Giáo án Tin học 7 cả năm (1)

Giáo án Tin học 7 cả năm (1)

 Tiết 1,2:

Bài 1. chương trình bảng tính là gì

I. Mục tiêu: Học sinh nắm được:

- HS nắm được một cách xử lí thông tin mới có nhiều tính năng ưu việt dưới dạng bảng, những tính năng được thể hiện qua việc tính toán, sắp xếp, tìm kiếm, theo dõi, kiểm tra số liệu.

- Hiểu được công dụng tổng quát của bảng tính Ecxel.

- Nắm được những thao tác cơ bản khi làm việc với bảng tính.

Nhập, sửa, xoá, cách di chuyển trên trang tính.

- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô. Sử dụng tiếng Việt trên trang tính

 

doc 53 trang Người đăng vultt Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 cả năm (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/9/2007
Ngày giảng: 7A: 1/10/07; 7B: 2/10/07; 7C: 4/10/07; 7D: 5/10/07
Phần 1: 	 bảng tính tính điện tử
 Tiết 1,2: 	
Bài 1. chương trình bảng tính là gì
I. Mục tiêu: Học sinh nắm được:
HS nắm được một cách xử lí thông tin mới có nhiều tính năng ưu việt dưới dạng bảng, những tính năng được thể hiện qua việc tính toán, sắp xếp, tìm kiếm, theo dõi, kiểm tra số liệu.
Hiểu được công dụng tổng quát của bảng tính Ecxel.
Nắm được những thao tác cơ bản khi làm việc với bảng tính.
Nhập, sửa, xoá, cách di chuyển trên trang tính.
Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô. Sử dụng tiếng Việt trên trang tính 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Máy chiếu, tài liệu minh hoạ
HS: Sách “Tin học dành cho THCS” , vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định	7A: ............................... 7B:.......................................................
	7C:................................ 7D:........................................................
2. Kiểm tra GV nhắc nhở HS một số vấn đề liên quan đến môn học và nội quy phòng máy
Giáo viên chia nhóm học tập
3. Bài mới 
Nội dung
Phương pháp
1 Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
Sổ điểm lớp 7A
Stt
Họ và tên
Toán
Lý
Văn
Tin 
ĐTK
1
Đinh Vạn Hoàng An
8
7
8
8
7.8
2
Lờ Thị Hoài An
8
8
8
8
8.0
3
Lờ Thỏi Anh
8
8
7
8
7.8
4
Phạm Như Anh
9
10
10
10
9.8
5
Vũ Việt Anh
8
6
8
8
7.5
6
Phạm Thanh Bình
8
9
9
8
8.5
7
Trần Quốc Bình
8
8
9
9
8.5
8
Nguyễn Linh Chi
7
6
8
9
7.5
9
Vũ Xuõn Cương
8
7
8
9
8.0
10
Trần Quốc Đạt
10
9
9
9
9.3
11
Nguyễn Anh Duy
8
7
8
8
7.8
12
Nguyễn Trung Dũng
8
7
8
7
7.5
13
Trần Hoàng Hà
8
8
7
7
7.5
14
Phạm Hoàng Hải
8
8
7
7
7.5
*) Chương trình bảng tính:
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dới dạng bảng biểu, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng biểu
GV đưa ra hình ảnh bảng tính đã chuẩn bị sẵn cho HS xem
- Nhìn vào bảng tính trên đây em có nhận xét gì?
HS các nhóm thảo luận và giáo viên gọi đại diện mỗi tổ phát biểu
GV nhận xét:
- Bảng tính trên giúp chúng ta có thể so sánh được điểm của các học sinh trong lớp ở các môn toán, lí, hoá, tin
GV giới thiệu tiếp bảng tính Hình2 SGK/4
- Nhìn vào bảng tính trên cho biết em đang học yếu môn nào, môn nào giỏi nhất?
Ngoài dạng bảng tính như trên, Excel còn cho các em dạng biểu đồ như sau: 
GV chiếu H3 SGK/4
HS nhìn vào biểu đồ, từng nhóm nêu lên nhận xét của nhóm mình
Vậy chương trình bảng tính là gì?
Chương trình bảng tính.
Màn hình làm việc.
Dữ liệu
Dữ liệu kiểu số
Dữ liệu kiểu ký tự
khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
Tính toán nhanh và chính xác
Hàm tính tổng, tính trung bình cộng
Sắp xếp và lọc dữ liệu .
Tạo biểu đồ
Đưa ra màn hình làm việc của chương trình bảng tính Excel thông dụng cho học sinh quan sát và giới thiệu.
- So với phần mềm soạn thảo văn bản mà các em đã học thì màn hình làm việc của Excel giống và khác nhau những gì?
- Màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có: bảng chọn, thanh công cụ, nút lệnh, cửa sổ làm việc chính...
Có mấy loại dữ liệu trên trang tính?
Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
Thanh công thức.
Bảng chọn Data ( Dữ liệu)
Trang tính: sgk (7).
Thanh công cụ
Thanh tiêu đề.
Hàng, cột
ô chọn
GV giới thiệu màn hình làm việc của bảng tính
Nhập dữ liệu vào trang tính.
Nhập và sửa dữ liệu.
Nhập.
nháy chuột chọn ô cần nhập ( dữ liệu kiểu số, ký tự) kết thúc việc nhập nhấn phím Enter.
Sửa.
Nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như soạn thảo văn bản.
Di chuyển trên trang tính.
Gõ chữ Việt trên trang tính.
GV hướng dẫn cách nhập sửa dữ liệu ở trang tính
- Muốn sửa ô nào thì phải kích hoạt ô đó và thực hiện việc sửa chữa. Các tệp tin do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là bảng tính. 
- Muốn di chuyển trên trang tính em phải: sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím; sử dụng chuột và các thanh cuốn
4. Củng cố:	
Mỗi nhóm được gọi lên một em đại diện để ôn lại những kiến thức đã học:
	- Mở bảng tính mới
	- Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu kí tự
	- Lưu bảng tính, mở bảng tính đã lưu. 
5. Bài tập về nhà: 	
	- Trả lời các câu hỏi SGK
	- Tập nhập dữ liệu, lưu, sửa dữ liệu 
Đọc trước bài thực hành 1
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:6/10/ 2007
Ngày giảng: 7A: 8/10/07; 7B: 9/10/07; 7C: 11/10/07; 7D: 12/10/07
Tiết 3, 4
Bài thực hành 1: làm quen với chương trình bảng tính excel
I. Mục tiêu: Học sinh nắm được:
Học sinh biết khởi động và kết thúc Excel.
Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Máy chiếu, tài liệu minh hoạ
HS: Sách “Tin học dành cho THCS” , vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	7A:	 	7B:	7C:	7D:
2. Kiểm tra bài cũ 
Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? Ô tính đang được kích hoạt khác gì so với các ô tính khác?
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
a) Khởi động Excel
Cách 1.
Start	All programs 	Microsoft Excel.
Cách 2.
Kích đúp vào biểu tượng 
GV thao tác mẫu, HS quan sát
b)Lưu kết quả và thoát khỏi Excel
 Lưu:
Cách 1. File 	save 
Cách 2. Vào biểu tượng <
Để thoát khỏi Excel, chọn File à Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề.
GV thao tác mẫu, HS quan sát 
HS thực hành theo nhóm, thực hiện các bài tập từ bài 1 đến bài 3
GV theo dõi, uốn nắn
4. Củng cố: 
GV kiểm tra kết quả thực hành của từng nhóm, nhắc nhở HS
Nhận xét buổi thực hành.
5. Bài tập về nhà: 	
Tập nhập dữ liệu, lưu, sửa dữ liệu, đọc trước bài 2
VI. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:13/10/07
Ngày giảng: 7A: 15/10/07; 7B: 16/10/07; 7C: 18/10/07; 7D: 19/10/07
Tiết 5, 6
Bài 2: các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
I. Mục tiêu: 
- HS làm quen với hai dạng dữ liệu thường dùng: Kiểu số, kiểu kí tự.
- Biết được những điểm khác nhau, những điểm mới của chương trình bảng tính.
- Biết cách chọn cột, hàng trong bảng tính, sự khác biệt so với soạn thảo văn bản. Biết cách chọn khối, phân biệt các dữ liệu số, dữ liệu kí tự.
- Nắm được cách sử dụng công thức để tính toán trên trang tính và công thức được xuất hiện ở thanh công thức. Biết sử dụng địa chỉ trong công thức. Rèn luyện kĩ năng tính toán, copy công thức, xoá, sửa công thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Máy chiếu, tài liệu minh hoạ, - Bài tập mẫu đã có nội dung dùng cho máy tính .
HS: Sách “Tin học dành cho THCS” , vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	7A:	7B:	7C:	7D:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vài ví dụ về những dạng dữ liệu đã học
- Trình bày cách lưu bảnh tính với một tên khác.
- Muốn chọn các đối tượng khác nhau trên bảng tính em phải làm thế nào?
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
1. Bảng tính
GV mở cho HS xem một trang tính mới, HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Hình vẽ dưới đây cho em biết bảng tính mới có bao nhiêu trang tính?(H13) (Ba trang tính sheet1, sheet2, sheet3)
- Làm sao em biết trang tính đang được kích hoạt? (Có nhãn màu trắng, tên trang bằng chữ đậm).
- Để kích hoạt trang tính em phải làm thế nào? (Nháy chuột vào nhãn trang tương ứng)
GV Bảng tính có nhiều trang tính, khi mở một trang tính mới bảng tính thường có ba trang tính được phân biệt bằng tên nằm cuối màn hình.
2. Các thàn phần chính trên trang tính
- Hàng
- Cột
- Hộp tên
- Khối
- Thanh công thức
Trên trang tính có nhiều thành phần, GV giới thiệu một số thành phần chính mà HS thường hay sử dụng
GV trình chiếu H14 SGK/16
- Hình vẽ trên em hãy chỉ ra đâu là hàng, cột, ô tính.
Một số thành phần chính trên trang tính như: Hàng, cột, hộp tên, khối, thanh công thức.
GV chọn mỗi nhóm 1 HS để nhắc lại những thành phần trên trang tính.
3. Chọn các đối tượng trên trang tính
SGK/16
- Cách chọn một ô
- Chọn một hàng
- Chọn một cột
- Chọn một khối
- Có cách nào khác để chọn các thành phần trên trang tính như đã nêu ở SGK?
(Mỗi nhóm phát biểu- GV thực hiện lại ngay trên máy tính để cả lớp thấy kết quả của nhóm phát biểu đúng hay sai).
GV cho HS quan sát H15 SGK/16 minh hoạ các cách chọn trên rang tính.
GV gọi HS lên bảng, chọn các thành phần trên trang tính cho cả lớp xem: Địa chỉ ô chọn, cột được chọn, hàng được chọn, khối được chọn
GV đưa ra các hình16, 17, 18, 19 SGK để minh hoạ
4. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
b) Dữ liệu kí tự
GV Giới thiệu hai dạng dữ liệu thường dùng
GV cho HS quan sát trên bảng phụ chuẩn bị sẵn
- ở bảng tính sau đây có chứa dữ liệu số và dữ liệu kiểu kí tự, em nhận xét hai loại dữ liệu này ở trên trang tính có điểm nào khác nhau ở chế độ mặc dịnh.(ở chế độ mặc định DL kí tự được căn thẳng lề trái trong ô tính, DL số được căn thẳng lề phải trong ô tính).
IV. Củng cố: 
GV đưa ra một bảng tính đã có dữ liệu, sau đó từng nhóm sẽ trả lời các câu hỏi sau:
	- Chỉ ra trên bảng tính: Hộp tên, khối, thanh công thức.
	- Cách chọn ô, chộn hàng, chọn khối.
	- Nhập dữ liệu vào trang tính với hai dạng dữ liệu vừa học, đưa ra nhận xét làm thế nào để phân biệt đâu là kiểu số đâu là kiểu kí tự.
V. Bài tập về nhà: 	
a. Trả lời các câu hỏi ở SGK
b. Mở bảng tính mới và nhập dữ liệu vào như bảng hình 19 SGK/17 
VI. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:20/10/07
Ngày giảng: 7A: 22/10/07; 7B: 23/10/07; 7C: 25/10/07; 7D: 26/10/07
Tiết  ... ác nút lệnh để định dạng đoạn văn bản
Căn lề
Thay đổi lề cả đoạn văn bản 
Khoảng các dòng trong các đoạn
b, Sử dụng hộp thoại Paragraph:
- Ví dụ:
* Ghi nhớ (SGK – tr 87) 
-GV đưa ví dụ và chỉ cho HS thấy các tính chất của định dạng đoạn văn bản.
- Vậy định dạng đoạn văn bản có những tính chất gì?
Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
- Để có thể định dạng như trên ta có rất nhiều cách thực hiện, ta sẽ làm quen với 2 cách sau:
GV cho HS quan sát thực hiện và thao tác chậm ví dụ cụ thể.
- Yêu cầu một số HS lên thực hiện
- GV vừa giới thiệu và thực hiện thao tác cho HS quan sát.
- Yêu cầu một số HS lên thực hiện
- Trên hộp thoại Paragraph có các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng không?
- HS đọc 
4. Luyện tập: 
	Bài tập 1. Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây:
	Nút dùng để định dạng kiểu chữ...........
	Nút dùng để định dạng kiểu chữ.........
Nút dùng để định dạng kiểu chữ...........
	Bài tập 2. BT trắc nghiệm (VIOLET)
5. BTVN: 	Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, 
	Chuẩn bị bài thực hành 7
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 48
Chữa bài tập
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết khái niệm, các tính chất phổ biến của định dạng đoạn văn bản.
- Biết thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản bằng các nút lệnh và hộp thoại Paragraph.
II. Chuẩn bị của GV - HS
SGK, máy chiếu (nếu có)
Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	6A:	6B:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Bài 6 (SGK/ 88)
“Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tim tím
ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời.”
Bài 4 (SGK/ 91)
- Em có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau không?
- Có thể (thực hiện)
- Em có nên dùng nhiều phông chữ khác nhau trong một đoạn văn không? Theo em thì tại sao
- Không nên, vì có nhi phông ầm rối và khó quan sát nội dung.
- Một đoạn văn có thể nằm ngoài lề trang văn bản được không?
- Nếu gõ các kí tự bình thường thì đoạn văn không thể nằm ngoài lề trang văn bản. Nhưng nếu sử dụng Text Box thì có thể (Thực hiện)
IV. Rút kinh nghiệm----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 49, 50
Bài thực hành 7
Em tập trình bày văn bản
I. Mục đích:
 - HS luyện tập các thao tác mở văn bản mới, văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
 - Luyện kĩ năng gõ văn bản Tiếng Việt
 - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
II. Nội dung
1. Thực hành trên máy:
- Thao tác đầy đủ theo hướng dẫn nội dung (SGk – tr 91, 92, 93)
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 51
Chữa bài tập
I. Mục đích:
- HS biết khái niệm, các tính chất phổ biến của định dạng đoạn văn bản.
- Biết thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản bằng các nút lệnh và hộp thoại Paragraph.
II. Chuẩn bị của GV - HS
SGK, máy chiếu (nếu có)
III. Các bước lên lớp
1. ổn định: 
2. Kiểm tra.
3. Bài mới: 
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 53
Bài 18. Trình bày trang văn bản và in
I. Mục đích:
- HS biết trình bày một trang văn bản theo: hướng giấy, đặt lề trang.
- Biết thực hiện các thao tác trình bày một trang văn bản hộp thoại Page Setup.
- Biết xem văn bản trước khi in và in văn bản 
II. Chuẩn bị của GV - HS
SGK, máy chiếu (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	6A:	6B:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
1. Trình bày trang văn bản 
Chọn hướng trang: đứng, nằm ngang
Đặt lề trang: trái, phải, trên, dưới.
* Lưu ý:
Điểm khác nhau giữa lề trang và lề đoạn văn
Lề trang tính từ mép giấy đến giới hạn viết
Lề đoạn văn tính từ giới hạn đến kí tự đầu
Trình bày trang có tác dung cho mọi trang
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang
 File \ Page Setup
* Ghi nhớ (SGK – tr 87) 
-GV đưa ví dụ và chỉ cho HS thấy các kiểu trình bày trang văn bản.
- Vậy có các kiểu trình bày trang văn bản nào?
- Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
- HS đọc 
- Em hãy cho biết điểm khác nhau giữa lề trang và lề đoạn văn?
- GV cho HS quan sát thực hiện và thao tác chậm ví dụ cụ thể.
- Khi thao tác trên hộp thoại, em có thể xem hình minh họa ở góc dưới bên phải hộp thoại để thấy ngay được tác dụng.
- HS đọc 
4. Luyện tập: 	
 	Bài 2: Hãy liệt kê một vài lệnh trình bày trang văn bản đơn giản.
	Bài 3: Một văn bản đã được trình bày với trang nằm ngang. Em có thể đặt lại văn bản đó theo hướng trang đứng được không? Nếu được thì cần thực hiện các thao tác nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: 	Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, 
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 54
Bài 18. Trình bày trang văn bản và in (tiếp)
I. Mục đích:
- HS biết trình bày một trang văn bản theo: hướng giấy, đặt lề trang.
- Biết thực hiện các thao tác trình bày một trang văn bản hộp thoại Page Setup.
- Biết xem văn bản trước khi in và in văn bản 
II. Chuẩn bị của GV - HS
SGK, máy chiếu (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	6A:	6B:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
3. In văn bản 
Xem văn bản trước khi in:
 File \ Print Preview (hoặc )
In văn bản 
 File \ Print (hoặc )
* Các tham số trong khi in: 
All (in tất cả), 
Current Page (In 1 trang có trỏ), 
Pages (Từ trang x đến trang y) 
* Ghi nhớ (SGK – tr 87) 
- GV cho HS quan sát thực hiện và thao tác chậm ví dụ cụ thể.
- Khi thao tác trên hộp thoại, em có thể xem hình minh họa ở góc dưới bên phải hộp thoại để thấy ngay được tác dụng.
 Yêu cầu một số HS lên thực hiện
Trước khi in ta thường xem trước kết quả trên màn hình.
- GV vừa giới thiệu và thực hiện thao tác cho HS quan sát.
- Yêu cầu một số HS lên thực hiện
- HS đọc 
4. Luyện tập: 	
 	Bài 4: Một trang văn bản có 10 trang. Hãy thử xem có thể in được một trang duy nhất không, in 2 trang đầu được không?
5. BTVN: 	Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, 
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 55
Bài 19. Tìm kiếm và thay thế
I. Mục đích:
- HS biết tìm phần văn bản một cách nhanh chóng.
- Biết chỉnh sửa văn bản bằng các thay thế một nhóm kí tự.
- Biết sử dụng công cụ thay thế để gõ tắt, nhanh hơn. 
II. Chuẩn bị của GV – HS
SGK, máy chiếu (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:	6A:	6B:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
1. Tìm văn bản 
Sử dụng hộp thoại Find
 Edit \ Find
2. Thay thế
 Edit \ Replace
 * Lưu ý: Dùng Replace All để thay thế tất cả những nội dung sửa trong văn bản. 
 Tool \ AutoCorrect
- Ví dụ: 
* Ghi nhớ (SGK – tr 87) 
-GV đưa ví dụ và chỉ cho HS thấy các kiểu trình bày trang văn bản.
- GV cho HS quan sát thực hiện và thao tác chậm ví dụ cụ thể.
- Yêu cầu một số HS lên thực hiện
- GV giới thiệu cho HS cách dùng công cụ tìm và thay thế để gõ tắt
- HS đọc 
5. BTVN: 	Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, 
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:../../ 2007
Ngày giảng:/ /2007
Tiết 56
Chữa bài tập
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết tìm phần văn bản một cách nhanh chóng.
- Biết chỉnh sửa văn bản bằng các thay thế một nhóm kí tự.
- Biết sử dụng công cụ thay thế để gõ tắt, nhanh hơn. 
II. Bài mới
1. ổn định:	6A:	6B:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Bài 1 (SGK/ 98)
1, Lệnh Find; Giúp tìm kiếm nhanh một từ, chỉ điền nội dung từ cần tìm
- Lệnh Find and Replace giúp tìm kiếm và thay thế, phải điền cả nội dung cần tìm và nôij dung cần thay thế.
2, Lệnh Find chỉ tìm từng từ
 Lệnh Find and Replace có thể thay thế tất cả các từ có trong văn bản 
Bài 3 (SGK/ 98)
Bài 3 (SGK/ 99)
- Hãy nêu sự khác biệt giữa lệnh Find và lệnh Find and Replace?
- (thực hiện)
- GV hướng dẫn HS thao tác mở rộng hộp thoại Find and Replace bằng việc phân biệt chữ hoa, chữ thường.
- GV hướng dẫn HS thao tác mở rộng hộp thoại Find and Replace bằng việc gõ phím tắt nhanh chóng.
(Thực hiện)
HS lên thực hiện
5. BTVN: 	Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, 
IV. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin 7(3).doc