Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Phan Bội Châu

Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Phan Bội Châu

Tuần 1

Tiết:1

CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.

 - Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;

2. Kỹ năng:

- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, có ý thức.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp và thuyết trình.

III. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

 

doc 108 trang Người đăng vultt Lượt xem 1134Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết:1
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
Ngày soạn: 23/08/2010
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
	- Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
3. Thái độ: 
	- Nghiêm túc, có ý thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	- Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(13’) Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng 
GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ?
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. 
GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu.
HS: nghe giảng, ghi chép
GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu.
GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng.
GV: Em nào có thể cho thầy biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất?
HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại
HS: nghe giảng, ghi chép.
GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào?
HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn.
GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
Vậy em nào có thể tổng kết lại cho thầy những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
 - Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất)
 - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
- Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng. 
- Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: 
	+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
	+ Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất)
	+ Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
Hoạt động 2:(30’) Giới thiệu về chương trình bảng tính.
GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp.
GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào?
HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công.
GV: Nhận xét và kết luận: Nhưng nếu chúng ta sử dụng chương trình bảng tính thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc phục.
GV: Vậy em nào có thể cho thầy biết chương trình bảng tính là gì?
HS: Trả lời.
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word?
HS: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính khác với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word là nó được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột.
GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó cớ các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản.
HS: nghe giảng, ghi chép
GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô
HS: Quan sát và ghi chép
GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
GV: Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay đổi mà không cần tính toán lại.
Ngoài ra, chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán.
VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. 
VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, cô có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra cô cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. 
HS: Nghe giảng
GV: Em hãy cho thầy biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính?
HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
1. Chương trình bảng tính là gì:
Là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu đã có trong bảng.
2. Các đặc trưng của chương trình bảng tính.
a. Màn hình làm việc.
	+ Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
	+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột
b. Dữ liệu:
	+ Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
	VD: kiểu kí tự, kiểu số
	+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.
	+ Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác.
	+ Cung cấp các hàm có sẳn
	VD: Hàm tính tổng, hàm thống kê.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
	+ Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.
e. Tạo biểu đồ:
	+ Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
4. Kết luận củng cố: (1’)
Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuộc sống và học tập. Cô và các em sẽ cùng nhau khám phá về chúng trong các tiết học sau.
Tuần 1
Tiết:2
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
Ngày soạn: 23/08/2010
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được một số thành phần cơ bản trên màn hình chương trình bảng tính.
	- Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
3. Thái độ: 
	- Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	- Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước chúng ta đã hiểu được khái niệm về chương trình bảng tính là gì. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trên 1 chương trình bảng tính và cách nhập dữ liệu vào trang tính. 
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(20’) Giới thiệu về màn hình làm việc của chương trình bảng tính 
GV: Microsoft Excel là chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong môn học này các em sẽ làm quen với các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc với chương trình bảng tính thông qua Microsoft Excel.
HS: Tập trung, nghe giảng, ghi chép.
GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel?
HS: Có sự giống nhau đó là: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng.
HS: Nghe giảng
GV: Em hãy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác với màn hình Word?
HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính.
GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra các khái niệm.
GV: Các em hãy xác định cho thầy hàng 4, cột D, ô D4?
HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS: Quan sát, ghi chép.
GV: Em hãy xác định cho thầy vùng hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ như thế nào?
HS: Quan sát lên chỉ vị trí của khối.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
HS: lắng nghe, ghi chép
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính:
	+ Thanh tiêu đề
	+ Thanh bảng chọn
	+ Thanh công cụ
	+ Các nút lệnh 
	+ Thanh trạng thái
	+ Thanh cuốn dọc, ngang
	+ Thanh công thức
	+ Bảng chọn Data
	+ Trang tính
a. Thanh công thức: Là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính.
Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh bảng chọn(menu). Nơi để chứa các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
c. Trang tính: là miền làm việc chính của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính.
	+ Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái, được gọi là tên cột, bắt đầu từ A, B, C
	+ Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu từ 1, 2, 3
	+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
	+ Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bằng dấu 2 chấm (:).
Hoạt động 2:(20’) Nhập dữ liệu vào trang tính
GV: Để nhập dữ liệu vào trang tính chúng ta phải thực hiện 3 bước sau:
	+ B1: Nháy chuột trái vào ô cần nhập.
	+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter hoặc có thể chọn 1 ô tính khác.
HS: Nghe giảng, ghi chép
GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm như thế nào?
HS: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, nhấn phím Enter.
GV: Nhận xét.
HS: Ghi chép
GV: Ở phần mềm soạn thảo Word, để di chuyển trên trang văn bản thì các em làm thế nào?
HS: Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
 ... dụng phần mềm.
+ Kỹ năng: học sinh thực hành thành thạo.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
C.Tiến trình giờ dạy:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
III.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn
-Phổ biến nội dung bài thực hành
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
HS nắm được nội dung bài thực hành
Hoạt động 2: Bài luyện tập
5.Một số lệnh hay dùng:
a.Dịch chuyển nhãn của một đối tượng
b.Làm ẩn một đối tượng hình học
c.Làm ẩn, hiện nhãn của một đói tượng
d.Xoá một đối tượng
e.Thay đối tên, nhã của một đối tượng.
g.Phóng to, thu nhỏ các đối tượng trên màn hình.
h.Dịch chuyển toàn bộ các đối tượng hình học trên màn hình
HS quan sát làm theo
IV.Củng cố:
-Kiểm tra sản phẩm thực hành.
-Đánh giá và nhận xét.
-Vệ sinh phòng máy.
V.Hướng dẫn về nhà:
Tự thực hành thêm. 
Tuần 31
Tiết 61
VẼ HÌNH HỌC ĐỘNG VỚI GEOGEBRA(tt)
Ngày soạn: 15/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Thực hành vẽ các hình học.
	- Thao tác trên phần mềm.
	- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, thực hành.
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 	- Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Cách khởi động phần mềm
 + Màn hình làm việc của phần mềm
 + Các thao tác cơ bản để làm việc với phần mềm
 + Các thao tác để hiệu chỉnh hình vẽ
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: 
Vẽ tam giác ABC với trọng tâm G và ba đường trung tuyến
- Luyện tập:
3. Củng cố.
	- Vẽ hình tam giác.
	- Thiết lập một số quan hệ giữa các đối tượng hình học.
4. Hướng dẫn về nhà.
	- Luyện tập vẽ một số dạng hình học cơ bản.
	- Làm các bài sách giáo khoa trang 125
Tuần 32
Tiết 62
TÊN BÀI: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Ngày soạn: 15/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Thực hành các thao tác tổng hợp trên bảng tính
- Hệ thống các kiến thức thực hành tổng hợp trên Excel.
	- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, thực hành.
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 	- Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Các kiến thức về định dạng trang tính.
 + Kiến thức về trình bày và in trang tính
 + Kiến thức về sắp xếp và lọc dữ liệu
 + Kiến thức về biểu đồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: 
Bài tập 1 (a, b, c) sách giáo khoa trang 92
- Luyện tập:
3. Củng cố.
	Cách định dạng, trình bày trang tính
	Sử dụng công thức
4. Hướng dẫn về nhà.
	- Hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa trang 93- 96
Tuần 33
Tiết 63
TÊN BÀI: THỰC HÀNH TỔNG HỢP(tt)
Ngày soạn: 21/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Thực hành các thao tác tổng hợp trên bảng tính
- Hệ thống các kiến thức thực hành tổng hợp trên Excel.
	- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, thực hành.
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 	- Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Các kiến thức về định dạng trang tính.
 + Kiến thức về trình bày và in trang tính
 + Kiến thức về sắp xếp và lọc dữ liệu
 + Kiến thức về biểu đồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: 
Bài tập 1 (d, e), bài tập 2 (a, b) sách giáo khoa trang 92, 93, 94.
- Luyện tập:
3. Củng cố. 	Cách định dạng, trình bày trang tính
	Sử dụng công thức
4. Hướng dẫn về nhà.	- Hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa trang
Tuần 33
Tiết 64
TÊN BÀI: THỰC HÀNH TỔNG HỢP(tt)
Ngày soạn: 21/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Thực hành các thao tác tổng hợp trên bảng tính
- Hệ thống các kiến thức thực hành tổng hợp trên Excel.
- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, thực hành.
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 	- Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thường xuyên 
GV : Giao bài tập sách giáo khoa
HS: Nhận bài tầp, đọc đề bài.
GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Giao bài tập: Bài tập 2 (c, d, e) sách giáo khoa trang 94,95.
- Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
HS: Thực hiện vệ sinh lớp.
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
3. Củng cố
	- Các thao tác biên tập, chỉnh sửa, định dạng văn bản
4. Hướng dẫn về nhà
	- Hoàn thiện bài tập 2
	- Nghiên cứu làm bài tập 3
Tuần 34
Tiết 65
TÊN BÀI: THỰC HÀNH TỔNG HỢP(tt)
Ngày soạn: 28/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Thực hành các thao tác tổng hợp trên bảng tính
- Hệ thống các kiến thức thực hành tổng hợp trên Excel.
	- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, thực hành.
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 	- Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Các kiến thức về định dạng trang tính.
 + Kiến thức về trình bày và in trang tính
 + Kiến thức về sắp xếp và lọc dữ liệu
 + Kiến thức về biểu đồ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thường xuyên 
GV : Giao bài tập sách giáo khoa
HS: Nhận bài tầp, đọc đề bài.
GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Giao bài tập: Bài tập 3 sách giáo khoa trang 95, 96
- Luyện tập:
Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
HS: Thực hiện vệ sinh lớp.
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
Tuần 34
Tiết 66
TÊN BÀI: THỰC HÀNH TỔNG HỢP(tt)
Ngày soạn: 28/04/2011
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này học sinh có khả năng sau: 
	- Hệ thống các kiến thức thực hành tổng hợp trên Excel.
	- Đánh giá kiểm tra lại kiến thức đã học.
	- Rèn tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
	Tổng hợp, đánh giá, cho điểm
III. Điều kiện cho dạy và học: 
 	- Điều kiện cho dạy: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, phòng máy, tài liệu phát tay.
 - Điều kiện cho học: Vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp	- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
 a. Hình thức kiểm tra: Thực hành trực tiếp trên máy
 b. Nội dung kiến thức kiểm tra: Nội dung kiến thức về các thao tác trên bảng tính.
Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh)
Cho bảng tính sau:
Yêu cầu:
a/ Nhập và định dạng trang tính như trên.
b/ Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp để tính, sao đó sao chép công thức xuống các ô khác:
- Tính cột thành tiền theo công thức: Thành tiền bằng số lượng * đơn giá.
- Tính trung bình chung cho các cột Số tiền, đơn giá, thành tiền.
- Tìm xem sách nào có số lượng lớn nhất.
c/ Sắp xếp cột số lượng theo thứ tự tăng dần.
d/ Lọc ra 3 loại sách có tổng tiền cao nhất.
e/ Lập biểu đồ hình tròn cho 3 loại sách đã lọc ở trên.
f/ Thiết lập lề cho trang tính để bảng tính và biểu đồ tạo được cùng ở trên 1 trang giấy.
Đáp án:
	a, Trình bày đúng theo mẫu, nhập đầy đủ dữ liệu cho các ô	2 điểm
	b, Tính đúng các công thức	(2.5 điểm)
	= C4*D4	0,5 điểm
= C5*D5 	0,5 điểm
= C6*D6	 	0,5 điểm
= C7*D7 	0,5 điểm
= C8*D8 	0,5 điểm
	= Average(C4:C8)	0,25 điểm
= Average(D4:D8)	0,25 điểm
= Average(E4:E8) 	0,25 điểm
	= Max(C4:C8)	 	0,5 điểm
	c, Sắp xếp đúng	1 điểm	
	d, Lọc ra đúng được 3 loại sách có tổng tiền cao nhất	1.5 điểm
	e, Lập biểu đồ đúng, trình bày đẹp, rõ ràng	2 điểm
	f, Thiết lập lề cho trang tính hợp lí	1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 7(1).doc