Giáo án Tin học 7 kì 2 – Trường THCS Cẩm Sơn

Giáo án Tin học 7 kì 2 – Trường THCS Cẩm Sơn

BÀI 6: ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH

A. MỤC TIÊU:

* Kiến thức

 - Hiểu được mục đích của việc định dạng trang tính.

 - Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.

 - Biết thực hiện lề trong ô tính.

*Kĩ năng

 - Thực hiện được các thao tác định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.

 - Thực hiện được căn lề trong ô tính.

B. CHUẨN BỊ:

 + Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV,

 + Học sinh: Vở ghi, SGK, kiến thức,

 

doc 75 trang Người đăng vultt Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 kì 2 – Trường THCS Cẩm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 37
Ngày soạn: 02/01/2011
 Ngày dạy: 05/01/2011
Bài 6: Định dạng trang tính
A. Mục tiêu:
* Kiến thức
	- Hiểu được mục đích của việc định dạng trang tính.
	- Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.
	- Biết thực hiện lề trong ô tính.
*Kĩ năng
	- Thực hiện được các thao tác định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.
	- Thực hiện được căn lề trong ô tính.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, 
	+ Học sinh: Vở ghi, SGK, kiến thức, 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: Không
	III. Bài mới:
	ĐVĐ: Chức năng chính của bảng tính là hỗ trợ tính toán. Nhưg nõ cũng có những công cụ phong phú giúp ta trình bày trang tính như: Thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề trong ô tính, tô màu nền, tô màu văn bản, .. Các công cụ này được gọi chung là công cụ định dạng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu phần 1.
? Các nút lệnh ở hình 52 dùng để làm gì?
a. Thay đổi phông chữ
GV: Đưa ra các kiểu chữ để giới thiệu cho HS biết.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 53 và tìm hiểu.
? Em hãy cho biết cách thay đổi phông chữ?
GV: Nhận xét và đưa ra cách thay đổi ô khác.
- Chọn ô cần định dạng.
- Nháy chuột vào Format – Font.
- Khi đó ta chọn kiểu chữ thích hợp.
b. Thay đổi cỡ chữ.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và quan sát hình.
?Em hãy cho biết muốn thực hiện cách thay đổi cỡ chữ thì ta làm như thế nào?
GV: Nhận xét và kết luận: 
- Cách thay đổi cỡ chữ tương tự như thay đổi phông chữ.
GV: Để cho HS liên tưởng đến phần định dạng của Word.
c. Thay đổi kiểu chữ:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và quan sát hình trong SGK.
? Muốn có kiểu chữ đậm, chữ nghiêng, chữ ghạch chân thì ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Chọn màu phông
GV: Muốn trình bày trang tính đẹp hơn, sinh động hơn và muốn dễ phân biệt hơn thì ta phải sử dụng màu. Vậy cách sử dụng màu như thế nào và làm như thế nào để đẹp mắt. Các em sẽ thảo luận nhóm một câu hỏi như sau:
GV: Yêu cầu hoạt động nhóm
? Muốn chọn màu cho vùng Tiêu đề văn bản thì ta phải sử dụng màu như thế nào sao cho đẹp mắt?
GV: Nhận xét và kết luận:
- Ta sử dụng nút lệnh Font Color để được màu như mong muốn.
* Hoạt động 3: Căn lề trong ô tính
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu phần học này để biết được cách căn lề.
? Em hãy cho biết cách căn lề được sử dụng như thế nào?
? Em hãy cho biết tác dụng của từng nút lệnh?
GV: Giới thiệu cách căn chỉnh khác nữa để căn chỉnh dễ dàng và chính xác hơn.
 Ta thực hiện nút lệnh Merge and Center
GV: Nhận xét và kết luận giờ học.
HS: Tìm hiểu theo yeu cầu của GV
HS: Trả lời
- Dùng để chọn kiểu chữ, cỡ chữ, phông chữ .
HS: Trả lời:
- Chọn ô cần định dạng.
- Nháy vào mũi tên ở ô Font.
- Khi đó ta chọn kiểu chữ thích hợp.
HS: Nghe giảng và ghi bài
HS: Trả lời.
HS: Khác bổ sung
HS: Liên tưởng đến định dạng trong Word
HS: Tìm hiểu và quán sát hình trong SGK.
HS: Trả lời:
- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ.
Bold , Italic , Underline để được kiểu chữ như ta mong muốn.
HS: Nghe giảng
HS: Chia nhóm để thực hiện câu hỏi GV đưa ra.
HS: Nhóm trưởng phân chia công việc cụ thể cho từng thành viên trong nhóm làm.
HS: Các thành viên suy nghĩ phần mình làm để đưa ra ý kiến cho nhóm trưởng tổng hợp lại.
HS Cuối cùng các nhóm hoàn thành công việc của mình.
HS: Đưa ra đáp án cuối cùng của nhóm.
HS: Tìm hiểu trong SGK
HS: Trả lời
- Cách căn lề được sử dụng bằng các nút lệnh như sau: 
HS: Trả lời: Tác dụng của từng nút lệnh là:
- Căn thẳng mép trái ô: 
- Căn thẳng giữa ô: 
- Căn thẳng mép phải ô: 
HS: Theo dõi giáo viên giảng bài.
	IV. Hoạt động củng cố:
	- Nắm được cách định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ.
	- Biết cách căn lề trong ô tính.
	V. Hoạt động hướng dẫn
	- Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4 – 56 SGK
	- Làm bài tập 6.1; 6.2; 6.3 – 32 SBT
Tuần: 19
Tiết: 38
Ngày soạn: 02/01/2011
 Ngày dạy: 06/01/2011
Bài 6: Định dạng trang tính
( Tiếp theo)
A. Mục đích:
	* Kiến thức
	- Hiểu được mục đích của việc định dạng trang tính.
	- Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.
	- Biết thực hiện lề trong ô tính.
	*Kĩ năng
	- Thực hiện được các thao tác định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.
	- Thực hiện được căn lề trong ô tính.
	- Biết tăng giảm số, chữ số thập phân của dữ liệu số.
	- Biết cách kẻ đường biên và tô màu nền cho tính.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, 
	+ Học sinh: Vở ghi, SGK, kiến thức, 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	Câu 1: Em hãy cho biết một vài lợi ích của việc định dạng dữ liệu trên trang tính?
	Câu 2: Em hãy nêu một số khả năng định dạng dữ liệu của trang tính.
	III. Bài mới:
	ĐVĐ: Giờ trước các em đã biết được cách định dạng trang tính là làm thay đổi phông chữ, cỡ chữ, chọn màu, căn lề trong ô tính. Giờ này các em tiếp tục đi tìm hiểu định dạng trang tính còn có gì kh.ác so với định dạng trong văn bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tăng hoặc giảm chữ số thập phân của dữ liệu số.
GV: Giới thệu cách tăng giảm số liệu trong trang tính.
- Khi thực hiện các tính toán với các con số, ta có thể sử dụng cả con số thập phân.
GV: Lấy VD về điểm trung bình cả năm của HS.
ĐTBCN: 7.85; 5.66; 7.00; 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 62 – SGK và tìm hiểu phần 4.
?Em hãy cho biết đâu là nút tăng, nút giảm chữ số thập phân?
GV: Giới thiệu các nút lệnh để sử dụng chữ số thập phân.
? Khi sử dụng nút tăng hoặc giảm này có lợi như thế nào?
GV: Nhận xét và kết luận:
* Sử dụng nút tăng hoặc giảm chữ số thập phân này thuận tiện cho việc tính toán.
GV: Giới thiệu:
 - Khi ta cần có chữ thập phân hoặc không cần có chữ thập phân. Nếu cần thì ta chỉ việc bôi đen cả dòng cần có chữ số thập phân rồi nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ là được số như mong muốn.
* Hoạt động 2: Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và quan sát hình trong SGK.
? Việc tô màu nền trong bảng tính có giống với trong soạn thảo văn bản hay không?
GV: Việc tô màu nền tương tự như tô màu trong văn bản.
GV: Giới thiệu 
- Tô màu nền cho các ô tính giúp ta dễ dàng phân biệt được và dễ so sánh giữa các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính.
Lưu ý: Khi sử dụng tô màu nền ta dùng nút lệnh Fill Colors cho biết màu mới sử dụng trước đó. Để tô màu nền ta chỉ việc nháy chuột trên nút lệnh đó.
GV: Kết luận:
HS: Nghe GV giảng bài
HS: Liên tưởng đến phần điểm trung bình cả năm của mình.
HS: Tìm hiểu phần tăng giảm chữ số thấp phân.
HS: Trả lời
- Nút tăng: 
- Nút giảm: 
HS: Tra lời.
HS: Khác bổ sung
HS: Liên tưởng đến ngay việc tô màu nền trong Word.
HS: Trả lời
- Có giống như tô màu nền trong soạn thảo văn bản.
HS: Nghe GV giới thiệu
HS: Nắm được phần lưu ý.
	IV. Củng cố:
	- Nắm được cách định dạng bằng nút lệnh tăng giảm số thập phân.
	- Biết được cách tô màu nền cho trang tính.
	V. Hướng dẫn:
	- Về nhà học bài và làm bài tập 5, 6 – 56 SGK
	- Làm bài tập 6.4; 6.5 – 32, 33 SBT
	- Chuẩn bị kiến thức để giờ sau thực hành.	
Tuần: 20
Tiết: 39
Ngày soạn: 09/01/2009
 Ngày dạy: 13/01/2009
Bài TH 6: Định dạng trang tính
A. Mục đích:
* Kiến thức
	- Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
* Kĩ năng
	- Rèn kỹ năng thao tác trong bảng tính.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, máy tính, 
	+ Học sinh: Vở ghi, SGK, kiến thức, 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
	III. Bài mới:
	ĐVĐ: Giờ trước các em đã được tìm hiểu về cách căn chỉnh dữ liệu trong ô tính. Giờ này, các em sẽ được tìm hiểu trên máy xem căn chỉnh trên máy có thấy khác gì so với không căn chỉnh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Mục đích, yêu cầu
GV: Nêu được mục đích yêu cầu của bài thực hành để HS nắm được.
- Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
*Hoạt động 2: Nội dung
Bài tập 1: Thực hành định dạng văn bản và số, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn bản, kẻ đường biên và tô màu nền.
GV: Yêu cầu thực hành bài tập 1.
- Thực hiện địn dạng với phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc khác nhau, dữ liệu số được căn giữa.
- Hàng 1 có các ô từ A1 đến G1 được gộp thành một ô và nội dung được căn giữa bảng.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các bước.
GV: Quan sát HS thực hiện thao tác các bước.
GV: Giới thiệu cách gộp ô cho HS .
- Bôi đen dòng cần gộp.
- Vào thực đơn dọc Table - Merger cell - OK.
GV: Nhận xét và kết luận giờ thực hành.
HS: Nghe GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Tìm hiểu kỹ bài yêu cầu những vấn đề gì?
HS: Quan sát GV hướng dẫn thao tác các bước để còn thực hiện bài của mình.
HS: Các nhóm lần lượt chia công việc cho các thành viên của tổ làm từng bước.
HS: Biết cách căn chỉnh dữ liệu trong bảng tính.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV về cách gộp ô.
HS: Biết cách kẻ đường biên, tô màu nền.
HS: Thực hành được theo yêu cầu của GV.
HS: Rút ra kinh nghiệm cho giờ thực hành của mình.
	IV. Củng cố:
	- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu cách gộp ô, tô màu văn bản, kẻ đường biên, tô màu nền.
	- Rèn kỹ năng thao tác trong bảng tính.
	V. Hướng dẫn:
	- Về nhà xem lại bài và tìm hiểu tiếp bài tập 2.
	- Về nhà HS nào có máy thì tiếp tục thực hành và ôn lại toàn bộ những nội dung có liên quan đến giờ thực hành lần sau.
Tuần: 20
Tiết: 40
Ngày soạn: 09/01/2009
 Ngày dạy: 14/01/2009
Bài TH 6: Định dạng trang tính
(Tiếp theo)
A. Mục đích:
* Kiến thức
	- Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
* Kĩ năng
	- Rèn kỹ năng thao tác trong bảng tính.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, máy tính, 
	+ Học sinh: Vở ghi, SGK, kiến thức, 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
	III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Mục đích, yêu cầu
GV: Nêu được mục đích yêu cầu của bài thực hành để HS nắm được.
- Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
* Hoạt động 2: Nội dung
Bài tập 2: Thực hành lập trang tính, sử dụng công thức, định dạng, căn chỉnh dữ liệu và tô màu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo các bước.
1. Lập trang tính với dữ liệu các nước trong khu vực Đông Nam á - Hình 67 SGK.
2. Lập công thức để tính mật độ dân số (người/km2).
3. Chèn thêm các hàng trống, điều chỉnh hàng, cột và thực hiện thao tác định dạng văn bản,định dạng số để có trang tính như hình 68 - SGK.
4. Lưu bảng tính với tên Cac nuoc DNA.
GV: Hướng dẫn
- Sau khi nhập dữ liệu xong mới nhập công thức để tính mật độ dân số cho các nước.
-  ... hiệm cho bài kiểm tra thực hành HKII.
	IV. Củng cố:
	- Nhấn mạnh những ý trọng tâm của bài, của từng phần đã học.
	- HS nắm chắc những nội dung cần thiết.
	V. Hướng dẫn:
	- Về nhà HS có máy thì tiếp tục thì thực hành.
	- Xem lại toàn bộ nội dung đã học để giờ sau áp dụng vào làm bài kiếm tra HK II.
Tuần: 33
Tiết: 66
 Ngày soạn: 18/ 4/2011
 Ngày dạy: 22/4/2011
Kiếm tra 45 phút 
(Thực hành)
A. Mục đích:
	- Kiếm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng thao tác trên máy.
	- Vận dụng kiến thức vào làm bài kiếm tra thực hành.
	- Biết kết quả học tập của mình qua bài làm.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, đề bài, phòng máy
	+ Học sinh: Kiến thức, Vở ghi 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
Đề bài
Câu 1: (5 đ) Em hãy lập bảng tính và lưu với tên: “Bang thanh tich SEA GAME”
TT
Nước
Vàng
Bạc
Đồng
Tổng cộng
1
Việt Nam
12
18
21
2
Brunây
10
16
22
3
Inđônêxia
9
18
10
4
Thái Lan
15
20
10
5
Xing – ga – po
14
10
15
* Yêu cầu:
	- Em hãy tính tổng cộng của Tổng cộng trong bảng và tính tổng cộng của cả ba giải.
	- Em hãy lọc số Vàng lớn nhất và số Bạc > 15, số Đồng nhỏ nhất.
Câu 2: (5 đ) Lập bảng tính và lưu với tên “Thu nhap binh quan theo dau ngươi”
TT
Tên xã
N.Nghiệp
C.Nghiệp
Thủ công
T. Mại
Tổng
1
Cẩm Sơn
45
68
66
89
2
Cẩm Hoàng
60
49
50
62
3
Thạch Lỗi
70
42
66
47
4
Kim Giang
78
37
65
35
Trung bình:
1. Sử dụng công thức toán học hoặc hàm và thực hiện thao tác sao chép công thức để tính.
- Tổng thu nhập bình quân theo đầu người của từng xã ghi vào các ô tương ứng trong cột Tổng cộng.
- Thu nhập bình quân theo từng ngành của cả vùng ghi vào dòng Trung bình.
- Tổng thu nhập trung bình của cả vùng ghi vào ô bên phải hàng dưới cùng.
2. Chỉnh sửa và chèn thêm hàng, định dạng văn bản và số để có trang tính tương tự.
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1, 2: Thực hiện đúng theo yêu cầu. Mỗi ý đúng được 1.25 điểm.
	- Lập bảng và nhập đúng theo mẫu.
	- Căn chỉnh và định dạng theo mẫu.
	- Biết cách sử dụng hàm hoặc công thức tính.
	- Lưu được bài vào bộ nhớ của máy tính.
Kết qủa kiểm tra
Lớp
Điểm < 5
Điểm 5 - < 8
Điểm > =8
7A
7B
Thông báo kết quả - HDVN
	- Tiếp tục thực hành các nội dung tại nhà
	- Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tuần: 34
Tiết: 67
 Ngày soạn: 24/4/2011
 Ngày dạy:28 /4 /2011
ÔN tập
A. Mục đích:
	- Kiếm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng thao tác trên máy.
	- Vận dụng kiến thức vào làm bài kiếm tra thực hành.
	- Biết kết quả của mình qua bài làm.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, đề bài, phòng máy
	+ Học sinh: Kiến thức, Vở ghi 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
	III. Ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
GV: Đặt câu hỏi
? Thế nào là định dạng văn bản? 
GV: Nhận xét và nhắc lại kiến thức
? Chức năng của việc định dạng văn bản?
? Việc tăng hoặc giảm con số thập phân có lợi như thế nào?
? Em hãy cho biết việc xem trước khi in và dùng nút lệnh gì?
? Việc điều chỉnh ngắt trang có mấy loại. Đó là những loại nào?
? Hãy cho biết cách sắp xếp và lọc dữ liệu?
? Em hãy nêu một số biểu đồ mà em biết?
? Nêu cách tạo một biểu đồ?
? Hãy cho biết mục đích của việc tạo biểu đồ?
HS: Trả lời
- Định dạng văn bản là để định dạng nội dung của một hoặc nhiều ô tính em cần chọn ô tín hoặc các ô tính đó. Định dạng không làm thay đổi nội dung của các ô tính.
HS: Chức năng của việc định dạng là hỗ trợ tính toán.
HS: Sử dụng nút tăng hoặc giảm con số thập phân này thuận tiện cho việc tính toán.
HS: Việc xem trước khi in là tính năng rất hữu ích, giúp chỉnh sửa bố cục trình bày để kết quả in trên giấy được như mong muốn, nhờ đó tiết kệm thời gian và các chi phí khác.
HS: Xem trước khi in dùng nút lệnh Print Preview.
HS: Việc điều chỉnh trước khi in có hai loại
- Ngắt trang tự động: được thể hiện như các đường kẻ đứt đoạn màu xanh.
- Ngắt thủ công: được thể hiện như các đường kẻ liền.
HS: Trả lời giống như SGK.
HS: Một số biểu đồ: Biểu đồ hình cột, đường gấp khúc, hình tròn, 
HS: Cách tạo biểu đồ giống như SGK
HS: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là biểu diễn dữ liệu một cách trực quan, dễ nhận biết và dễ so sánh.
	IV. Củng cố:
	- Nhấn mạnh những ý trọng tâm.
	- HS nắm được những nội dung cơ bản.
	V. Hướng dẫn:
	 - Về nhà học bài và xem lại những bài về phần mềm để giờ sau ôn tập.
Tuần: 34
Tiết: 68
 Ngày soạn: 24 /4/2011
 Ngày dạy:29 / 4/ 2011
ÔN tập 
(Tiếp theo)
A. Mục đích:
	- Kiếm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng thao tác trên máy.
	- Vận dụng kiến thức vào làm bài kiếm tra thực hành.
	- Biết kết quả của mình qua bài làm.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, đề bài, phòng máy
	+ Học sinh: Kiến thức, Vở ghi 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
	III. Ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
GV: Đặt câu hỏi
? Thế nào là định dạng văn bản? 
GV: Nhận xét và nhắc lại kiến thức
? Chức năng của việc định dạng văn bản?
? Việc tăng hoặc giảm con số thập phân có lợi như thế nào?
? Em hãy cho biết việc xem trước khi in và dùng nút lệnh gì?
? Việc điều chỉnh ngắt trang có mấy loại. Đó là những loại nào?
? Hãy cho biết cách sắp xếp và lọc dữ liệu?
? Em hãy nêu một số biểu đồ mà em biết?
? Nêu cách tạo một biểu đồ?
? Hãy cho biết mục đích của việc tạo biểu đồ?
HS: Trả lời
- Định dạng văn bản là để định dạng nội dung của một hoặc nhiều ô tính em cần chọn ô tín hoặc các ô tính đó. Định dạng không làm thay đổi nội dung của các ô tính.
HS: Chức năng của việc định dạng là hỗ trợ tính toán.
HS: Sử dụng nút tăng hoặc giảm con số thập phân này thuận tiện cho việc tính toán.
HS: Việc xem trước khi in là tính năng rất hữu ích, giúp chỉnh sửa bố cục trình bày để kết quả in trên giấy được như mong muốn, nhờ đó tiết kệm thời gian và các chi phí khác.
HS: Xem trước khi in dùng nút lệnh Print Preview.
HS: Việc điều chỉnh trước khi in có hai loại
- Ngắt trang tự động: được thể hiện như các đường kẻ đứt đoạn màu xanh.
- Ngắt thủ công: được thể hiện như các đường kẻ liền.
HS: Trả lời giống như SGK.
HS: Một số biểu đồ: Biểu đồ hình cột, đường gấp khúc, hình tròn, 
HS: Cách tạo biểu đồ giống như SGK
HS: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là biểu diễn dữ liệu một cách trực quan, dễ nhận biết và dễ so sánh.
	IV. Củng cố:
	- Nhấn mạnh những ý trọng tâm.
	- HS nắm được những nội dung cơ bản.
	V. Hướng dẫn về nhà:
	 - Về nhà học bài và xem lại những bài về phần mềm để giờ sau ôn tập.
Tuần: 35
Tiết: 69
 Ngày soạn: 16/ 5/2011
 Ngày dạy: /4/2011
Kiểm tra học kỳ II - 45 phút
(Lý thuyết)
A. Mục đích:
	- Kiếm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng bài làm.
	- Vận dụng kiến thức vào làm bài kiếm tra.
	- Biết kết quả của mình qua bài làm.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, đề bài, 
	+ Học sinh: Kiến thức, Vở ghi 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
Đề bài
Câu 1: (2 đ) Em hãy liệt kê hai ưu điểm của việc tạo biểu đồ bằng máy tính so với việc tạo biểu đồ bằng tay.
Câu 2: (4 đ)Thông thường, các hãng hàng không cần quản lý một cơ sở dữ liệu lớn các thông tin về các chuyến bay gồm: điểm xuất phát, điểm đến, thời gian bay, phi hành đoàn,  Em có nghĩ rằng bảng tính là thích hợp cho việc quản lý này không? Hãy giải thích lựa chọn của em.
Câu 3: (2 đ) Nêu các bước sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dẫn.
Câu 4: (2 đ) Hãy nêu lợi ích của việc xem trang tính trên màn hình trước khi in bằng lệnh Print Preview.
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: (2 đ)
- Có thể nhanh chóng tạo ra nhiều loại biểu đồ khác nhau.
- Khi dữ liệu thay đổi, biểu đồ được tự động cập nhật.
Câu 2: (4 đ) Các chương trình bảng tính thao tác trên các thông tin số dưới dạng bảng gồm hàng và cột. Do vậy, chúng không thích hợp với nhiệm vụ quản lý của hãng hàng không (các đối tượng quản lý chính không phải là các số và các thao tác chủ yếu không phải là tính toán). Lĩnh vực ứng dụng đầu tiên và phổ biến nhất của bảng tính là lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
Câu 3: (2đ)
	Các bước sắp xếp dữ liệu:
- Nháy chuột chọn một ô trong cột em cần sắp xếp dữ liệu.
- Nháy nút trên thanh công cụ để sắp xếp theo thứ tự tăng dần (hoặc nháy nút theo thứ tự giảm dần).
Câu 4: (2 đ)
	Kiểm tra cách trìnhbày nội dung trên trang tính trước khi in,nhờ đó tiết kiệm mực in, giấy in và thời gian
Tuần: 35
Tiết: 70
 Ngày soạn: 6/ 5/2011
 Ngày dạy: /5/2011
Kiểm tra học kỳ II - 45 phút
(Thực hành)
A. Mục đích:
	- Kiếm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng bài làm trên máy tính.
	- Vận dụng kiến thức vào làm bài kiếm tra trên máy tính.
	- Biết kết quả của mình qua bài làm trên máy tính.
B. Chuẩn bị:
	+ Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, đề bài, phòng máy, 
	+ Học sinh: Kiến thức, 
C. Tiến trình giảng dạy:
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
Đề bài
Câu 1: (5đ) Lập trang tính, định dạng, sử dụng công thức hoặc hàm để thực hiện các tính toán, sắp xếp và lọc dữ liệu.
TT
Tên xã
N. Nghiệp
C. Nghiệp
Thủ công
T. Mại
Tổng cộng
1
Kim Anh
45
65
50
70
2
Kim Đính
60
45
40
50
3
Kim Khê
72
45
51
43
4
Kim Xuyên
43
68
42
49
5
Phú Thái
38
78
65
80
Cộng:
a. Sử dụng công thức hoặc hàm thích hợp và thực hiện thao tác sao chép công thức để tính.
- Tổng thu nhập bình quân theo đầu người của từng xã ghi vào các ô tương ứng trong cột Tổng cộng.
- Thu nhập trung bình theo từng ngành của cả vùng ghi vào dòng Trung bình chung.
- Tổng thu nhập trung bình của cả vùng ghi vào ô bên phải, hàng dưới cùng.
b. Chỉnh sửa và chèn thêm hàng, định dạng văn bản và số để có trang tính đẹp.
c. Sắp xếp các xã theo:
- Tên xã, với thứ tự các vần abc.
- Thu nhập bình quân về nông nghiệp với thứ tự giảm dần.
- Thu nhập bình quân về công nghiệp với thứ tự tăng dần.
Câu 2: (5 đ) Tạo biểu đồ và trình bày trang in.
Sử dụng bài tập 1.
a. Sao chép cột B và cột G sang vùng khác của trang tính và tạo biểu đồ cột minh hoạ tổng thu nhập bình quân theo đầu người của từng xã trong vùng trên cơ sở dữ liệu đã được sao chép.
b. Sao chép hàng 4 và hàng 13 sang vùng khác của trang tính và tạo biểu đồ hình tròn minh hoạ tổng thu nhập trung bình của cả vùng theo từng ngành.
Đáp án biểu điểm
Câu 1: (5 đ)
- Trình bày chỉnh sửa đẹp, đúng yêu cầu.
- Tạo được trang tính theo yêu cầu.
- Biết sử dụng được hàm hoặc công thức.
 - Biết cách sắp xếp theo vần abc.
Câu 2: (5 đ)
- Mở được bài tập 1.
- Biết cách sao chép dữ liệu.
- Tạo được biểu đồ hình cột tông thu nhập bình quân theo đầu người của từng xã.
- Tạo được biểu đồ hình tròn tổng thu nhập trung bình của cả vùng theo từng ngành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 7 KHII.doc