Giáo án Tin học Lớp 7 (VNEN) - Bài 14: Tạo biểu đồ biểu diễn thông tin - Năm học 2021-2022

Giáo án Tin học Lớp 7 (VNEN) - Bài 14: Tạo biểu đồ biểu diễn thông tin - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:- Biết một số thao tác chủ yếu để tạo biểu đồ.

- Biết tạo biểu đồ các dạng: Biểu đồ cột( Column); biểu đồ đường gấp khúc( Line); Biểu đồ hình tròn (Pie).

Biết lợi ích của biểu đồ.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS chủ động tìm hiểu thông tin trong sách làm bài tập được giao và thực hiện tạo được các dạng biểu đồ với các thông số khác nhau

 

docx 9 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 (VNEN) - Bài 14: Tạo biểu đồ biểu diễn thông tin - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Ngày soạn: 3/3/2022
Tiết: 49,50 Ngày dạy
BÀI 14 TẠO BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN THÔNG TIN( 2 TIẾT)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:- Biết một số thao tác chủ yếu để tạo biểu đồ.
- Biết tạo biểu đồ các dạng: Biểu đồ cột( Column); biểu đồ đường gấp khúc( Line); Biểu đồ hình tròn (Pie).
Biết lợi ích của biểu đồ.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS chủ động tìm hiểu thông tin trong sách làm bài tập được giao và thực hiện tạo được các dạng biểu đồ với các thông số khác nhau
* Năng lực đặc thù:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng đúng cách các thiết bị của máy tính để hoàn thành bài tập
- NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học: Sử dụng được các biểu tượng và câu lệnh khi làm bài.
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Thao tác được với các dạng biểu đồ, thay đổi thông số ngẫu nhiên. 
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SHDH, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu, máy tính
2. Học sinh: SHDH, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động.
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi SHD/107,108
c) Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Gv Chiếu lên màn hình 
+Dưới đây là bảng số liệu thống kê số học sinh của một lớp qua từng năm học như sau: ( Bảng bên)→
1. Hãy kiểm tra xem biểu đồ trong hình dưới đây có biểu diễn đúng dữ liệu trong trang tính ở trên hay không?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu và thảo luận theo cặp.
- HS thống nhất kết quả của cặp đôi
- GV quan sát, trợ giúp các cặp đôi gặp khó khăn
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài cặp đôi báo cáo kết quả của mình trước lớp
- Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét chung về việc thực hiện nhiệm vụ của các cặp đôi
- GV chốt lại kết quả đúng
→ Biểu đồ trên đúng dữ liệu trong trang tính ở trên
2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Ba dạng biểu đồ phổ biến.
a) Mục tiêu: Biết tạo biểu đồ các dạng: Biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn.
b) Nội dung: Tạo được biểu đồ có các thông tin khác nhau theo ba dạng biểu đồ phổ biến.
c) Sản phẩm: Kết quả học sinh thực hành trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu học sinh dựa vào bảng dữ liệu trong phần khởi động kết hợp đọc thông tin để tìm ra ba dạng biểu đồ như hình a( Biểu đồ cột); Hình b( Biểu đồ đường gấp khúc); hình c( Biểu đồ hình tròn).
- Em hãy kể cho các bạn trong nhóm ví dụ các biểu đồ mà em đã gặp, biểu đồ đó là loại gì, biểu diễn thông tin gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện trao đổi cặp đôi thông tin đọc được.
- GV quan sát, trợ giúp các cặp HS gặp khó khăn
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS báo cáo kết quả của mình trước lớp sau khi đã thống nhất kết quả
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét chung về việc thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kết quả đúng
1. Ba dạng biểu đồ phổ biến.
+ Biểu đồ dân số (Biểu đồ cột) biểu diễn thông tin dân số từng năm của các quốc gia
+ Biểu đồ lượng mưa (Biểu đồ cột) diễn thông tin lương mưa từng năm.
+ Biểu đồ xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm (Biểu tròn) biểu diễn thông tin lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong cơ cấu của các nước.
Hoạt động 2. 2.2: Tạo biểu đồ.
a) Mục tiêu: HS sử dụng thành thạo các dạng biểu đồ
b) Nội dung: Thực hiện được các bước tạo biểu đồ.
c) Sản phẩm: Kết quả học sinh thực hiện trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghiên thông tin SHD/108.
- Yêu cầu HS thực hiện trên máy sử dụng dữ liệu trong phần khởi động.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện tạo tạo trang tính trên excell
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm HS gặp khó khăn
* Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày các bước thực hiện
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét chung về việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
- GV chốt lại kết quả đúng
2. Tạo biểu đồ:
Bước 1: Giả sử chọn Ô C5
Bước 2: chọn menu insert\ column or bar chart\ tùy chọn 2D column hoặc 3D column.
KQ:
Dạng cột 2D
Dạng gấp khúc 2D
Dạng hinhg tròn 2D
Tiết 2:
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập.
a) Mục tiêu: Tạo được các dạng biểu đồ với số liệu thay đổi.
b) Nội dung: Thực hiện theo nội dung SHD/110.
c) Sản phẩm: Kết quả học sinh thực hiện trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và nghiên cứu phần C để tạo được biểu đồ theo yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hành theo nọi dung trong SHD/110.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HD đọc thông tin SHD/110
- Thực hành theo các bài tập trên máy trên máy tính.
Bài 1: 
Bài 2a.
b.
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm HS gặp khó khăn
* Báo cáo, thảo luận
- HS lưu lại kết quả trên máy tính.
- Gọi HS lên thao tác.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét chung về việc thực hành của HS
- GV thao tác mẫu (nếu cần).
1. Bài thực hành 1.
Bài thực hành số 1. Tạo biểu đồ dự đoán xu thế tăng giảm số lượng học sinh giỏi qua năm. Sử dụng bảng số liệu như trang tính trong Hoạt động khởi động rồi tạo biểu đồ.
Bài 2
b.
Hoạt động 4: Họa động vận dụng.
a) Mục tiêu:
- HS tạo được biểu đồ theo yêu cầu.
- HS rút ra được cách tạo ra biểu đồ ngắn gọn và nhanh nhất.
b) Nội dung: 
- HS tạo chương trình như SHD/111
c) Sản phẩm: 
- Đúng với yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SHD/111.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tạo được biểu đồ dạng cột, dàng đường gấp khúc
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tìm hiểu nội dung.
- HS thực hiện trên máy tính tạo tạo biểu đồ đúng với số liệu đã cho
- GV quan sát, trợ giúp các cặp đôi gặp khó khăn
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 1 Hs tạo biểu đồ trên máy chiếu lên màn hình. 
- HS cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các thao tác của HS
- GV chốt lại kết quả đúng và có thể thao tác lại (nếu cần).
* Hướng dẫn về nhà
Về nhà thực hành phần tìm tòi mở rộng giờ sau lên lớp chia sẻ với cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_vnen_bai_14_tao_bieu_do_bieu_dien_thon.docx