Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội - Trường THCS Kim Bảng

Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội - Trường THCS Kim Bảng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thực hành giao lưu, trao đổi thông tin trên mạng xã hội Facebook

- Biết được lợi ích của mạng xã hội, đồng thời nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.

2. Năng lực:

a) Năng lực chung:

• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

b) Năng lực riêng:

• Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

• Tổ chức và trình bày thông tin.

3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

 

docx 9 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 62Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội - Trường THCS Kim Bảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN 
MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN THÔNG DỤNG TRÊN INTERNET
BÀI 3. TRAO ĐỔI THÔNG TIN TRÊN MẠNG XÃ HỘI 
Môn học: Tin Học; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thực hành giao lưu, trao đổi thông tin trên mạng xã hội Facebook
- Biết được lợi ích của mạng xã hội, đồng thời nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
2. Năng lực: 
a) Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b) Năng lực riêng:
Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Tổ chức và trình bày thông tin.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 
2. Học sinh 
- Sách giáo khoa, vở ghi 
- Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra 
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
	Theo em vì sao có nhiều người tham gia mạng xã hội?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu trò chuyện qua Messenger, thực hành trao đổi và chia sẻ thông tin trong nhóm ở Facebook 
- Mục Tiêu: biết trao đổi và chia sẻ thông tin trong nhóm ở Facebook
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện: 
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. TRÒ CHUYỆN QUA MESSENGER
- Trò chuyện qua Messenger là một chức năng cơ bản của Facebook
2. THỰC HÀNH TRAO ĐỔI VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN TRONG NHÓM Ở FACEBOOK
Hướng dẫn
Bước 1. Mở website https://www.facebook.com và đăng nhập tài khoản cá nhân
Bước 2. Tạo nhóm trên Facebook để trao đổi với các thành viên trong nhóm:
- Tại cửa sổ trang Facebook cá nhân, nháy chuột vào + (ở phía trên cửa sổ) và chọn Group (hình 2)
- Chọn và điền các thông tin vào cột bên trái cửa sổ Create group (hình 3)
+ Nhập tên nhóm vào ô Group name
+ Chọn nhóm công khai (Public) hoặc riêng tư (Private) tại ô Choose privacy
+ Mời thành viên tham gia nhóm: nháy chuột vào ô Invite friends, gõ tên tài khoản Facebook hoặc địa chỉ email của thành viên
+ Chọn Create
Bước 3. Đưa nội dung thông tin cần trao đổi
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Tổ chức các hoạt động HĐ1
Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh thực hiện tìm hiểu và thảo luận về chủ đề “Những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến cuộc sống và môi trường. Em đã làm gì để chống lại biến đổi khí hậu?”
HS: Thảo luận, trả lời
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của mạng xã hội và hậu quả của sự thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội.
a) Mục tiêu: Nắm được lợi ích của mạng xã hội và hậu quả của sự thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. LỢI ÍCH CỦA MẠNG XÃ HỘI
- Mạng xã hội giúp ta có cơ hội kết nối với mọi người trên thế giới.
- Khi có người bình luận, thích thông tin mình chia sẻ, sẽ tạo ra niềm vui
- Sử dụng mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận về các chủ đề học tập và cuộc sống
- Trên mạng xã hội ta có thể biết thêm một số thông tin 
4. HẬU QUẢ CỦA SỰ THIẾU HIỂU BIẾT TRONG SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG XÃ HỘI 
- Nhiều thông tin không đáng tin cậy, không được kiểm soát chặt chẽ, lan truyền một cách nhanh chóng trên mạng xã hội đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng: nhiều em nhỏ bắt chước video bạo lực,
- Thông tin cá nhân trên mạng có thể bị sử dụng với mục đích xấu, vi phạm quyền riêng tư: gọi điện tống tiền, đe dọa, quảng cáo
- Một số học sinh bị bắt nạt qua mạng, bị áp lực từ những bình luận tiêu cực dẫn đến lo lắng, căng thẳng, trầm cảm.
- Một số học sinh tụ tập đua xe hay làm việc xấu do bị rủ trên mạng xã hội.
- Giao tiếp trực tuyến, sống ảo, dẫn đến sự xa rời giữa người với người trong thế giới thực.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: tổ chức HĐ2
? Theo em, mạng xã hội có những lợi ích gì khi sử dụng.
? Nếu một người thiếu hiểu biết khi sử dụng thông tin trên mạng thì điều gì sẽ xảy ra?
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
LUYỆN TẬP
Bài 1. Em hãy nêu 4 ví dụ về những việc làm cần tránh khi sử dụng mạng xã hội.
Bài 2. Em hãy tạo một nhóm trên Messenger của Facebook, gửi tin nhắn, gọi video để trao đổi về bài tập được giao làm theo nhóm
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập..
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà: 
Câu 1. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Mạng xã hội giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm
2) Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học tập sa sút
3) Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay bị lôi kéo vào những việc làm phạm pháp.
4) Mạng xã hội làm tăng tương tác trực tiếp giữa người với người, giảm tương tác trong cộng đồng ảo.
 Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ: 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_canh_dieu_bai_3_trao_doi_thong_tin_tre.docx