Giáo án Sinh học 7 - Tuần 16 - Võ Thị Kiều Loan

doc 6 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Tuần 16 - Võ Thị Kiều Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Tiết : 31. Tuần: 16 
 Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I - ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 * Kiến thức:
 Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
 - Tính đa dạng của động vật không xương sống.
 - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
 - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
 - ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
 * Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
 * Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu
 - Năng lực hợp tác nhóm
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo
 - Năng lực thực hành
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: (Nếu có)
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 3.
 2. Học sinh:
 HS kẻ sẵn bảng 1, 3 vào vở bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? Đặc điểm nào 
ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng? (3’) 
 3. Bài mới: 
 HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Khởi động (1’)
 GV yêu cầu HS nhắc lại về ngành động vật không đã học xương sống. Dùng câu 
trả lời để vào bài.
 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:
 Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV
 Kiến thức 1: Tính đa dạng của ĐV không xương sống. (17’)
 Mục đích của HĐ: HS biết được tính đa dạng của ĐV không xương sống
 - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm - HS tự điền kiến thức đã học I. Tính đa dạng 
 của các đại diện, đối chiếu với vào các hình vẽ, tự điền vào của ĐV không 
 hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK bảng 1. xương sống
 và làm bài tập: Động vật không 
 + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên ngành của 5 nhóm xương sống đa dạng 
 + Ghi tên đại diện vào chỗ trống động vật. về cấu tạo, lối sống 
 dưới hình. + Ghi tên các đại diện. nhưng vẫn mang đặc 
 - GV gọi đại diện lên hoàn - Một vài HS viết kết quả, lớp điểm đặc trưng của 
 thành bảng nhận xét, bổ sung. mỗi ngành thích 
 - GV chốt đáp án đúng - HS vận dụng kiến thức để nghi với điều kiện 
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 1 - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: bổ sung: sống.
 + Kể thêm các đại diện ở mỗi + Tên đại diện
 ngành.
 + Bổ sung đặc điểm cấu tạo + Đặc điểm cấu tạo
 trong đặc trưng của từng lớp 
 động vật.
 - GV yêu cầu HS nhận xét tính - Các nhóm suy nghĩ thống 
 đa dạng của động vật không nhất câu trả lời.
 xương sống.
 Kiến thức 2: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐV không xương sống (13’)
 Mục đích của HĐ: HS biết được tầm quan trọng thực tiễn của ĐV không xương sống
 - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS lựa chọn tên các loài II. Tầm quan trọng 
 bảng 3 và ghi tên loài vào ô động vật ghi vào bảng 3. thực tiễn của ĐV 
 trống thích hợp. không xương sống
 - GV gọi HS lên điền bảng - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, - Làm thực phẩm
 bổ sung. - Có giá trị xuất 
 - GV bổ sung thêm các ý nghĩa - Một số HS bổ sung thêm. khẩu
 thực tiễn khác. - Được chăn nuôi
 - GV chốt lại bằng bảng kiến - Có giá trị chữa 
 thức chuẩn. bệnh
 - Làm hại cơ thể 
 động vật và người
 - Làm hại thực vật
 - Làm đồ trang trí
 Tầm quan trọng Tên loài
 - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực 
 - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực 
 - Được chăn nuôi - Tôm, sò, cua 
 - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật 
 - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa 
 - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên 
 - Làm đồ trang trí - San hô, ốc 
HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’)
 - GV chốt lại kiến thức
 - HS đọc tóm tắt ghi nhớ
HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (3’)
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
 Cột A Cột B Đáp án
 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ a- Ngành chân khớp
 các chức năng sống của cơ thể. b- Các ngành giun
 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ c- Ngành ruột khoang
 hay hình dù với 2 lớp tế bào. d- Ngành thân mềm
 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt e- Ngành động vật 
 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có nguyên sinh
 đá vôi
 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có 
 phần phụ phân đốt.
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 2 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’)
- Học bài, soạn bài 31
- Chuẩn bị giờ sau. Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (nếu có), khăn lau, xà phòng
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (3’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh
- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Tiết : 32. Tuần: 16
 Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG 
 A – CÁC LỚP CÁ
 Bài 31: CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 * Kiến thức:
 - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép
 - Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống cá chép
 - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới 
nước.
 * Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng: quan sát, tranh mẫu, hoạt động nhóm.
 - Kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật sgk.
 - Kỹ năng hoạt động theo nhóm.
 * Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu
 - Năng lực hợp tác nhóm
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo
 - Năng lực thực hành
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: (Nếu có)
 - Tranh cấu tạo ngoài cá chép. 1 con cá thả trong bình thuỷ tinh.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
 2. Học sinh:
 - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh + rong
 - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? Đặc điểm nào ảnh 
hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng? (3’) 
 3. Bài mới: 
 HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Khởi động (1’)
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 3 GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp 
cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép.
 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:
 Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV
 Kiến thức 1: Quan sát đời sống cá chép. (13’)
 Mục đích của HĐ: HS biết được môi trường sống, đời sống và sinh sản của cá chép
 - Yêu cầu HS thảo luận trả lời - Thu nhận thông tin sgk I. Quan sát đời sống 
 các câu hỏi: T102 thảo luận tìm câu trả cá chép: 
 lời: - Môi trường sống: 
 ? Cá chép sống ở đâu? Thức ăn + Sống ở hồ, ao, sông, suối. nước ngọt
 của chúng là gì? Ăn động vật và thực vật. - Đời sống: ao, vực 
 ? Tại sao nói cá chép là động + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nước lặng. Ăn tạp. Là 
 vật biến nhiệt? vào môi trường động vật biến nhiệt
 ? Đặc điểm sinh sản của cá - HS phát biểu lớp bổ sung. - Sinh sản: Thụ tinh 
 chép? ngoài, đẻ trứng, trứng 
 ? Vì sao số lượng trứng trong - Giải thích được cá chép thụ thụ tinh -> phôi
 mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới tinh ngoài khả năng trứng gặp 
 hàng vạn? tinh trùng ít (nhiều trứng 
 không được thụ tinh)
 ? Số lượng trứng nhiều như vậy - Ý nghĩa: Duy trì nòi giống
 có ý nghĩa gì?
 - Yêu cầu HS rút ra kết luận về - HS phát biểu, lớp bổ sung
 đời sống cá chép.
 Kiến thức 2: Quan sát cấu tạo ngoài của các chép (17’)
 Mục đích của HĐ: HS biết được cấu tạo ngoài của cá chép
 - Yêu cầu các nhóm HS quan sát - Đối chiếu giữa mẫu vật và II. Quan sát cấu tạo 
 mẫu cá chép sống đối chiếu với hình vẽ ghi nhớ các bộ phận ngoài:
 hình 31.1 sgk T103 nhận biết cấu tạo ngoài. - Thân hình thoi dẹp 
 các bộ phận trên cơ thể của cá bên.
 chép. - Mắt không có mi 
 - Treo tranh câm cấu tạo ngoài, - Đại diện nhóm trình bày các mắt.
 gọi HS trình bày các bộ phận bộ phận cấu tạo ngoài trên - Thân phủ vảy xương, 
 bên ngoài của cá chép. tranh tì lên nhau ngói lợp.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm hoàn thành - Da có tuyến chất 
 nhóm điền vào bảng đặc điểm phiếu học tập. nhày.
 cấu tạo ngoài của cá thích nghi - Vai trò của từng loại 
 với đời sống bơi lặn. (3 phút) vây
 - Yêu cầu học sinh trình bày sản - Trình bày sản phẩm nhóm + Vây ngực, vây bụng: 
 phẩm và nhận xét. và nhận xét. giữ thăng bằng, rẽ 
 ? Nêu vai trò của vảy cá? - Suy nghĩ và trả lời. phải, rẽ trái, lên, xuống
 - Giải thích các bộ phận của cá - Lắng nghe hướng dẫn của + Vây lưng, vây hậu 
 chép và tên gọi các loại vây liên giáo viên. môn: giữ thăng bằng 
 quan đến vị trí của vây. theo chiều dọc
 - Yêu cầu HS quan sát cá chép - Quan sát hoạt động bơi lội + Khúc đuôi mang vây 
 đang bơi trong nước, đọc kĩ của cá chép. đuôi: giữ chức năng 
 bảng 1. chính trong sự di 
 ? Nêu chức năng của vây cá? - Vây cá như bơi chèo giúp cá chuyển của cá.
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 4 di chuyển trong nước
 - Làm thí nghiệm tìm hiểu về - Quan sát và rút ra kết luận
 vai trò của từng loại vây cá
 ? Nêu vai trò của từng loại vây - Trả lời.
 cá?
 - Nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe và nhận xét kết 
 quả. 
 - Gọi HS trình bày lại đặc điểm - Trình bày đặc điểm cấu tạo 
 cấu tạo ngoài của cá thích nghi ngoài của cá.
 với đời sống bơi lội.
 Bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
 Đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội
Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt - Giảm sức cản của nước
với thân
Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi - Màng mắt không bị khô
trường nước
Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết - Giảm sự ma sát giữa da cá mới mt 
chất nhày nước
Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng 
ngói lợp theo chiều ngang
Vảy cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, - Có vai trò như bơi chèo
khớp động với thân
HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’)
 - GV chốt lại kiến thức. HS đọc kết luận sgk T104
 - Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở 
nước?
HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (3’)
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây
 Trả 
 Cột A Cột B
 lời
 1. Vây ngực, vây bụng a. Giúp cá di chuyển về phía trước 1 -
 2. Vây lưng, vây hậu môn b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống 2 -
 3. Khúc đuôi mang vây đuôi c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc 3 -
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’)
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Làm bài tập sgk bảng 2 T105
- Chuẩn bị giờ sau thực hành. Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (giếc), khăn lau, xà phòng
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (3’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh
- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 5 Nhận xét Ngày...............tháng..............năm..............
............................................................ Kí duyệt
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................ Nguyễn Tiến Cử
............................................................
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_tuan_16_vo_thi_kieu_loan.doc