Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 61: Sự đa dạng sinh học (tt)

Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 61: Sự đa dạng sinh học (tt)

Tuần 31 Tiết 61

Bài 58: SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC (TT)

I – Mục tiêu:

- Cho Hs thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa phù hợp với các loài sinh vật. Từ đó chỉ ra sự đa dạng, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học.

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp.

- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1657Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 61: Sự đa dạng sinh học (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31	Tiết 61
Bài 58:	SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC (TT)
I – Mục tiêu:
- Cho Hs thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa phù hợp với các loài sinh vật. Từ đó chỉ ra sự đa dạng, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Gv: bảng phụ
- Hs:
III – Tiến tính bài giảng:
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm về sự đa dạng của sinh vật sống ở đới nóng và đới lạnh. Cho biết một số loài Vd.
2/ Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp sự đa dạng của loài sinh vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
3/ Hoạt động học tập:
Hoạt động 1: I. Sự đa dạng SHĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa:
a/ Mục tiêu: Cho Hs thấy được sự đa dạng môi trường gió mùa khác với các loài sinh vật môi trường khác.
Phương pháp: thảo luận, so sánh
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv gọi Hs đọc  SGK và  trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời các câu hỏi:
 + Hãy giải thích vì sao ở cùng một đồng ruộng mà người ta có thể gặp 7 loài sống chungmà không cạnh tranh.
 + Tại sao số lượng rắn lại tăng cao được?
 + Tại sao trong 1 ao cá mà có nhiều loài cá sống?
 + Vì sao động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn ở môi trường nóng lạnh?
- Gv gọi đại diện Hs trả lời Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs nêu được đặc điểm khác nhau giữa sinh vật sống ở môi trường nhiệt đới và môi trường nóng lạnh.
- Gv cho Hs nêu kết luận.
- Hs đọc  SGK và nghiên cứu kĩ  trong bảng.
- Hs thảo luận 3P trả lời câu hỏi.
- Đại diện Hs trả lời được:
 + Tận dụng nguồn thức ăn.
 + Nhiều rắn chuyên hoá cao với điều kiện sống.
 + Vì mỗi loài tìm kiếm 1 loại thức ăn riêng.
 + Vì khí hậu ổn định, thức ăn dồi dào 
 thích nghi môi trường sống.
- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Hs nêu kết luận.
Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
 Số lượng loài tăng cao do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: II. Những lợi ích của đa dạng sinh học:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được lợi ích của đa dạng sinh học đối với đời sống con người.
Phương pháp: hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  SGK, yêu cầu Hs nghiên cứu kĩ  trả lời câu hỏi:
 + Nguồn tài nguyên động vật nước ta có vai trò gì trong nông nghhiệp, công nghiệp và văn hoá?
- Gv gọi Hs trả lời Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs trả lời tiếp câu hỏi:
 + Hiện nay ở nước ta loài sinh vật nào có giá trị tăng trưởng kinh tế cho đất nước?
- Gv nhấn mạnh: Sự đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường khu du lịch, hình thành hệ sinh thái chống xoáy mòn, cung cấp ôxi vì tài nguyên động vật là tài nguyên chung qui định sự phát triển kinh tế đất nước.
- Gv gọi Hs nêu lại kết luận.
- Hs đọc , nghiên cứu kĩ  và ghi nhận kiến thức.
- Hs nêu nội dung câu hỏi:
 + Cung cấp thực phẩm, , dp, NN và 1 số giá trị khác.
- Đại diện nhóm trình bày bổ sung.
- Hs vận dụng kiến thức trả lời:
 + Nghê, ngao, sò, tôm hùm, càn xanh, cá ba sa.
- Hs nhắc lại kết luận.
Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá tri kinh tế lớn cho đất nước:
 + Cung cấp sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiẹp, nông nghiệp.
 + Cung cấp loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại, có giá trị văn hoá giống vật nuôi, gia súc và một số loài có giá trị khác 
Hoạt động 3: III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học:
a/ Mục tiêu: Nêu được nguyen nhân làm giảm sự đa dạng và biện pháp bảo vệ.
Phương pháp: hỏi đáp
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  SGK, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi:
 + Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta và thế giới là gì?
 + Cần có biện pháp nào bảo vệ sự đa dạng sinh học?
 + Tại sao lại đưa ra biện pháp đó? Hiện nay chúng ta phải làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Gv gọi đại diện Hs trả lời Gv nhận xét nêu kết luận.
- Gv bổ sung: Ngoài các biện pháp trên ta có thể lai tạo bằng cách nhân giống với các giống ngoại tăng số loài có giá trị kinh tế.
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật quí hiếm cho Hs.
- Hs đọc  SGK ghi nhận kiến thức, trao đổi ngắn trả lời các câu hỏi.
- Đại diện Hs nêu được:
 + Đốt rừng, phá rừng, săn bắn, lấy đất nuôi thuỷ sản và làm khu đô thị.
 + Cấm săn bắn, chặt phá rừng bừa bãi,  xây dựng khu bảo tồn động vật.
 + Vì động vật gắn liền rừng.
- Hiện nay: nghiêm cấm bắt giữ động vật quí hiếm.
 + Xây dựng khu bảo tồn.
 + Nuôi động vật có giá trị.
Tiểu kết: - Để bảo vệ sự đa dạng sinh học:
 + Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi.
 + Cấm săn bắn, bắt giữ động vật quí hiếm.
 + Thuần hoá để lai tạo giống làm tăng tốc độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
 - Nguyên nhân giảm sút độ đa dạng:
 + Phá đốt rừng, du canh du cư, nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng khu đô thị.
 + Săn bắn động vật, sử dụng thuốc trừ sâu, khai thác dầu khí trên biển.
4/ Kiểm tra đánh giá:
+ Tại sao động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn ở môi trường lạnh và nóng?
+ Biện pháp duy trì sự đa dạng sinh học?
5/ Dặn dò:
- Học bài, kẻ bảng tr193 SGK vào vở Bt.
- Ôn tập lớp bò sát.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 61.doc