Giáo án Tin học khối 7 tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán

Giáo án Tin học khối 7 tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán

Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN

I. Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Biết ý nghĩa của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính

- Biết cách sử dụng hàm đúng qui tắt.

b) Kĩ năng:

- Viết đúng qui tắt hàm

- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.

c) Thái độ:

- Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán.

- Có ý thức muốn tìm hiểu thêm các hàm khác trong Excel.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1688Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học khối 7 tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	Ngày soạn: 
Tiết 17	Ngày dạy: 
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết ý nghĩa của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
Biết cách sử dụng hàm đúng qui tắt.
Kĩ năng:
Viết đúng qui tắt hàm 
Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.
c) Thái độ:
Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán. 
Có ý thức muốn tìm hiểu thêm các hàm khác trong Excel.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, hình minh họa cách nhập hàm.
Học sinh: SGK, tìm hiều nội dung bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giả sử cần tính tổng các ô A1, B1, C3 rồi nhân tất cả với C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng?
(A1+B1+C3)*C2;
A1+B1+C3*C2;
=(A1+B1+C3)*C2; (đáp án đúng)
=(A1+B1)+C3*C2;
(A1+B1+C3)C2;
Lập công thức tính tổng các ô có dữ liệu số trong bảng tính sau:
HS nêu: = 15+24+45 hoặc A1+B1+C1
Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Như ta đã thấy để tính tổng các ô A1,B1,C1 ta có thể nhập dữ liệu số trực tiếp hoặc sử dụng địa chỉ ô tính để tính tổng rất đơn giản và nhanh chóng. Tuy nhiên cũng có nhiều những công thức rất phức tạp không thể dễ dàng nhập vào ô tính. Trong Excel có cung cấp cho chúng ta một số hàm để thực hiện việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem Hàm trong chương trình bảng tính là như thế nào? Và sử dụng ra sao?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm trong chương trình bảng tính (10’)
- GV đặt vấn đề: Tính tổng của ba số 3,2,10?
? Em có biết cách nào khác nữa để tính được phép toán trên không?
- GV giới thiệu cách: 
 = Sum(3,2,10)
- GV giới thiệu: Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể, sử dụng hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Giảng: giống như trong các công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm. 
? Từ ví dụ trên hãy đưa địa chỉ các ô tính có dữ liệu tương ứng vào hàm Sum để tính tổng?
- GV khẳng định.
Chuyển ý
- HS thực hiện phép tính trên giấy: =3+2+10
HS trả lời
- HS quan sát nội dung sgk và ghi nhận
- HS lắng nghe
- HS trả lời: =Sum(A1,B1,C1)
1) Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, sử dụng hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hàm (9’)
- GV treo hình minh họa cách nhập hàm
? Từ hình minh họa hãy cho biết cách nhập hàm vào ô tính như thế nào? (có thể gợi ý cho hs: cách nhập công thức vào ô tính)
- GV khẳng định, ghi bài:
- GV giới thiệu thêm: có 2 cách nhập hàm vào ô tính
+ C1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính như trên
+ C2: Sử dụng nút lệnh Insert Function 
- HS quan sát
- HS quan sát hình và nêu từng bước nhập hàm vào ô tính tương tự như nhập công thức vào ô tính đã học ở bài 3.
- HS chú ý lắng nghe
2) Cách sử dụng hàm
- Khi nhập hàm vào ô tính dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc, sau đó gõ đúng qui tắt hàm và nhấn Enter.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hàm Sum trong chương trình bảng tính (15’)
- YC hs đọc sgk theo nhóm
- Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu qui tắc sử dụng hàm tính tổng trong bảng tính?
- GV đánh giá, kết luận.
- Giảng: Từ các ví dụ ta có thể thấy những ưu điểm của hàm Sum đó là các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp trong ds đối số(vd2). Đặc biệt hàm Sum còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức tính. Nó sẽ làm đơn giản việc liệt kê các giá trị khi tính toán (vd3).
? Trắc nghiệm: cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
a)= Sum(2,3,10); Đ
b)=sum(2,3,10);Đ
c) = SUM(2:3,10); S
d)=Sum (2,3,10). S
- GV nhận xét, đánh giá
* Lưu ý: các số hay địa chỉ của các ô cần tính phải được liệt kê trong dấu () và cách nhau bởi dấu phẩy, tên hàm không phân biệt hoa thường, giữa tên hàm và cặp dấu () không đuợc có khoảng cách.
Nhóm 1 đọc ví dụ 1
Nhóm 2,3 đọc ví dụ 2
Nhóm 4 đọc ví dụ 3
- Nhóm thảo luận, nêu qui tắc sử dụng hàm tính tổng trog bảng tính
- HS ghi nhận
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm nhỏ và trình bày đáp án. Giải thích tại sao không đúng.
3) Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
= Sum(a,b,c,)
Trong đó: a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô cần tính.
Ví dụ 1: =SUM(15,24,45)
Ví dụ 2: = SUM(A2,B8,105)
Ví dụ 3: =SUM(A1,B3,C1:C10)
= A1+B3+C1+C2++C10
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà (5’)
* Củng cố:
HS hiểu được lợi ích của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
Biết cách sử dụng hàm; sử dụng được hàm SUM để tính tổng.
Hướng dẫn giải bài tập sgk:
(1) Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa gì?
Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi
Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số
Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chứ số (ĐA)
Hoặc b hoặc c
(2) Các cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
= SUM(5,A3,B1);
=sum(5,A3,B1);
=SUM(5,A3,B1);
=SUM (5,A3,B1); (ĐA)
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Tìm hiểu trước các hàm AVERAGE, MAX, MIN
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet17.doc