Giáo án Tin học 7 tuần 7 tiết 13+ 14: Thực hiện tính toán trên trang tính

Giáo án Tin học 7 tuần 7 tiết 13+ 14: Thực hiện tính toán trên trang tính

Tuần 7

Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính.

- HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.

2. Kỹ Năng

- HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.

- HS biết cách nhập công thức trong ô tính.

3. Thái độ

- Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 7 tuần 7 tiết 13+ 14: Thực hiện tính toán trên trang tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13: thực hiện tính toán trên trang tính
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính.
- HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.
2. Kỹ Năng
- HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.
- HS biết cách nhập công thức trong ô tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy.
II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III/ Tiến trình dạy học:
Bài cũ:
H1?: Nêu các thành phần chính của bảng tính EXCEL?
H2?: Thế nào là một ô tính, một khối ? Hãy cho biết cách xác định địa chỉ của ô, của khối.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
GV: Giới thiệu như SGK và nhấn mạnh : Khả năng tính toán là một điểm ưu việt của các chương trình bẳng tính.
H?: Hãy nêu các ký hiệu được sử dụng để ký hiệu các phép toán trong công thức. 
GV: Nhắc lại ký hiệu các phép toán
H? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép toán?
GV: Nhấn mạnh về thứ tự thực hiện các phép toán.
+ : Ký hiệu phép cộng.
- : Ký hiệu phép trừ.
* : Ký hiệu phép nhân.
/ : Ký hiệu phép chia.
^ : Ký hiệu phép lấy luỹ thừa.
% : Ký hiệu phép lấy phần trăm.
HS: Lấy các ví dụ cụ thể.
Các phép toán trong dấu ngoặc đơn ( ) được thực hiện trước, sau đó là phép luỹ thừa, rồi lần lượt là nhân và chia, cộng và trừ.
Hoạt động 2: Nhập công thức 
H:? Để nhập công thức trước tiên ta phải gõ dấu gì?
GV: Giới thiệu các bước thực hiện như hình 22 SGK. 
HS: Trước tiên là gõ dấu bằng(=).
HS: Quan sát H22 SGK để biết cách nhập một công thức.
1. Chọn ô cần nhập công thức 
4. Nhấn ENTER hoặc nháy chuột vào nút này để kết thúc 
2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức
Hình 22: Cách nhập công thức
H? Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát thanh công thức hãy so sánh nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô?
HS: Nội dung thanh công thức giống với DL trong ô.
H? Nếu chọn 1 ô có công thức và quan sát thanh công thức hãy so sánh nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô?
GV: Cho HS hoạt động nhóm và quan sát H23 SGK để trả lời.
Công thức được hiển thị ở đây
Kết quả trong ô lưu công thức
Hình 23: Hiển thị công thức và kết quả tính.
HS: Quan sát H23 SGK và thảo luận nhóm để trả lời: 
	Trên thanh công thức sẽ hiển thị công thức, còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức.
GV: Như vậy nội dung thanh công thức khác nội dung trong ô. 
3.Củng cố:
GV: Củng cố lại nội dung của bài:
Cách nhập công thức.
Sự hiển thị công thức và kết quả tính.
 - GV tổng kết lại giờ học.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK 24 vào vở.	
Đáp án:
	Câu 1: Bạn Hằng gõ thiếu dấu = ở đầu công thức.
	Câu 2: Nháy chọn ô tính
	- Nếu ô tính chứa DL thì nội dung ô tính và trên thanh công thức giống nhau.
	- Nếu chứa công thức thì thanh công thức hiển thị công thức, còn ô tính hiển thị kết quả.
( Nếu ô tính chứa công thức, có thể nháy đúp chuột vào ô tính để công thức hiển thị cả ở thanh công thức và ô tính)
. Tiết 14: thực hành tính toán trên trang tính (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các ký hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức 
II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III/ Tiến trình dạy học:
1.Bài cũ:
H1?: Hãy nêu cách nhập công thức trên trang tính?
H2?: Làm sao để biết một ô tính chứa công thức hay dữ liệu cố định?
2 HS lên bảng trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
. 2. Bài mới:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng địa chỉ trong công thức 
H:? Nêu cách xác định địa chỉ của một ô tính? 
GV ĐVĐ : Trong các công thức tính toán với các DL có trong các ô, DL đó được cho qua địa chỉ của các ô ( hoặc hàng, cột hay khối)
GV: Lấy ví dụ SGK
- Ô A1 có dữ liệu số 12
- Ô B1 có dữ liệu số 8
H? : Nêu cách tính trung bình cộng thông thường của nội dung 2 ô trên?
GV ĐVĐ: Giả nếu dữ liệu trong ô A1 được sửa lại là 22 thì ta phải tính lại.
 à gây bất tiện trong tính toán. 
GV: Khắc phục hạn chế trên, để kết quả trong ô C1 được tự động cập nhập ta thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1.
H?: Thay cho công thức =(12+8)/2 bằng công thức nào?
Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
vd: A1,
=(12+8)/2 ở ô C1
HS: Bằng công thức =(A1+B1)/2 
Nội dung của ô C1 sẽ được cập nhập tự động mỗi khi nội dung của các ô A1 và B1 thay đổi.
Hoạt động 2: Nhập công thức 
Hình 24. Minh hoạ sử dụng địa chỉ trong công thức.
GV: Cho HS quan sát H.24 SGK tr 24.
GV: Khắc sâu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong công thức:
 	FViệc sử dụng địa chỉ trong công thức có lợi ích là cập nhập tự động kết quả khi tính toán.
Hoạt động 3: Luyện tập.
HS thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 1: Hãy nêu công thức tính TB cộng của các ô A1, A2, A3, A4, kết quả để ở ô A5. 
HS thực hiện.
Bài tập 2: Hãy nêu công thức tính tổng của các ô A1, A2, A3, A4, kết quả để ở ô A5. 
HS thực hiện.
GV: Giới thiệu cách tính khác bằng hàm SUM: Để tính tổng các ô trên tại ô A5 ta gõ =SUM(A1:A5).
3.Củng cố:
GV: Tổng kết lại giờ học: Củng cố lại cách sử dụng công thức, cách nhập công thức và sử dụng địa chỉ trong công thức.
HS : Trả lời bài tập 3 và 4 SGK tr 24.
Tổ chuyên môn ký duyệt ngày / / 2009
TTCM
Nguyễn Thị An

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 tin hoc 7.doc