Tiết 1 – 2: Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức nămg chung của chương trình bảng tính.
- Biết nhập, sửa, xoá dữ liệu, cách di chuyển trên trang tính.
b) Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
- Nắm được những thao tác cơ bản khi làm việc với bảng tính.
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ ô tính.
c) Thái độ:
- Biết hợp tác trong việc học nhóm.
Tiết 1 – 2: Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? Ngày soạn: 17/08/2009 Ngày giảng: 19/08/2009 I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập. - Biết được các chức nămg chung của chương trình bảng tính. - Biết nhập, sửa, xoá dữ liệu, cách di chuyển trên trang tính. b) Kĩ năng: - Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính. - Nắm được những thao tác cơ bản khi làm việc với bảng tính. - Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ ô tính. c) Thái độ: - Biết hợp tác trong việc học nhóm. II. Phương pháp, phương tiện: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy tính, máy chiếu, tranh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở, bútđọc trước bài. III. Lưu ý sư phạm: - Sử dụng các phương pháp: Minh hoạ, thuyết trình. - Chia nhóm HS để dễ dàng trong học tập lý thuyết và các bài thực hành sau này. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm định lớp. - Kiểm tra điều kiện học tập của HS: SGK, dụng cụ học tập cần thiết. - Giới thiệu về phương pháp học và yêu cầu của bộ môn. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Trong thực tế nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán...Các em đã được tìm hiểu phần mềm Word là phần mềm dùng để soạn thảo văn bản và nó không thể sánh với bảng tính Excel trong việc tính toán, sắp xếp, so sánh. - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đầu tiên để biết chương trình bảng tính là gì? Màn hình làm việc của nó gồm những thành phần nào? Hoạt động 2: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng Mục tiêu: Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập. - GV đưa ra hình ảnh bảng tính đã chuẩn bị sẵn cho HS xem (hình 1 SGK) - Nhìn vào bảng tính trên các em có nhận xét gì? - Từng nhóm trả lời, sau đó GV nhận xét: Bảng tính trên giúp chúng ta có thể so sánh được điểm của các HS trong lớp 7A ở các môn toán, lý, văn, tin và ĐTB. - Để giúp HS hiểu rõ thêm GV giới thiệu tiếp bảng tính ở Sgk. - Nhìn vào bảng tính trên cho biết em đang học yếu môn nào và môn nào giỏi nhất? - Từ các số liệu trong bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy. - Qua những ví dụ về bảng tính. Hãy cho biết bảng tính giúp ích gì trong đới sống và học tập của chúng ta? - Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên rút ra kết luận. 1. Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng - Học sinh quan sát tranh. - Các nhóm thảo luận và đại diện mỗi nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh nghe giới thiệu. - Từng cá nhân trả lời. - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn. Bảng tính giúp ta ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các phép tính toán cũng như xây dựng biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Hoạt động 3: Chương trình bảng tính Mục tiêu: Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính. - Giáo viên treo bảng tính (hình 4 Sgk) hoặc có thể mở máy cho HS quan sát. - Giáo viên giới thiệu màn hình làm việc của bảng tính. - So với phần mềm STVB Word mà các em đã học thì màn hình làm việc của Excel giống và khác những gì? - GV kết luận - Ở bảng tính đầu tiên trong tiết học này các em đã thấy trong bảng tính có điểm số, môn học, họ tên...và đó là các dữ liệu. - CTBT có khả năng lưu trữ và xử lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu kiểu số (điểm kiểm tra), dữ liệu kiểu văn bản (họ tên). - GV cho HS quan sát 2 bảng tính: 1 bảng ban đầu và 1 bảng đã thay đổi số liệu. Sau đó yêu cầu HS nhận xét kết quả của 2 bảng tính đó. - Với CTBT em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính lại. Ngoài ra CTBT còn có các hàm có sẵn rất thuận tiện khi tính toán như hàm tính tổng, tính trung bình... - GV cho HS quan sát bảng tính ban đầu. - Bảng tính này tuy dễ nhận ra điểm cao nhất, thấp nhất nhưng cũng chưa thuận tiện lắm nếu dữ liệu nhiều. Và CTBT có thể làm việc này một cách nhanh chóng bằng cách lọc thông tin theo tiêu chuẩn nào đó (sắp xếp điểm Hs giảm dần...) - Các CTBT còn có công dụng tạo biểu đồ (một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan). - Ngoài dạng biểu đồ trong Sgk, GV giới thiệu cho HS thấy các dạng biểu đồ khác. 2. Chương trình bảng tính (CTBT) - Học sinh quan sát tranh. a. Màn hình làm việc: - Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận. - Các nhóm phát biểu và tìm những điểm mới ở màn hình bảng tính. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có: Các bảng chọn, thanh công cụ, nút lệnh và cửa sổ làm việc chính. b. Dữ liệu: - HS nghe giảng bài c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn - Học sinh quan sát và nhận xét. - Cả lớp nghe giảng và ghi nhận. d. Sắp xếp và lọc dữ liệu: - HS quan sát - HS nghe giảng bài. e. Tạo biểu đồ: - Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận. Hoạt động 4: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính Màn hình làm việc của CTBT được mô tả như sau: thanh công cụ cột thanh bảng chọn thanh công thức trang tính hàng ô tính tên các trang tính - Giáo viên giới thiệu các nút lệnh: cột, hàng, địa chỉ ô, khối . . . - Cho học sinh lên bảng chỉ lại các địa chỉ: cột, hàng, địa chỉ ô, khối. - Vậy trang tính gồm có những gì? - Cho lớp nhận xét. - Giáo viên rút ra kết luận. 3. Màn hình làm việc - Học sinh quan sát tranh. - Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận. - Cá nhân lên bảng chỉ lại các nút lệnh cột, hàng, địa chỉ ô, khối - Cá nhân trả lời. - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn. Trang tính gồm các cột các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính dùng để chứa dữ liệu - HS ghi nhận Hoạt động 5: Nhập dữ liệu vào trang tính Mục tiêu: Biết nhập sửa, xoá dữ liệu, cách di chuyển trên bảng tính. - GV hướng dẫn cách nhập và sửa dữ liệu trên trang tính (GV thực hiện trên máy). - Để nhập dữ liệu vào một ô tính, em làm: + Nháy chuột chọn ô đó + Gõ dữ liệu vào (số, ký tự...) + Nhấn Enter hoặc chọn ô khác. - Để sửa dữ liệu của một ô ta nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa. - Muốn di chuyển trên trang tính em sử dụng 2 cách sau: + Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. + Sử dụng chuột và các thanh cuốn - Tương tự như khi làm việc với phần mềm STVB. 4. Nhập dữ liệu vào trang tính: a. Nhập và sửa dữ liệu: - HS quan sát hướng dẫn của GV. - HS ghi bài vào vở * Để nhập dữ liệu vào một ô tính, em làm: + Nháy chuột chọn ô đó + Gõ dữ liệu vào (số, ký tự...) + Nhấn Enter hoặc chọn ô khác. * Để sửa dữ liệu của một ô ta nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa. b. Di chuyển trên trang tính: - HS nghe giảng bài c. Gõ chữ Việt trên trang tính: Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò · Củng cố: * Tóm lại bảng tính có nhiều công dụng trong đời sống và học tập. - Hãy tìm thêm hai ví dụ thông tin dạng bảng? - Nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? - Màn hình excel có những công cụ gì đặt trưng cho chương trình bảng tính? - Giả sử ô A1 đang kích hoạt, hãy cho biết cách nhanh nhất chọn ô H50? Ô tính đang kích hoạt có gì khác ô tính khác? · Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi Sgk. - Về học bài, xem trước bài thực hành số 1: “Làm quen với chương trình bảng tính Excel” - Giáo viên chia nhóm chuẩn bị cho tiết thực hành sau. V. Tổng kết, rút kinh nghiệm: Tiết 3 – 4: Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL Ngày soạn: 24/09/2009 Ngày giảng: 26/09/2009 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khởi động và thoát khỏi Excel. - Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel. 2. Kỹ năng: - Thành thạo các thao tác. 3. Thái độ: - Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm. II. Phương pháp, phương tiện: - GV chuẩn bị: Giáo trình, phòng máy. - HS chuẩn bị: Kiến thức, Sgk. - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số. - Phân nhóm thực hành. 2. Kiểm tra bài củ: - Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? - Các thành phần trên màn hình làm việc của Excel? - Để nhập và sửa dữ liệu của một ô em làm như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel - GV: Yều cầu HS khởi động máy, mở chương trình Excel Vào Start Programs Microsoft Office Microsoft Excel - Hướng dân HS cách khởi động Excel - Để lưu kết quả trên Word ta làm như thế nào? Cách lưu kết quả trên Excel cũng tương tự. - Thoát khỏi Excel cũng tương tự như bên Word. Như vậy em cho biết có cách nào để thoát khỏi Excel? 1. Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel: a. Khởi động: - HS: Khởi động máy tính cá nhân - Làm theo hướng dẫn của GV Cách 1: Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Excel trên màn hình nền. b. Lưu kết quả: - HS nhớ lại kiến thức củ và trả lời. - HS ghi chép và thực hành trên máy. Cách 1: File Save Cách 2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. c. Thoát khỏi Excel: - HS trả lời: Có 2 cách Cách 1: File chọn Exit Cách 2: Nháy chuột vào nút ô vuông nền đỏ, gạch chéo ở giữa. Hoạt động 2: Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 Sgk - GV yêu cầu HS làm trên máy để giải quyết bài tập 1 * Chú ý: Trong quá trình HS làm bài, GV đi vòng quanh, quan sát và hướng dẫn nếu HS gặp vướng mắc - HS đọc bài - HS khởi động máy và làm bài tập 1 - Trả lời các câu hỏi ra giấy. Hoạt động 3: Bài tập 2 - Sau khi giải quyết bài tập 1, GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 trong Sgk. - Nhập dữ liệu vào một ô trên trang tính. Sau đó em dùng phím Enter để kết thúc việc nhập và quan sát ô được kích hoạt tiếp theo. - Em cũng nhập dữ liệu vào một ô tính như trên nhưng kết thúc việ nhập bằng cách dùng các phím mũi tên. Sau đó em hãy quan sát ô được kích hoạt tiếp theo. - Em hãy nhận xét 2 trường hợp trên đây? - GV cho HS thực hành và nhận xét kết quả ở 2 trường hợp sau: + Chọn một ô có dữ liệu và nhấn phím Delete + Chọn một ô có dữ liệu và gõ nội dung mới vào. - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS nhập dữ liệu vào ô tính và làm theo các yêu cầu của GV - Dựa vào 2 kết quả trên HS đuă ra nhận xét. - HS làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động 4: Bài tập 3 - Em hãy nhập dữ liệu vào bảng tính với dữ liệu trong bài tập 3 Sgk. - Sau khi nhận xong em lưu bảng tính với tên Danhsachlopem và thoát khỏi Excel. - HS đọc bài 3 Sgk và làm theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm, tuyên dương các nhóm thực hành nghiêm túc, đồng thời phê bình n ... liệu vào trang tính. - HS thực hiện yêu cầu của GV. b. Điều chỉnh hàng, cột và định dạng - HS đưa chuột tới khoảng giữa cột B và C và kéo chuột. - HS suy nghĩ trả lời: Chọn các ô cần căn chỉnh và nháy nút Merge and Center. - HS nhớ lại và trả lời: Chọn các ô cần kẻ khung, sau đó nháy nút Boder để chọn kiểu vẽ. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c. Sao chép và chỉnh sửa dữ liệu - HS trả lời: + Chọn ô cần sao chép + Nháy nút Copy + Trỏ tới vị trí mới + Nháy nút Paste. - Để tạo màu chữ ta chọn ô cần tạo màu chữ và nháy nút Font Color - Để tạo màu nền ta chọn ô hoăch các ô cần tạo màu nền và nháy chọn nút lệnh Fill Color. - HS thao tác trên máy d. Lập công thức tính tổng: - Dùng công thức: =D5+D14 - Dùng hàm: =Sum(D5,D14) - HS thực hiện theo yêu cầu trên máy tính của mình. - HS trả lời: Dùng nút lệnh Print Preview. Hoạt động 2: Lập trang tính, định dạng, sử dụng công thức hoặc hàm để thực hiện các tính toán, sắp xếp và lọc dữ liệu - Yêu cầu HS khởi động chương trình bảng tính Excel và nhập dữ liệu vào trang tính như yêu cầu bài tập 2 Sgk? - Để tính cột Tổng cộng ta làm như thế nào? - Để tính cột Trung bình theo từng ngành em làm thế nào? - Em sử dụng công thức hoặc hàm thích hợp và thực hiện thao tác sao chép công thức để tính: + Tổng thu nhập bình quân theo đầu người của từng xã + Thu nhập trung bình theo từng ngành + Tổng thu nhập trung bình của cả vùng. - Chỉnh sửa và chèn thêm hàng, định dạng văn bản và số để có trang tính như hình 123 Sgk. - Em nhắc lại các thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu? - Sau đó em thực hiện các thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu theo yêu cầu câu d, e bài 2 Sgk. - Để thoát khỏi chế độ lọc ta làm thế nào? - Yêu cầu HS lưu trang tính với tên “Thongke” - HS khởi động bảng tính và nhập dữ liệu vào trang tính theo yêu cầu đề bài. - HS trả lời. - HS thực hiện các thao tác theo hướng dẫn. - HS thực hiện trên máy - HS nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của GV. - HS thao tác trực tiếp trên máy - HS trả lời - HS lưu trang tính. Hoạt động 3: Tạo biểu đồ và trình bày trang in - GV yêu cầu HS mở bài tập 2 đã lưu trong máy. - Để sao chép cột B và cột D sang vùng khác ta làm thế nào ? - Để vẽ biểu đồ ta sử dụng nút lênh nào ? - Em thực hiện thao tác sao chép hàng dư liệu sang vùng khác ? - GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ như hình 125 Sgk. - Để di chuyển biểu đồ ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS di chuyển biểu đồ. - Để xem trước khi in ta làm như thế nào ? - GV giám sát việc thực hành của HC, hướng dẫn các em khi cần thiết. - HS mở bảng tính ở bài tập 2. - HS trả lời. - HS trả lời: Nút lệnh Chart Wizard - HS thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác vẽ biểu đồ. - HS trả lời. - HS thực hiện yêu cầu di chuyển biểu đồ. - HS trả lời: em sử dụng nút lệnh Print Preview. - HS thực hành. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò - Nhận xét tiết thực hành của lớp (khen thưởng nhóm nào, phê bình nhóm nào), ý thức làm bài và kết quả thực hành của HS. - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm, tuyên dương các nhóm thực hành nghiêm túc, đồng thời phê bình những em chưa nghiêm túc khi thực hành. - GV có thể cho điểm những nhóm thực hành tốt. - Xem lại các bước thực hiện trong bài thực hành. - Thực hành lại các bài tập nếu có điều kiện. - Hướng dẫn HS về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài tập và “kiểm tra 1 tiết” V. Tổng kết, rút kinh nghiệm: Tiết 65: BÀI TẬP Ngày soạn: 28/4/2010 Ngày giảng: 29/4/2010 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học: sắp xếp, lọc dữ liệu, sử dụng hàm, vẽ biểu đồ và sử dụng thao tác trang trí, kẻ khung trang tính. II. Chuẩn bị: - Phòng máy tính cài sẵn phần mềm Microsoft Excel. - Một số câu hỏi và bài tập - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức đã học 1. Theo ngầm định dữ liệu số dược căn ở vị trí: a. Trái c. Giữa b. Phải d. Tất cả ý trên. 2. Nút lệnh thể hiện: a. Sắp xếp tăng dần. b. Sắp xếp giảm dần. c. Tất cả đều đúng. d. Tất cả đều sai. 3. Kết quả của công thức: =SUM(5,7,8) + MAX(5,7,9) + AVERAGE(7,9) a. 54 c. 37 b. 72 d. Kết quả khác 4. Để xóa biểu đồ em nháy chuột vào biểu đồ và nháy chuột vào nút: a. Insert c. Copy b. Cut d. Delete 5. Để xem trước khi in ta nháy chuột vào nút lệnh: a. Print c. Print Preview b. Save d. Cut b. Phải a. Sắp xếp tăng dần. c. 37 d. Delete c. Print Preview Họat động 2: GV ra đề một bài tự luận - GV ra bài tập, yêu cầu HS chia thành 4 nhóm thảo luận, làm ra giấy nộp cho GV. Sau đó GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, làm ra giấy rồi nộp, GV cho điểm. Sau đó GV gọi HS lên sửa bài tập vừa làm. - Bài tập: Cho trang tính sau: A B C D E 1 BÁO CÁO BÁN HÀNG THÁNG 3/2008 2 MSHH Tên hàng Số lượng T.Tiền Giảm giá 3 V-20X1 4 B-17N1 5 D-12T3 6 B-27T2 7 HK-17N3 - Tên hàng dựa vào những kí từ đứng trước dấu “-”. V: Vàng, B: Bạc, D: Đồng, HK: Hợp kim - Số lượng dựa vào 2 kí tự đứng sau dấu “-” - Thành tiền=số lượng*700 - Giảm giá=thành tiền*70% - Sắp xếp cột thành tiền theo thứ tự tăng dần hay giảm dần. - Lọc ra 2 mặt hàng bán với số lượng nhiều nhất - Vẽ biểu đồ về số lượng của các mặt hàng - HS chia nhóm thảo luận, làm bài ra giấy nộp cho GV. - Điền tên hàng vào cột B lần lượt là: Vàng, Bạc, Đồng, Bạc, Hợp kim - Điền số lượng vào cột C lần lượt: 20, 17, 12, 27, 17 - Tính thành tiền: D3=C3*700 Sao chép công thức đến các ô còn lại - Tính giảm giá: E3=D3*70% E4=D4*70% E5=D5*70% E6=D6*70% E7=D7*70% - Hs thực hiện các yêu cầu của bài tập Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò - Học bài, học kỹ các hàm đã học và công thức tính toán. - Hướng dẫn HS về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau “kiểm tra 1 tiết” Tiết 66: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày giảng: 29/4/2010 I. Mục tiêu: Qua tiết kiểm tra: * Hệ thống hóa lại các kiến thức của các bài đã học. Qua đó đánh giá việc kết quả của học sinh sau một thời gian học tập. * Rút ra được kinh nghiệm qua việc kiểm tra đánh giá HS, kịp thời khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm để tổ chức dạy học đạt kết quả cao. * Rèn kĩ năng thực hành của HS trong học tập. * Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, trung thực, chính xác khi làm bài. * Kiểm tra đạt điểm trung bình trở lên II. Phương pháp, phương tiện: - Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra in sẵn để phát cho HS. - Học sinh: Giấy nháp, bút, thước. III. Tiến trình dạy học: * Nội dung kiểm tra: Các kiến thức trọng tâm của 4 bài (6, 7, 8, 9 và các câu hỏi, bài tập vận dụng. * Hình thức kiểm tra: Kiểm tra thực hành trên máy với hai bài tập. * GV ra mỗi lớp 2 đề và các lớp đề khác nhau với mức độ tương đương để tránh tình trạng HS trao đổi bài. * GV chấm điểm trực tiếp trên máy. ĐỀ BÀI Cho bảng tính sau: Thực hiện các tính toán sau: 1. Nhập dữ liệu vào trang tính. 2. Điền cột địa phương dựa vào mã NT=Nha Trang, VT=Vũng Tàu, ĐL=Đà Lạt 3. Giá vé: Đà Lạt=60.000, Vũng Tàu=120.000, Nha Trang 70.000 4. Chi phí = Giá vé*3 5. Thu=giá vé+chi phí 6. Tính tổng, lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. 7. Sắp xếp chi phí theo thứ tự tăng dần 8. Vẽ biểu đồ về giá vé của từng địa phương ĐÁP ÁN 1. Nhập dữ liệu 2. Điền lần lượt D3=Nha Trang, D4= Vũng Tàu, D5=Đà Lạt 3. Điền giá vé E3=70.000, E4=60.000, E5=120.000 4. F3=E3*3 5. G3=E3+F3 6. E6=SUM(E3:E5) E7=MAX(E3:E5) E8=MIN(E3:E5) E9=AVERAGE(E3:E5) - Sao chép công thức đến các ô còn lại. 7. Chọn ô F3 và nháy chuột vào nút lệnh 8. Tiết 67 – 68: ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: - HS củng cố lại các kiến thức đã học. - Vận dụng được các dạng bài tập mẫu để áp dụng làm các bài tập tiếp theo II. Chuẩn bị: - 1 máy tính cài sẵn phần mềm Excel và phần mềm học tập - Tranh ảnh có liên quan đến các bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức - GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và yêu cầu : + Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung . + Hoàn thành các kiến thức trong các bài 6, 7, 8, 9. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản. - GV chữa bài bằng cách : + Dán kết quả của các nhóm lên bảng. + Yêu cầu nhóm khác nhận xét . - Giáo viên cần lưu ý : Sau phần trình bày, nhận xét bổ sung của từng nhóm ® giáo viên đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần) . - Hoạt động theo yêu cầu của GV - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành các yêu cầu cho từng nội dung - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên đèn chiếu . - Các nhóm khác (đặc biệt là nhóm cùng nội dung) nhận xét và bổ sung . - Sau khi nghe nhận xét, bổ sung kiến thức của GV, các nhóm tự sửa và ghi vào vở bài tập . - Hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi ôn tập - GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi, còn lại HS tự trả lời . - GV cho thảo luận toàn lớp để HS được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau . - GV nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức . - HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời . Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò - GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm . - GV ghi điểm cho các HS, nhóm trả lời tốt - Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK và trong sách bài tập - HS ôn tập các bài từ tuần 20 đến tuần 34 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2. Tiết 69 – 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Hệ thống hóa lại các kiến thức của các bài đã học. Qua đó đánh giá việc kết quả của học sinh sau một thời gian học tập. * Rút ra được kinh nghiệm qua việc kiểm tra đánh giá HS, kịp thời khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm để tổ chức dạy học đạt kết quả cao. 2. Kỹ năng: * Rèn kĩ năng cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn trong học tập * Rèn kĩ năng: làm bài tập theo phương pháp mới, kĩ năng phân tích, tổng hợp. * Phát triển kĩ năng vận dụng sáng tạo để giải thích kiến thức và hiện tượng thực tế có liên quan trên cơ sở khoa học. 3. Thái độ: * Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, trung thực, chính xác khi làm bài. * Kiểm tra đạt điểm trung bình trở lên II. Phương pháp, phương tiện: - Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra in sẵn để phát cho HS. - Học sinh: Giấy nháp, bút, thước. III. Tiến trình dạy học: * Nội dung kiểm tra: Các kiến thức trọng tâm của 4 bài (6, 7, 8, 9) và hai phần mềm học tập * Hình thức câu hỏi gồm 50% câu hỏi trắc nghiệm và 50 % câu hỏi tự luận * GV ra 2 đề với mức độ tương đương để tránh tình trạng HS trao đổi bài. * Tiến hành cùng lúc cho các lớp trong khối 7.
Tài liệu đính kèm: