Giáo án Tin học 6 tiết 44 đến 61

Giáo án Tin học 6 tiết 44 đến 61

Tiết 44 - Bài thực hành 6

EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU.

 Kiến thức:

 - HS biết cách khởi động Word, lưu và thoát khỏi Word.

 - HS biết các quy tắc gõ văn bản và cách gõ văn bản tiếng Việt.

 Kĩ năng:

 - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.

 - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.

 - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.

 Thái độ:

 - Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 

doc 47 trang Người đăng vultt Lượt xem 1291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 tiết 44 đến 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
14/2/2011
Ngày giảng
16/2/2011
16/2/2011
17/2/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 44 - Bài thực hành 6
em tập chỉnh sửa văn bản
(Tiết 1)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
	- HS biết cách khởi động Word, lưu và thoát khỏi Word.
	- HS biết các quy tắc gõ văn bản và cách gõ văn bản tiếng Việt.
Kĩ năng:
	- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
	- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
	- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình,thực hành nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
? Nêu các quy tắc gõ văn bản trong Word.
? Trình bày cách gõ văn bản tiếng Việt trong Word.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (20'): khởi động word và tạo văn bản mới
Mục tiêu: HS khởi động Word và nhập nội dung cho một văn bản mới.
Đồ dùng dạy học: Máy tính.
Cách tiến hành:
- GV: Hãy khởi động Word, gõ nội dung văn bản trong khung ở đầu trang 84 và sửa các lỗi gõ sai (nếu có).
- Giáo viên theo dõi học sinh thực hành và giúp đỡ các em.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1. Khởi động Word và tạo văn bản mới.
Yêu cầu:
- Khởi động Word.
- Mở tệp văn bản mới.
- Nhập nội dung văn bản trong SGK/84.
Kết luận:
Khi nhập nội dung văn bản cần chú ý các quy tắc gõ văn bản đã học.
Hoạt động 2 (15'): Phân biệt chế độ gõ chèn 
hoặc chế độ gõ đè
Mục tiêu: HS phân biệt được 2 chế độ gõ chèn và gõ đè.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ hai và nháy đúp nút OVR một vài lần thấy nút đó hiện rõ hoặc mờ đi.
- Gõ đoạn văn trong khung ở mục b để phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh gõ đoạn văn bản và phân biệt hai chế độ gõ.
- HS nghe.
2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè.
+ Khi nút OVR hiện rõ thì chế độ gõ là chế độ gõ đè.
+ Khi nút OVR mờ đi thì chế độ gõ là chế độ gõ chèn.
Kết luận:
+ Khi nút OVR hiện rõ thì chế độ gõ là chế độ gõ đè.
+ Khi nút OVR mờ đi thì chế độ gõ là chế độ gõ chèn.
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
	? Hãy phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ chèn và gõ đè.
- Hướng dẫn học ở nhà:Xem lại các thao tác đã thực hành, đọc trước các phần còn lại, giờ sau tiếp tục thực hành
Ngày soạn
15/2/2011
Ngày giảng
18/2/2011
17/2/2011
18/2/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 45 - Bài thực hành 6
em tập chỉnh sửa văn bản
(Tiết 2)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
	- HS biết cách khởi động Word, lưu và thoát khỏi Word.
	- HS biết các quy tắc gõ văn bản và cách gõ văn bản tiếng Việt.
Kĩ năng:
	- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
	- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
	- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình,thực hành nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
? Em hãy phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ chèn và gõ đè.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (20'): Mở văn bản đã lưu, sao chép và chỉnh sửa nội dung văn bản
Mục tiêu: HS mở được văn bản đã lưu, thực hiện được sao chép và chỉnh sửa nội dung văn bản.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
+ Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lưu sau đó trở lại văn bản vừa gõ ở phần a và phần b, sao chép toàn bộ nội dung của văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc.
+ Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh copy, cut và paste để có thứ tự nội dung đúng.
+ Lưu văn bản với tên cũ (Bien dep.doc).
- Học sinh mở văn bản và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện lưu văn bản. 
1. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản. 
- Mở văn bản Bien dep.doc.
- Sắp xếp các đoạn văn theo đúng thứ tự.
- Lưu văn bản vừa sắp xếp với tên cũ (Bien dep.doc).
Kết luận:
Nhắc lại các thao tác chỉnh sửa văn bản.
Hoạt động 2 (15'): Thực hành gõ chữ việt kết hợp với sao chép nội dung
Mục tiêu: HS thực hiện gõ chữ Việt, sao chép nội dung văn bản.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
+ Mở văn bản mới và sao chép nội dung bài thơ Trăng ơi. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung.
+ Lưu văn bản với tên Trang oi.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
2. Thực hành gõ chữ việt kết hợp với sao chép nội dung.
- Gõ nội dung bài thơ "Trăng ơi" SGK, T85.
- Lưu văn bản vừa gõ với tên Trang oi.
Kết luận:
- Nhắc lại các quy tắc gõ chữ Việt.
- Nhắc lại cách thực hiện sao chép nội dung văn bản.
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
	+ Giáo viên nhận xét giờ thực hành và yêu cầu học sinh thoát khỏi phần mềm, thoát khỏi chương trình.
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Xem lại các thao tác đã thực hành.
	+ Đọc trước bài 16: Định dạng văn bản.
-------------------------------- & ----------------------------------
Ngày soạn
21/2/2011
Ngày giảng
23/2/2011
23/2/2011
24/2/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 46 - Bài 16
định dạng văn bản
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
	- Trình bày được khái niệm định dạng văn bản.
	- Phân loại định dạng văn bản.
Kĩ năng:
	- HS thực hiện định dạng các kí tự trong văn bản.
	- Sử dụng các nút lệnh, hộp thoại Font để định dạng kí tự.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
	- Học sinh 1: Trình bày cách sao chép một đoạn văn bản.
	- Học sinh 2: Làm bài 4 SGK/81.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (10'): định dạng văn bản
Mục tiêu: HS biết khái niệm định dạng văn bản, biết định dạng văn bản được chia thành 2 loại là định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
? Qua bài thực hành tiết trước em có nhận xét gì về soạn thảo văn bản trên máy tính?
? Nếu có những đoạn văn hoặc câu văn giống nhau thì em xử lí thế nào cho nhanh chóng?
? Trong bài thực hành tiết trước các em có thấy nhược điểm gì không?
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh trả lời: dễ sửa chữa những từ hoặc những đoạn văn bị gõ vào sai.
- Học sinh trả lời .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Học sinh nhận xét.
1. Định dạng văn bản.
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. 
- Với bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
- Trình bày văn bản còn gọi là định dạng đoạn văn.
- Định dạng VB gồm 2 loại:
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
Kết luận:
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. 
- Định dạng VB gồm 2 loại:
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2 (25'): định dạng kí tự
Mục tiêu: HS sử dụng các nút lệnh và hộp thoại Font để định dạng các kí tự trong văn bản.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Hãy nêu các tính chất định dạng kí tự.
- Muốn cho kí tự hay nhóm kí tự đó sau khi định dạng có kết quả đúng như ý định thì em làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
- Ngoài những biểu tượng trên thanh công cụ còn có cách định dạng nào khác.
- Giáo viên hướng dẫn vào các hộp thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn 3 phút.
? Muốn định dạng câu “Lào Cai là tỉnh miền núi” với phông chữ Vntime, cỡ chữ 12, màu chữ đỏ ta thực hiện các bước như thế nào.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu cách sử dụng hộp thoại Font:
+ Trước tiên ta chọn phần văn bản muốn định dạng, sau đó mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font và sử dụng hộp thoại Font.
+ Lưu ý: Nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau đó.
- Giáo viên cho học sinh thực hành định dạng văn bản: Hãy mở văn bản Trang oi và định dạng theo các yêu cầu sau:
+ Định dạng tên bài thơ (Trăng ơi) về phôn chữ VnAristore, cỡ chữ 25, kiểu chữ đậm, màu đỏ.
+ Định dạng nội dung bài thơ về phông chữ VnPreent, cỡ chữ 18, kiểu chữ đậm, màu xanh nước biển.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm học sinh thảo luận sau 3 phút trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nghiên cứu cách sử dụng hộp thoại Font dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên.
- Học sinh nghe giáo viên yêu cầu và thực hiện định dạng văn bản Trăng ơi. đã được lưu trong máy tính.
2. Định dạng kí tự.
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay nhóm kí tự.
- Các tính chất phổ biến:
+ Phông chữ.
+ Cỡ chữ.
+ Kiểu chữ.
+ Màu sắc.
a) Sử dụng các nút lệnh.
- Chọn phần văn bản cần định dạng.
+ Chọn phông chữ: Nháy chuột vào nút tam giác bên phải hộp Font. 
+ Chọn cỡ chữ: Nháy chuột vào hình tam giác bên phải hộp size .
+ Kiểu chữ: Các nút B chữ đậm (Bold), I chữ nghiêng (Italic), U chữ gạch chân (Underline) 
+ Màu chữ: Nháy chuột vào nút tam giác bên phải hộp Font Color chọn màu thích hợp.
b) Sử dụng hộp thoại Font.
* Các bước thực hiện:
- Chọn phần văn bản cần thực hiện.
- Vào Format/ Font.
- Chọn các tính chát định dạng thích hợp và OK
* Lưu ý: sgk/87.
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
	? Thế nào là định dạng văn bản?
	? Trình bày các bước thực hiện để định dạng đoạn văn với việc chọn Font Vntime, cỡ chữ 14?
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Học bài.
	+ Làm các bài tập: 4.65 4.77 (SBT).
	+ Đọc trước bài 17: Định dạng đoạn văn bản. 
Ngày soạn
22/2/2011
Ngày giảng
25/2/2011
24/2/2011
25/2/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 47 - Bài 17
định dạng đoạn văn bản
(Tiết 1)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
	- Trình bày được khái niệm định dạng đoạn văn.
	- Biết cách sử dụng các nút lệnh để đ ... văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
Kĩ năng:
	- Thực hiện được các thao tác chèn và chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trong văn bản.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
	? Nêu các bước thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào trong văn bản?
?Nêu các bước thay đổi vị trí của hình ảnh trên văn bản.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (5'): MụC ĐíCH, YÊU CầU.
Mục tiêu: HS nắm được mục đích, yêu cầu của bài thực hành.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành: +GV nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành.
 +HS ghi lại vào vở.
	Hoạt động 2(30p): Trình bày văn bản và chèn hình ảnh
Mục tiêu: +Biết cách nhập văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
 +Thực hiện thành thạo thao tác chèn hình ảnh vào trong văn bản.
GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm Word, Vietkey 2000.
- Yêu cầu mỗi HS soạn thảo nội dung ở hình a.
? Để định dạng đoạn văn bản ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS thực hiện định dạng đoạn văn bản.
? Để cho tiêu đề “Bác Hồ ở chiến khu” thành chữ đậm ta làm như thế nào?
? Để chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS chèn tranh vào văn bản (không nhất thiết phải giống hình trong SGK). 
? Để chọn màu cho chữ ta làm như thế nào?
? Để chọn kiểu chữ nghiêng ta làm ntn?
GV: Đi xung quanh các máy, theo dõi, hướng dẫn HS thực hành.
HS: Bật máy, khởi động phần mềm Word, khởi động Vietkey 2000.
HS: Soạn thảo văn bản “Bac Hồ ở chiến khu”.
HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trả lời.
HS: Thực hiện lần lượt theo máy.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào văn bản.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
Trình bày văn bản và chèn hình ảnh
1. Tạo văn bản mới với nội dung ở hình a.
2. Chèn hình ảnh để minh hoạ
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
+ Nhận xột tiết thực hành của lớp (khen thưởng nhúm nào, phờ bỡnh nhúm nào).
+ GV nhận xột đỏnh giỏ kết quả thực hành của từng nhúm, tuyờn dương cỏc nhúm thực hành nghiờm tỳc, đồng thời phờ bỡnh những em chưa nghiờm tỳc khi thực hành.
+ GV cú thể cho điểm những nhúm thực hành tốt.
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Học bài.
	+ Đọc trước bài để tiết sau thực hành tiếp
 + Các nhóm chuẩn bị sẵn một bài báo tường để giờ sau thực hành tiếp.
-------------------------------- & ----------------------------------
Ngày soạn
3/4/2011
Ngày giảng
6/4/2011
6/4/2011
5/4/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 59- Bài thực hành 8
EM VIếT BáO TƯờNG
(Tiết 2)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
 -Biết cách nhập văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
Kĩ năng:
	- Thực hiện được các thao tác chèn và chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trong văn bản.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
	? Nêu các bước thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào trong văn bản?
?Nêu các bước thay đổi vị trí của hình ảnh trên văn bản.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (35'): Thực hành
Mục tiêu: Biết cách nhập văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản theo mẫu có sẵn.
HS Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành: 
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, Word và Vietkey 2000.
- Yêu cầu HS nhập lại bài báo tường của nhóm vào máy.
- Sau khi soạn thảo xong yêu cầu HS thực hiện các thao tác định dạng sau:
+ Định dạng trang giấy khổ A4.
+ Giãn dòng.
+ Căn thẳng 2 lề.
+ Tiêu đề bài chữ đậm và có màu chữ.
+ Lựa chọn hình ảnh minh hoạ.
+ Chèn hình ảnh vao văn bản.
+ Điều chỉnh bức hình cho vừa ý.
GV: Yêu cầu HS định dạng và thay đổi cách trình bày cho đến khi có bài báo tường ưng ý.
GV: Giám sát việc thực hành của HS, hướng dẫn các em thực hành hiệu quả. 
HS: Khởi động máy tính, Word và Vietkey.
- Từng nhóm HS làm theo máy nhập nội dung bài báo tường.
- HS lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Nhớ lại các kiến thức đã học và làm các thao tác thực hành.
HS: Chỉnh sửa bài báo tường theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát và hướng dẫn của GV.
Thực hành
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
+ Nhận xột tiết thực hành của lớp (khen thưởng nhúm nào, phờ bỡnh nhúm nào).
+ GV nhận xột đỏnh giỏ kết quả thực hành của từng nhúm, tuyờn dương cỏc nhúm thực hành nghiờm tỳc, đồng thời phờ bỡnh những em chưa nghiờm tỳc khi thực hành.
+ GV cú thể cho điểm những nhúm thực hành tốt.
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Học bài.
	+ Đọc trước bài 21: trình bày cô đọng bằng bảng
-------------------------------- & ----------------------------------
Ngày soạn
6/4/2011
Ngày giảng
8/4/2011
8/4/2011
8/4/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 60- Bài 21
trình bày cô đọng bằng bảng
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
 -Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng.
 -Biết cách tạo một bảng biểu, cách thay đổi kích thước của cột hay hàng.
Kĩ năng:
 - Thực hành thành thạo các thay tác tạo bảng và thay đổi lích thước của cột hay hàng
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
?Để thay đổi vị trí của hình ảnh trên văn bảnta làm như nào ?.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (18'): tạo bảng
Mục tiêu: +Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng.
 +Biết cách tạo bảng
HS Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành: 
GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trang 103 và đưa ra nhận xét của mình.
-> Ưu điểm của trình bày bằng bảng?
? Để tạo một bảng biểu ta làm ntn?
- Khi ta chọn bao nhiêu hàng, cột thì bảng đó sẽ tạo ra số hàng, số cột như ta đã chọn.
? Muốn đưa nội dung vào ô ta làm ntn?
HS : Quan sát và đưa ra câu trả lời.
HS : Nghiên cứu SGK và dưa ra câu trả lời.
HS: Quan sát các bước thực hiện.
HS: Suy nghĩ trả lời.
1. Tạo bảng
Ưu điểm: Trình bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
Các bước tạo bảng:
- Chọn nút lệnh Insert Table (chèn bảng) trên thanh công cụ.
- Nhận giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút chuột.
 Hoạt động (17'): Thay đổi kích thước củacột hay hàng
Mục tiêu: Biết cách tạo một bảng biểu, cách thay đổi kích thước của cột hay hàng.
HS Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
GV: Trong một bảng biểu độ rộng của hàng hay cột không phải lúc nào cũng như ý nên ta phải thay đổi độ rộng của cột hay hàng cho hợp lý. 
GV : Yêu cầu HS quan sát hình 104 SGK để thấy cách điều chỉnh hàng, cột.
HS: Cú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
HS: Quan sát cách thực hiện ở hình 104 SGK.
2. Thay đổi kích thước của cột hay hàng
- Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột (hay hàng) cần thay đổi cho đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên sang hai bên (hoặc mũi tên lên xuống) và thực hiện thao tác kéo thả chuột.
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
 + Nhắc lại ưu điểm của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
 + Cách tạo biểu đồ và thay đổi kích thược của hàng hay cột.
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Học bài.
	+ Đọc trước bài 21: trình bày cô đọng bằng bảng(tt)
-------------------------------- & ----------------------------------
Ngày soạn
/4/2011
Ngày giảng
/4/2011
/4/2011
/4/2011
Lớp
6A1
6A2
6A3
Tiết 61- Bài 21
trình bày cô đọng bằng bảng
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
 - Học sinh nắm được các bước thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hặoc cột trong bảng.
Kĩ năng:
 - Thực hiện được các thao tác thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hoặc cột trong bảng.
Thái độ:
	- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
	- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5'): 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
 - HS1: Nhắc lại ưu điểm của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
 - HS2: Hãy nêu cách tạo biểu đồ và thay đổi kích thước của hàng hay cột.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
 Hoạt động 1 (18'): tìM HIểU CáCH CHèN THÊM hàNG HAY CộT
Mục tiêu: Biết được cách chèn thêm hàng hay cột vào bảng tính. 
HS Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành: 
GV: Khi ta tạo một bảng biểu mà thiếu hàng hoặc cột, ta không cần phải xoá bảng đó đi tạo lại mà chỉ cần chèn thêm hàng hay cột.
- Để chèn thêm hàng hay cột ta làm ntn?
? Cột mới được chèn sẽ ở vị trí nào?
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, Word và tạo một bảng biểu gồm 2 hàng và 2 cột.
- Yêu cầu HS chèn thêm vào bảng một hàng và một cột nữa.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Khở động máy tính, Word và tạo bảng biểu theo yêu cầu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
3. Chèn thêm hàng hay cột
a) Chèn hàng
- Để thêm một hàng ta di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng) và nhấn phím Enter.
b) Chèn cột
- Đưa con trỏ chuột vào một ô trong cột.
- Vào bảng chọn Table -> Insert -> Columns to the left: Thêm cột và bên trái, (Columns to the right: Thêm cột vào bên phải).
 Hoạt động 2(17'): Xoá hàng, cột hoặc bảng
Mục tiêu: Biết được xóa hàng, cột và bảng tính.
HS Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu vào bảng vừa tạo.
- Yêu cầu HS bôi đen bảng và nhấn phím Delete rồi đưa ra nhận xét. 
GV: Vậy để xoá hàng, cột hay bảng ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS xoá 1 hàng, 1 cột trong bảng.
- Yêu cầu HS xoá cả bảng
HS: Nhập dữ liệu vào bảng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và đưa ra nhận xét.
HS: Nghiên cứu SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
3. Xoá hàng, cột hoặc bảng
 - Xoá hàng: Table -> Delete -> Rows.
- Xoá cột: Table -> Delete -> Columns. 
- Xoá bảng: Table -> Delete -> Table.
* Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'):
- Tổng kết:
+Nêu cách chèn thêm hàng hoặc cột vào trong bảng tính
+Nêu cách xoá hàng, cột hoặc bảng
- Hướng dẫn học ở nhà:
	+ Học bài.
	+ Đọc trước bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em

Tài liệu đính kèm:

  • doc6 chuan.doc