Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu

Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nói được ý nghĩa của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN

- Nói được cách sử dụng hàm.

- Nói được cách nhập hàm vào tính.

- Nêu được hàm trong chương trình bảng tính và cách sử dụng hàm.

- Viết đúng qui tắt các hàm.

- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.

2. Phẩm chất:

- Nghiêm túc, hứng thú với học tập.

 3: Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:

- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.

- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.

-Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực giao tiếp; Năng lực giải quyết vấn đề

 

docx 6 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/10/2021
TÊN BÀI DẠY
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Môn: Tin học; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết (Từ tiết 13 đến tiết 14)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nói được ý nghĩa của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
- Nói được cách sử dụng hàm.
- Nói được cách nhập hàm vào tính.
- Nêu được hàm trong chương trình bảng tính và cách sử dụng hàm.
- Viết đúng qui tắt các hàm.
- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.
2. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, hứng thú với học tập.
 3: Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
-Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực giao tiếp; Năng lực giải quyết vấn đề
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV: SGK, giáo án, máy chiếu, máy tính.
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: 
Chiếu slide.Để tính trung bình tiền điện, tiền nước hằng tháng.
GV tổ chức trò chơi: Thách đấu.
GV đưa ra thời gian xem ai tính nhanh hơn, ai nhanh hơn sẽ dành chiến thắng.
Ngoài cách tính theo công thức, ta còn có cách tính nhanh hơn: Sử dụng hàm.
c. Sản phẩm: Học sinh đưa ra ý kiến riêng của mình => GV dẫn dắt vào bài
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
- Nói được ý nghĩa của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
- Nói được cách sử dụng hàm.
- Nói được cách nhập hàm vào tính.
- Nêu được hàm trong chương trình bảng tính và cách sử dụng hàm.
- Viết đúng qui tắt các hàm.
- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.
Nội dung, tổ chức thực hiện và sản phẩm.
GV: Giới thiệu về chức năng của Hàm cho HS hiểu.
GV: Sử dụng tranh vẽ sẵn làm mẫu cho HS quan sát.
GV: Lấy VD thực tế.
GV: Lấy VD nhập số trực tiếp từ bàn phím.
GV: Lấy VD nhập theo địa chỉ ô.
- Yêu cầu HS làm thử trên máy của mình.
GV: Chú ý cho HS cách nhập hàm như nhập công thức trên bảng tính.
(Dấu – là ký tự bắt buộc)
GV: Thao tác trên máy chiếu cho HS quan sát.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Thực hành trên máy.
HS: Nghe và quan sát trên màn chiếu.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức.
 Ví dụ1: Tính trung bình cộng của: 3 ,4, 5.
C1: Tính theo công thức thông thường: =(3+4+5)/3
C2: Dùng hàm để tính: =AVERAGE(3,4,5)
VD2: Tính trung bình cộng của 3 số trong các ô A1, A5, A6:
=AVERAGE(A1,A5,A6)
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp 
- Gõ Enter.
GV: Giới thiệu một số hàm có trong bảng tính.
GV: Vừa nói vừa thao tác trên màn chiếu cho HS quan sát.
GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô.
- Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức.
(Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu “:”).
? Tự lấy VD tính tổng theo cách của 3 VD trên.
GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp thắc mắc nếu có.
GV: Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
GV Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm tính trung bình cộng, hàm xác định giá trị lớn nhất, hàm xác định giá trị nhỏ nhất
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
HS: Quan sát và thực hiện luôn trên máy của mình.
HS: Tự lấy VD để thực hành.
HS quan sát
- HS tự lấy VD để thực hành.
HS: tự lấy VD để thực hành.
HS lắng nghe và ghi bài
- HS tự lấy VD để thực hành.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM 
- Cách nhập:
=SUM(a,b,c,...)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. (số lượng các biến không hạn chế).
VD1: =SUM(5,7,8) cho kết quả là: 20.
VD2: Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, khi đó:
=SUM(A2,B8) được KQ: 32
=SUM(A2,B8,5) được KQ: 37
VD3: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức tính.
=SUM(B1,B3,C6:C12)= B1+B3+C6+C7+...+C12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Cách nhập:
=AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =AVERGE(15,23,45) cho kết quả là: ( 15 + 23+ 45)/3.
VD2: Có thể tính trung bình cộng theo địa chỉ ô. =AVERAGE(B1,B4,C3)
VD3: Có thể kết hợp
=AVERAGE(B2,5,C3)
VD4: Có thể tính theo khối ô:
=AVERAGE(A1:A5,B6)= (A1+A2+A3+A4+A5+B6)/6
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Mục đích: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MAX
- Cách nhập:
=MAX(a,b,c,...)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Mục đích: Tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MIN
- Cách nhập: 
=MIN(a,b,c,)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Tổ chức thực hiện:Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm và hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Kết quả của hàm sau : =MAX(A1,A5), trong đó: A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2
A. 2
B. 10
C. 5
Hiển thị đáp án
Hàm Max là hàm tìm giá trị lớn nhất. Kết quả của hàm: =MAX(A1,A5)= MAX ( 5, 2) =5
Đáp án: C
Câu 2: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7, 9, 27, 2 kết quả phép tính nào sau đây đúng:
A. =MAX(A1,B5,15) cho kết quả là 15
B. =MAX(A1:B5, 15) cho kết quả là 27
C. =MAX(A1:B5) cho kết quả là 27
D. Tất cả đều đúng.
Hiển thị đáp án
Hàm Max là hàm tìm giá trị lớn nhất trong dãy các số. Ô tính B5 không có giá trị thì sẽ được bỏ qua vì vậy hàm MAX(A1,B5,15) chính là tìm giá trị lớn nhất của 10 và 15 là 15. Hàm MAX(A1:B5, 15) là tìm giá trị lớn nhất của 10, 7, 9, 27, 2, 15 -> 27 (B1, B2, B3, B4, B5 bỏ qua). MAX(A1:B5) cho kết quả là 27.
Đáp án: D
Câu 3: Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là:
A. 21
B. 7
C. 10
D. 3
Hiển thị đáp án
Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là (3 + 8 + 10) / 3= 7.
Đáp án: B
Câu 4: Để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đâu là đúng:
A. =Sum ( A1+B1+C1)
B. =Average(A1,B1,C1)
C. =Average (A1,B1,C1)
D. Cả A, B, C đều đúng
Hiển thị đáp án
hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của 1 dãy các số. Vậy để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 trong Excel ta gõ =Average(A1,B1,C1).
Đáp án: B
Câu 5: Cho hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện?
A. Tính tổng của ô A5 và ô A10
B. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10
C. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10
D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến ô A10
Hiển thị đáp án
hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện tính tổng từ ô A5 đến ô A10 gồm A5, A6, A7, A8, A9 VÀ A10.
Đáp án: C
Câu 6: Trong Excel, giả sử một ô tính được nhập nội dung:
=SUM(1,2)+MAX(3,4)+MIN(5,6) Vậy kết quả của ô tính là bao nhiêu sau khi ấn phím Enter?
A. 11
B. 12
C. 13
D. Một kết quả khác
Hiển thị đáp án
Hàm SUM, MAX, MIN là hàm tính tổng, giá trị lớn nhất, giả trị nhỏ nhất của một dãy các số. Nên SUM(1,2)+MAX(3,4)+MIN(5,6)= 3 + 4 + 5 =12
Đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm.
Nội dung và sản phẩm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
 Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4,3. Em hãy cho biết kết quả các công thức tính sau:
a) =SUM(A1, B1);    b) =SUM(A1,B1,B1);    c) =SUM(A1,B1,-5);
   d) =SUM(A1, B1, 2);    e) =AVERAGE(A1,B1,4);    f) =AVERAGE(A1,B1,5,0);
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_bai_4_su_dung_cac_ham_de_tinh_toan_nam.docx