Giáo án Tin học 7 HKI

Giáo án Tin học 7 HKI

Cấu Trúc Môn Học Bao Gồm:

PHầN I: Bảng Tính Điện Tử

 Kiến thức:

 Biết vai trò và chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu.

 Biết phân biệt một vài dạng dữ liệu cơ bản có thể được xử lý bằng chương trình bảng tính.

 Biết một số tính năng cơ bản của Microsoft Excel: Nhập dữ liệu, chỉnh sửa và định dạng trang tính đơn giản, thực hiện các tính toán trên trang tính bằng công thức và hàm, sắp xếp và lọc dữ liệu, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ.

 

doc 55 trang Người đăng vultt Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 HKI", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu Trúc Môn Học Bao Gồm:
PHầN I: Bảng Tính Điện Tử 
Kiến thức: 
Biết vai trò và chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu.
Biết phân biệt một vài dạng dữ liệu cơ bản có thể được xử lý bằng chương trình bảng tính.
Biết một số tính năng cơ bản của Microsoft Excel: Nhập dữ liệu, chỉnh sửa và định dạng trang tính đơn giản, thực hiện các tính toán trên trang tính bằng công thức và hàm, sắp xếp và lọc dữ liệu, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ.
Kĩ năng: 
Tạo được một bảng tính theo khuôn dạng cho trước.
Thực hiện được các tính toán bằng các công thức và 1 số hàm thông dụng.
Thực hiện các thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu.
Tạo biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính và thực hiện 1 số thao tác chỉnh sửa đơn giản với biểu đồ.
Thái độ: 
Học sinh nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính trong việc thực hiện các tính toán, rèn luyện tư duy khoa học, tính chính xác, cẩn thận trong công việc. Mạnh dạng tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
PHầN II: Phần Mềm Học Tập 
Kiến thức: 
Hiểu biết cách sử dụng các phần mềm học tập trong SGK.
Thông qua các phần mềm HS hiểu được các phần mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhaucủa cuộc sống (ví dụ: học toán, địa lý, rèn luyện tư duy, tập luyện gõ phím nhanh).
Thông qua phần mềm học tập HS hiểu biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục đích.
Kĩ năng: 
Sử dụng khai thác phần mềm học tập đã được giới thiệu. Qua đó rèn luyện kỹ năng tìm hiểu và sử dụng một phần mềm ứng dụng nói chung. 
Thông qua hoạt động và chơi bằng phần mềm HS được rèn luyện thao tác nhanh với bàn phím và chuột máy tính.
Thái độ: 
Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi.
Bước đầu có ý thức và khả năng liên hệ từ phần mềm đến thực tế để sử dụng các phần mềm vào giải quyết các bài toán, vấn đề đã được nêu trên lớp, từ đó nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học trên lớp của mình.
Phân phối chương trình 
Môn tin học 7
 Năm học: 2010-2011
Cả năm	: 35 tuần x 2 tiết/tuần	= 70 tiết
Học kì I	: 18 tuần x 2 tiết/tuần 	= 36 tiết
Học kì II	: 17 tuần x 2 tiết/tuần	= 34 tiết
 Học kì I
Tiết -
1, 2
Bài 1. Chương trình bảng tính là gì? 
Tiết -
3, 4
Bài thực hành 1. Làm quen với Excel
Tiết -
5, 6
Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Tiết -
7, 8 
Bài TH 2. Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
Tiết -
9, 10, 11, 12
Luyện gõ phím bằng Typing Test
Tiết -
13, 14
Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Tiết -
15, 16
Bài thực hành 3. Bảng điểm của em
Tiết -
17, 18
Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Tiết -
19, 20
Bài thực hành 4. Bảng điểm của lớp em
Tiết -
21
Bài tập
Tiết -
22
Kiểm tra (1 tiết)
Tiết -
 23, 24, 25, 26
Học địa lí thể giới với Earth Explorer
Tiết -
27, 28
Bài 5. Thao tác với bảng tính
Tiết -
29, 30
Bài thực hành 5. Bố trí lại trang tính của em
Tiết -
31
Bài tập
Tiết -
32, 33
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết -
34
Ôn tập
Tiết -
35, 36
Kiểm tra học kì I
Học kì II
Tiết -
37, 38
Bài 6. Định dạng trang tính
Tiết -
39, 40
Bài thực hành 6. Định dạng trang tính
Tiết -
41, 42
Bài 7. Trình baứy vaứ in trang tính
Tiết -
43, 44
Bài thực hành 7. In danh sách lớp em
Tiết -
45, 46
Bài 8. Sắp xếp và lọc dữ liệu
Tiết -
47, 48
Bài thực hành 8. Ai là người học giỏi?
Tiết -
49, 50, 51, 52
Học toán với Toolkit Math
Tiết -
53
Kiểm tra (1 tiết)
Tiết -
54, 55
Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Tiết -
56, 57
Bài thực hành 9. Tạo biểu đồ để minh hoạ
Tiết -
58, 59, 60, 61
Học vẽ hình học động với GeoGebra
Tiết -
62, 63, 64, 65
Bài thực hành 10. Thực hành tổng hợp
Tiết -
66
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết -
67, 68
Ôn tập
Tiết -
69, 70
Kiểm tra học kì II
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Phần 1: Bảng tính điện tử
Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (t1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính;
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính;
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính;
- Biết nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
III. đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu, tranh trong SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
IV. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
 Giáo viên giới thiệu như SGK
 GV lấy thêm một số ví dụ thực tế, rồi kết luận:
 Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
HS theo dõi thầy giáo giới thiệu.
HS lấy thêm một số VD khác.
HS ghi bài.
Hoạt động 2: Chương trình bảng tính
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều một số đặc trưng chung.
GV: Giới thiệu sơ bộ về các chương trình LOTUS, QUATTRO PRO, STAR OFFICE, EXCEL. . .
a) Màn hình làm việc:
- H? Thế nào là giao diện?
 Đặc trưng chung của các chương trình bảng tính là dữ liệu và các kết quả tính toán luôn luôn được trình bày dưới dạng bảng trong cửa sổ làm việc.
b)Dữ liệu:
? Ta đã học những loại dữ liệu nào?
Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số, dữ liệu dạng văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn:
GV giới thiệu :
 - Với CT bảng tính ta có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán.
 - Khi DL ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhập tự động.
 - Có sẵn rất nhiều hàm: Thuận lợi cho việc tính toán.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu.
GV: Giới thiệu tính năng sắp xết và lọc dữ liệu.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ.
e) Tạo biểu đồ.
GV: Giới thiệu chức năng tạo lập biểu đồ.
Chương trình bảng tính còn có công cụ tạo lập biểu đồ : Trình bài DL một cách cơ động và trực quan.
HS nghe và ghi bài.
HS trả lời.
HS trả lời:
- Dữ liệu số, DL văn bản.
HS theo dõi thầy giới thiệu.
HS nghe và ghi bài.
HS nghe giảng.
HS nghe giảngvà ghi bài.
V. Củng cố, hướng dẫn
GV củng cố lại nội dung bài.
Về nhà mua SGK Tin học THCS quyển 2.
Trả lời câu hỏi:
Thế nào là chương trình bảng tính? Lấy các VD về dữ liệu dạng bảng.
Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 1: 
Chương trình bảng tính là gì? (t2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính;
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính;
- Biết nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
III. đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu, tranh trong SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
IV. Tiến trình giờ dạy
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
	Gọi 2 HS lên bảng trả lời. 
HS1: Thế nào là chương trình bảng tính? Lấy các VD về dữ liệu dạng bảng.
HS2: Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính.
Cho HS khác nhận xét.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
 Giáo viên cho học sinh quan sát màn hình làm việc của bảng tính.
GV : giới thiệu:
+ Thanh tiêu đề
+ Thanh bảng chọn ( thanh Menu)
+ Các thanh công cụ
+ Thanh công thức
+ Tên cột kí hiệu là các chữ cái in hoa ( A – Z ...)
+ Tên hàng là các số thứ tự ( 1, 2, 3, ...)
+ Trang tính
+ Tên các trang tính ( Sheet 1, Sheet 2,...)
+ Thanh trạng thái
H? Thanh bảng chọn ( Thanh menu) trong bảng tính có gì giống và khác nhau so với thanh bảng chọn của chương trình soạn thảo Word?
H? Màn hình của bảng tính có gì khác so với màn hình soạn thảo Word?
GV lưu ý:
 - Thanh công thức: Đây là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính. Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data ( dữ liệu): Trên thanh bảng chọn có bảng chọn Data gồm các lệnh dùng để xử lí dữ liệu.
- ô là giao của cột và hàng.
 H? Thế nào là địa chỉ của ô.?
H? Nêu địa chỉ của ô có cột là A, hàng là 3?
H? Thế nào là một khối?
H?Cách xác định địa chỉ khối như thế nào? 
GV: Lấy VD: 
Ví dụ: C3:E4 là khối gồm các o nằm trên các cột C, D, E và nằm trên các hàng 3, 4. (Tức là gồm các ô C3, D3, E3, C4, D4, E4)
HS quan sát SGK và theo dõi thầy giáo giới thiệu.
HS ghi bài.
HS trả lời:
 - Thanh bảng chọn (Thanh menu) trong bảng tính về cơ bản giống như trong CT soạn thảo. Khác nhau so với thanh bảng chọn của chương trình soạn thảo Word là có thêm thanh Data.
 - Màn hình của CT bảng tính tương tự như màn hình soạn thảo của Word.
HS: nghe giảng và ghi bài.
HS trả lời: 
 - Địa chỉ của một ô tính : là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
 - A3.
 - Khối là tập hợp các ô liền nhau tạo thành một vùng là HCN. 
 - Là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (: ).
Hoạt động 2: Nhập dữ liệu vào bảng tính.
Nhập và sửa dữ liệu
GV: Giới thiệu cách nhập và sửa DL vào bảng tính.
+ Để nhập dữ liệu vào một ô của trang tính em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. Để kết thúc việc nhập dữ liệu cho ô đó em có thể chọn một ô tính khác hoặc nhấn phím Enter
+ Để sửa dữ liệu của một ô cần phải nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như khi soạn thảo văn bản.
b) Di chuyển trên trang tính.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển giữa các ô tính trên bảng tính.
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- sử dụng chuột và các thanh cuốn.
 	c) Gõ chữ Việt trên trang tính.
GV: Giới thiệu cách gõ chữ Việt trong trang tính: Gõ theo kiểu TELEX hoặc VNI giống như gõ trong chương trình soạn thảo VB đã học.
V. Củng cố, hướng dẫn
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau thực hành.
Rút kinh nghiệm:
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài thực hành 1:
Làm quen với chương trình bảng tính EXCEL
I. Mục đích, yêu cầu
- Khởi động và kết thúc EXCEL
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính
- Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
III. đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu.
	Phòng máy vi tính được cài đặt sẵn chương trình bảng tính Excel.
	Các mẫu sẵn để hướng dẫn cho học sinh trực tiếp trên máy cho học sinh quan sát.
- HS: SGK, vở ghi
IV. Tiến trìn ... 
GV: Cho HS xoá cột và hàng và nhận xét.
HS: Khi xóa cột hay hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên.
V. Củng cố bài:
GV: Củng cố lại nội dung của bài:
Cách chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
Cách chèn và xoá cột và hàng.
HS: Trả lời câu hỏi 1(SGK tr 44)
	- Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1 vào vở, xem trước phần 3 và 4 của bài 5.
	- Ôn lại các lệnh sao chép, di chuyển trong MS Word.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
BàI 5: Thao tác với bảng tính (T2) 
I. Mục đích, yêu cầu:
	Thông qua bài học học sinh được:
- Biết cách điều chỉnh độ rộng và độ cao của hàng.
- Biết chèn thêm hoặc xóa cột, hàng.
- Biết cách sao chép và di chuyển dữ liệu.
- Biết cách sao chép công thức.
- Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành.
III. đồ dùng dạy học
	GV: Chuẩn bị phòng máy dùng để học lí thuyết
	HS: Học bài ôn lại các kiến thức đã học.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H1?: Nêu cách điều chỉnh cột và hàng trên trang tính. Nêu cách chèn một hàng, một cột trên trang tính.
H2?: Nêu cách xoá cột và hàng trên trang tính? Khi xoá một cột thì các cột còn lại sẽ như thế nào?
HS nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:	HĐ1: Sao chép và di chuyển dữ liệu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: ĐVĐ: Sao chép và di chuyển dữ liệu là một ưu điểm khi làm việc với máy tính và phần mềm.
H? Nêu các lệnh sao chép và di chuyển trong soạn thảo? 
GV: Chương trình bảng tính cũng có các nút lệnh tương tự.
1. Sao chép nội dung ô tính:
GV: Giới thiệu H42 a, b 
GV: Giới thiệu cách sao chép dữ liệu:
- B1: Chọn ô cần sao chép nội dung
- B2: Nháy nút Copy trên thanh công cụ
- B3: Chọn ô cần sao chép dữ liệu sanng
- B4: Nháy nút Paste trên thanh công cụ 
HS: Nghe giảng.
HS: Copy, Cut, Paste
HS: Quan sát để hiểu yêu cầu cần phải thực hiện.
HS: Chú ý và ghi nhớ. 
1. Chọn ô cần sao chép nội dung	 2. Nháy chọn ô đích 	 Kết quả
và nháy vào nút lệnh Copy	và nháy vào nút Paste
GV: Cho HS quan sát và rút ra nhận xét:
- Sau khi nháy nút Copy một đường biên chuyển động quanh có ND được sao chép xuất hiện.
- Sau khi nháy nút Paste đường biên đó vẫn còn để có thể sao chép tiếp. Nếu muốn loại bỏ đường biên đó thì nhấn phím ESC.
HS: Quan sát và thực hiện.
GV: Đưa ra chú ý SGK để tránh đè lên DL đã có.
2. Di chuyển nội dung ô tính:
H? Thế nào là di chuyển nội dung ô tính?
HS: Tìm hiểu SGK và trả lời:
 	Di chuyển nội dung ô tính sẽ sao chép nội dung vào ô tính khác và xoá nội dung ô ban đầu.
	H 44a	H44b
GV: Cho HS tìm hiểu các thao tác di chuyển dữ liệu.
GV: Đưa ra cách di chuyển dữ liệu:
B1: Chọn ô hoặc nhiều ô cần di chuyển.
B2: Nháy nút Cut trên thanh công cụ.
B3: Chọn ô muốn đưa thông tin vào sao chép.
B4: Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.
HS: Thực hiện trên máy với yêu cầu:
Di chuyển một ô.
Di chuyển một khối
HĐ2: Sao chép công thức.
GV: ĐVĐ: Ngoài dữ liệu ra ta có thể sao chép được công thức, khi đó các địa chỉ ô và khối trong công thức được điều chỉnh thích hợp một cách tự động để cho các kết quả tính toán đúng.
HS: Nghe giảng.
GV: Lấy ví dụ cho HS rõ (SGK)
1. Sao chép nội dung các ô có công thức.
GV: Đưa ra ví dụ minh hoạ trong SGK:
 B8 có nội dung là 100
 E4 có nội dung là 500
C6 được sao từ B3 sẽ có công thức là B8+E4 
 A5 có nội dung là 200
 D1 có nội dung là 150
B3 có công thức A5+D1 
(kq 350)
HS: Quan sát và rút ra nhận xét về công thức trong ô C6 và B3 
GV: Kết luận:
Trong công thức 1, A5 và D1 xác định quan hệ tương đối về vị trí của các địa chỉ trong công thức so với ô B3.
Trong công thức 2 ở ô đích C6, sau khi sao chép, quan hệ tương đối này được giữ nguyên bằng việc điều chỉnh A5 thành B8 và D1 thành E4.
GV đưa ra kết luận:
	Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
Lưu ý: Khi chèn thêm hay xoá hàng, cột làm thay đổi địa chỉ của các ô trong công thức, các địa chỉ này được điều chỉnh thích hợp để công thức vẫn đúng.
 GV: Lấy VD SGK cho HS rõ.(H46a, 46b)
2. Di chuyển nội dung các ô có công thức.
GV: Cho HS thực hiện VD H47a và 47b
HS: Nhận xét:
	Khi di chuyển nội dung các ô có chứa địa chỉ bằng các nút lệnh Cut và Paste
thì các địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh; nghĩa là công thức được sao chép nguyên. 
GV: Giới thiệu các lệnh Undo và Redo trên thanh công cụ:
- Lệnh Undo để khôi phục trạng thái trước đó một cách nhanh chóng.
- Lệnh Redo để chuyển về trạng thái tiếp theo một cách nhanh chóng.
V. Củng cố bài:
GV: Hệ thống lại toàn bộ bài học:
- Cách điều chỉnh lại cột, hàng
	- Cách chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.
	- Cách sao chép và di chuyển dữ liệu.
	- Cách sao chép công thức:
	+ Sao chép nội dung các ô có công thức.
	+ Di chuyển nội dung các ô có công thức.
HS: Hệ thống lại nội dung của bài
GV: Nhấn mạnh cách sao chép công thức.
HS: Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 44.
HS: 	- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi và bài tập SGK tr 44.
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành số 5: “Chỉnh sửa trang tính của em”
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài thực hành 5:
chỉnh sửa trang tính của em (T1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn xoá hàng, cột của trang tính.
- HS thực hiện được các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu, công thức.
- Rèn luyện HS các kỹ năng thao tác cơ bản trên trang tính: thực hiện kỹ năng thao tác nhanh, chính xác việc điều chỉnh ô, cột cũng như việc sao chép và di chuyển dữ liệu đặc biệt là thao thác đối với công thức.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành.
III. đồ dùng dạy học
GV: 	- Chuẩn bị phòng máy.
	- Chuẩn bị tệp bảng điểm lớp em và sổ theo dõi thể lực trên các máy để thực hành
	HS: Học bài ôn lại các kiến thức về cách chèn, xoá, điều chỉnh cột, hàng, cách di chuyển và sao chép công thức, dữ liệu
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
H1?: Nêu cách sao chép và di chuyển dữ liệu? Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ thì các địa chỉ đó được điều chỉnh như thế nào?
H2?: Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột?
2HS lên bảng trả lời, HS ở dưới nhận xét bổ sung.
Bài mới: 
HĐ1: Xác định nội dung của bài thực hành và chuẩn bị thực hành.
GV: - ổn định tổ chức lớp , phân nhóm TH.
- Xác định nội dung của bài thực hành
HS: Nắm rõ yêu cầu cụ thể của từng bài.
HĐ2: Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dl.
Bài tập 1:(SGK 45)
GV: Yêu cầu 1 HS đọc rõ yêu cầu của bài.
Chèn thêm cột trống vào cột D (vật lý) để nhập điểm môn tin học như minh hoạ H48a
Chèn thêm các hàng trống và điều chỉnh độ rộng các hàng, độ cao các cột như minh hoạ H 48a
GV: Yêu cầu HS thực hiện.
HS: Thực hiện 2 yêu cầu a) và b)
Kiểm tra lại công thức trong các ô và cho biết công thức có đúng không? Hãy điều chỉnh lại cho đúng.
Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để co trang tính như H48b 
Lưu lại trang tính.
HS: Thực hiện từng yêu cầu
GV: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hành của HS.
HĐ3: Tìm hiều các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới
Bài tập 2: (SGK 46)
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 
HS: Thực hiện các yêu cầu a, b, c, d SGK.
Di chuyển cột D (Tin học) sang cột khác và xoá cột D
Chèn cột mới vào sau cột E (Ngữ văn) sao chép cột lưu điểm Tin học vào cột mới chèn.
H? Kiểm tra lại công thức Điểm TB và rút ra nhận xét?
GV: HD HS đưa ra nhận xét. 
Chèn thêm cột mới như yêu cầu H49 SGK
GV: Yêu cầu HS:
Chỉnh sửa cho phù hợp.
Rút ra kết luận.
Đóng bảng tính nhưng không lưu các thay đổi.
V. Tổng kết thực hành-dặn dò:
GV: Nhận xét buổi thực hành, cho điểm một số HS
HS: Thu dọn, vệ sinh phòng máy.
Về nhà chuẩn bị nội dung bài tập 3 và 4 SGK để giờ sau thực hành tiếp. 
Tiết : 	
Tuần: 	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài thực hành 5:
chỉnh sửa trang tính của em (T2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn xoá hàng, cột của trang tính.
- HS thực hiện được các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu, công thức.
- Rèn luyện HS các kỹ năng thao tác cơ bản trên trang tính: thực hiện kỹ năng thao tác nhanh, chính xác việc điều chỉnh ô, cột cũng như việc sao chép và di chuyển dữ liệu đặc biệt là thao thác đối với công thức.
II. phương tiện thực hiện
- Sử dụng phương pháp minh họa, thuyết trình.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành.
III. đồ dùng dạy học
GV: 	- Chuẩn bị phòng máy.
	- Chuẩn bị tệp bảng điểm lớp em và sổ theo dõi thể lực trên các máy để thực hành
	HS: Học bài ôn lại các kiến thức về cách chèn, xoá, điều chỉnh cột, hàng, cách di chuyển và sao chép công thức, dữ liệu. Chuẩn bị nội dung các bài tập 3, 4 SGK 47, 48.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
H1?: Khi sao chép nội dung các ô có công thức chứa địa chỉ thì các địa chỉ đó được điều chỉnh như thế nào?
H2?: Khi di chuyển nội dung các ô có công thức chứa địa chỉ thì các địa chỉ đó như thế nào?
2 HS lên bảng trả lời, HS ở dưới nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
	 HĐ1: Xác định nội dung của bài thực hành và chuẩn bị thực hành.
GV: - ổn định tổ chức lớp , phân nhóm TH.
- Xác định nội dung của bài thực hành: Nêu rõ mục đích yêu cầu của bài thực hành: Hoàn thành bài thực hành (tiết 2) gồm 2 bài tập.
HS: Nắm rõ yêu cầu cụ thể của từng bài.
HĐ2 : Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu.
Bài tập 3: (SGK 47)
Tạo trang tính theo yêu cầu SGK :
H. 50
b) Sử dụng hàm hoặc công thức để tính tổng các ô A1, B1, B1 vào ô D1.
c) Sao chép các công thức từ ô D1 vào D2, E1, E2, E3. Quan sát và nhận xét.
GV: Cho HS tìm hiểu các công thức ở các ô D2, E1, E2, E3 để rút ra nhận xét:
Nhận xét: Khi sao chép công thức, các địa chỉ trong công thức được điều chỉnh trên nguyên tắc giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô đích và các ô tham gia trong công thức.
HS: Tiếp tục thực hiện câu d) và nhận xét.
HĐ3 : Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
Bài tập 4 (SGK 48)
GV: Cho HS mở bảng tính So theo doi the luc và chèn thêm các cột, hàng theo yêu cầu SGK H 51.
HS: Thực hiện bài tập 4.
H. 51
Yêu cầu: Điều chỉnh các cột, hàng như SGK.
GV: Kiểm tra sự thực hành của HS.
V. Tổng kết thực hành-dặn dò:
GV: Nhận xét buổi thực hành, cho điểm một số HS
HS: Thu dọn, vệ sinh phòng máy.
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tin 7 HKI sua 1.doc