướng dẫn giúp đỡ nhóm làm yếu.
 - Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sát
Hoạt động2 : Báo cáo kết quả của các nhóm
 - GV yêu cầu HS tập trung ở chỗ mát.
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
 - Yêu cầu các nhóm:
+ Bảng tên các động vật và môi trường sống.
+ Mẫu thu thập được
+ Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên.
- Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông, nhẹ nhàng quạt trả các mẫu vật về môi trường sống của chúng.
4.Củng cố: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Căn cứ vào báo cacó của nhóm đánh giá kết quả học tập.
5. HDVN:
- Ôn tập toàn bộ chương trình SH 7

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoc 7PTNKDHY.doc