§ 13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì ?
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ Chia hết ”. Tìm được các ước của một số nguyên và biết rằng, nếu một số là bội( hoặc ước) của số nguyên a thì số đối của nó cũng là bội ( hoặc ước ) của a.
2/ Kỹ năng: Biết được số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 nhưng không phải là ước của bất kì số nguyên nào. Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết ”.
3/ Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- GV: thước, phấn màu, bảng phụ
- HS: làm trước các bài tập 82; 84; 85; 86; 87; 88/92,93 SGK
§ 13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì ? I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ Chia hết ”. Tìm được các ước của một số nguyên và biết rằng, nếu một số là bội( hoặc ước) của số nguyên a thì số đối của nó cũng là bội ( hoặc ước ) của a. 2/ Kỹ năng: Biết được số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 nhưng không phải là ước của bất kì số nguyên nào. Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết ”. 3/ Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: - GV: thước, phấn màu, bảng phụ - HS: làm trước các bài tập 82; 84; 85; 86; 87; 88/92,93 SGK III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ : - Cho hai số tự nhiên a và b với b ¹ 0 Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a ! b) ? - Tìm các ước của 6 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Bội và ước của một số nguyên GV cho HS làm ?1 + em có nhận xét gì về mối quan hệ tích của 6 và Ư(6) ? Gv nhắc : Nếu có một số q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b - GV cho HS làm ?2 Trong tập hợp các số nguyên thì sao ? Trong tập hợp các số nguyên tương tư khái niệm chia hế trong tập hợp các số tự nhiên GV gọi HS lấy vài ví dụ về chia hết cho - GV cho HS làm ?3 GV giới thiệu và giải thích cho HS phần chú ý - GV Hướng dẫn HS tìm Ư(8);B(3) qua ví dụ HĐ 2: Tính chất - GV giới thiệu tính chất và lấy từng ví dụ Như vậy:Trong phép chia hết -Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu “ + “ -Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu “ – “ - GV cho HS làm ?4 theo cá nhân và gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày - Gọi học sinh nhận xét - Học sinh làm ?1 6 = 2 .3 = (-2).(-3) = 1 .6 = (- .(-6) - 6 = (-2).3 = 2 .(-3) = 1.(-6) =(-1) . 6 Vậy : U(6) = { 1, 2, 3, 6, -1, -2, -3, -6} - khi tồn tại số tự nhiên q sao cho a = bq - HS đọc SGK trả lời HS : 15(-3) vì 15 = (-3).5 HS làm ?3 Hai bội của 6 là 12 và –12 Hai ước của 6 là 3 và –3 - HS lắng nghe và về nhà viết vào vở phần chú ý. - Học sinh đứng tại chỗ trình bày ?4 - Nhận xét và thống nhất kết quả Bội và ước của một số nguyên : ?1 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1) . (-6) - 6 = (-2).3 = 2.(-3) = 1.(-6)=(-1).6 Cho a, b Î Z và b ¹ 0 . Nếu có một số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a . Ví dụ : -9 là bội của 3 vì -9 = 3 . (-3) 3 là ước của -9 Chú ý : Nếu a = bq (b ¹ 0) thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b = q Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 Các số 1và –1 là ước của mọi số nguyên Nếu c vừa là ước của a vừa là ước b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b Ví dụ : Các ước của 8 là 1,-1,2, -2, 4, -4,8, -8 Các bội của 3 là 0,3, –3, 6, -6, 9, -9, . . Tính chất : 1./ Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c a b và b c Þ a c 2./ Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b . a b Þ am b (m Î Z). 3./Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chung cũng chia hết cho c ac và bc Þ (a + b)c và (a – b)c ?4 Bội của -5 là : 0 ; 5 ; 10 ; 20 ; Ước của -10 là : 1 ; 2 ; 5 ; 10. 3/ Củng cố luyện tập: Bài tập 101/97 SGK + Năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6 + Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6 + Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội Bài tập 102/97 SGK Các ước của -3 là : -1 ; 1 ; -3 ; 3 Các ước của 6 là : -1 ; 1 ;-2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6 Các ước của 11 là : -1 ; 1 ; -11 ; 11 Các ước của -1 là : -1 ; 1 Bài tập 104/97 SGK a) 15x = -75( vì (-5) . 15 = -75 ) 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại nội dung chương II và giải các bài tập trong chương. - BTVN : BT 103 ; 105 ; 106 SGK trang 97 . - Ôn tập các kiến thức đã học ở chương II ( nội dung trang 98 SGK). Trả lời các câu hỏi, làm các bài tập liên quan chuẩn bị tiết sau ôn tập. +. Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà: + A B 2 3 4 5 6 21 23 24 25 26 27 22 24 25 26 27 28 23 25 26 27 28 29 Bài tập 103. SGK a/ Có thể lập được 15 tổng Có 7 tổng chia hết cho 2 là : 24, 24, 26, 26, 26, 28, 28 (nhưng chỉ có 3 giá trị khác nhau là: 24, 26, 28 )
Tài liệu đính kèm: