Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?(tt)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Biết các thành phần cơ bản của màn hình và trang tính. Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính. Biết nhập, sửa, xoá, cách di chuyển trên trang tính.
2/ Kĩ năng: Suy luận, diễn đạt và trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Tích cực, chủ động, tinh thần tự giác tham gia bài học.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, sách giáo khoa, giáo án.
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Đồ dùng học tập, tài liệu tham khảo.
Tuần: 01 Soạn ngày: 16/08/2011 Tiết: 02 Giáo án lý thuyết. Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?(tt) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết các thành phần cơ bản của màn hình và trang tính. Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính. Biết nhập, sửa, xoá, cách di chuyển trên trang tính. 2/ Kĩ năng: Suy luận, diễn đạt và trình bày ý kiến. 3/ Thái độ: Tích cực, chủ động, tinh thần tự giác tham gia bài học. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học, sách giáo khoa, giáo án. 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập, tài liệu tham khảo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) +Câu hỏi: Nêu khái niệm về chương trình bảng tính? + Dự kiến trả lời: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được tìm hiểu những khái niệm về bảng tính, các đặc trưng chung của chương trình bảng tính. Tiết này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu các thành phần cơ bản của trang tính, cách nhập dữ liệu vào trang tính. - Tiến trình bài dạy: TG Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 18 phút 15 phút HĐ1. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính: - GV thuyết trình về màn hình làm việc của chương trình bảng tính. - Cho HS quan sát hình chụp giao diện chương trình rồi gọi hs nêu nhận xét. - GV nhận xét và kết luận : Giao diện chung của bảng tính điện tử giống như chương trình soạn thảo văn bản. - Giới thiệu những phần chủ yếu: Thanh công thức là thanh công cụ đặc trưng. + Bảng chọn data nằm trên thanh bảng chọn. - GV lần lượt giới thiệu các khái niệm trang tính, nêu ví dụ cụ thể từng phần. + Trang tính gồm các thành phần: à Các cột. à Các hàng. à Ô tính và địa chỉ ô tính. (Lưu ý HS đây là địa chỉ tương đối) à Khối. (Vẽ hình minh họa khối ô tính). - Nêu vài ví dụ tương tự để HS xác định. HĐ2. Nhập dữ liệu vào ô tính: - GV giảng giải về nhập dữ liệu vào trang tính. - Mô tả khái niệm kích hoạt ô tính = nháy chuột vào ô tính. - Đây là thao tác quan trọng, giúp ta có thể nhập và sửa dữ liệu. - GV hướng dẫn cụ thể để hs dễ dàng minh hoạ cho việc nhập và sửa dữ liệu. - GV yêu cầu hs trình bày lại việc nhập và sửa dữ liệu. - GV nhận xét và kết luận. - Làm sao để di chuyển trên trang tính? (gợi ý HS trả lời tương tự như với Word) - Muốn nhập dữ liệu vào ô tính phải thực hiện thao tác nào? - Gv gọi hs khác nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời. Vậy để nhập văn bản, ta cũng làm tương tự. - GV gọi HS nhắc lại thao tác gõ chữ Việt trên soạn thảo văn bản. - GV cho gọi hs khác nhận xét . -> GV đi đến kết luận chung về việc gõ chữ Việt trong chương trình bảng tính. - HS trật tự, tập trung nghe giảng bài. - Học sinh quan sát, nêu nhận xét của mình. - Dự kiến hs trả lời: màn hình bảng tính có các thanh công cụ tương ứng như trong màn hình soạn thảo văn bản. - HS lắng nghe. - HS quan sát, theo dõi. - HS theo dõi bài giảng và ghi nhớ. - HS lưu ý. - Hs theo dõi bài. - HS chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ. - HS quan sát. - HS trao đổi với nhau và đại diện trả lời : + Nhập dữ liệu : Nháy chuột vào ô cần nhập dữ liệu, gõ dữ liệu và nhấn Enter. + Sửa dữ liệu : Nháy đúp chuột vào ô cần sửa và gõ lại dữ liệu. - HS trật tự và lắng nghe câu hỏi. - Dự kiến hs trả lời. - Liên hệ, trả lời câu hỏi : nháy chọn ô cần nhập dữ liệu. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS theo dõi. - HS nêu cách gõ tiếng việt, liên hệ với chương trình bảng tính. - HS nhận xét. - HS tập trung lắng nghe và theo dõi. 3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính. a. Các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh (tương tự trình soạn thảo văn bản). b. Thanh công thức: Để nhập, hiển thị dữ liệu và công thức trong ô tính. c.Bảng chọn data (Dữ liệu) Nằm trên thanh bảng chọn, gồm các lệnh để xử lý dữ liệu. d. Trang tính: - Gồm các cột và hàng là vùng làm việc chính của bảng tính. -Nơi giao nhau giữa cột và hàng là ô tính (gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. - Các cột: đánh thứ tự từ trái sang phải bằng các chữ cái (A, B, C,) - Các hàng: đánh thứ tự từ trên xuống bằng các số (1,2,3) - Địa chỉ ô tính: cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. Vd : A1, C5 - Khối: tập hợp các ô tính liền nhau thành hình chữ nhật. Ví dụ: C5:E7 (khối các ô nằm trên cột C, D, E và trên các hàng 5, 6, 7. - Địa chỉ của khối : cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được cách nhau bởi dấu : 4. Nhập dữ liệu vào trang tính: a.Nhập và sửa dữ liệu: -Nhập dữ liệu : Nháy chuột vào ô cần nhập dữ liệu, gõ dữ liệu và nhấn Enter. - Sửa dữ liệu : Nháy đúp chuột vào ô cần sửa và gõ lại dữ liệu. b. Di chuyển trên trang tính : - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím á â ß à - Sử dụng chuột : di chuyển chuột đến ô cần chọn và nháy chuột. - Sử dụng các thanh cuốn ngang, thanh cuốn dọc để di chuyển. c. Gõ chữ Việt trên trang tính : - Sử dụng hai kiểu gõ thông dụng : TELEX và VNI. - Thao tác gõ chữ Việt tương tự phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word. 5 phút HĐ3: Củng Cố - Hệ thống kiến thức cả bài học, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Bài tập củng cố : Câu 1: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: a. Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. b. Trang tính chỉ gồm 1 cột và 1 hàng là miền làm việc chính của bảng tính. c. Khối là tập hợp các ô liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. d. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được cách nhau bởi dấu : Đ.án : b. - HS Theo dõi, ghi nhớ kiến thức được hệ thống. - HS thảo luận và đại diện trả lời câu hỏi. - Về nhà học bài, nắm được màn hình làm việc của chương trình bảng tính, nhập dữ liệu vào trang tính. - HS lắng nghe. 3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Chuẩn bị bài thực hành: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ — — —»@@&??«— — —
Tài liệu đính kèm: