THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cách sử dụng công thức để tính toán.
- Biết được các kí hiệu của các phép toán trong công thức.
- Biết được cách nhập công thức tính toán trong trang tính.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các công thức tính thích hợp trong trang tính.
- Rèn luyện kỹ năng thao tác đối với các đối tượng trên trang tính.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.
- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác
- Có ý thức về một số vấn đề về xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học.
Ngày soạn :26 /8/ 2008 Tiết : 11 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: Biết được cách sử dụng công thức để tính toán. Biết được các kí hiệu của các phép toán trong công thức. Biết được cách nhập công thức tính toán trong trang tính. 2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các công thức tính thích hợp trong trang tính. Rèn luyện kỹ năng thao tác đối với các đối tượng trên trang tính. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ. Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác Có ý thức về một số vấn đề về xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1- Chuẩn bị của GV : Giáo án, máy tính và một số tài liệu có liên quan đến môn tin học. 2- Chuẩn bị của HS : Giáo trình và vở để ghi chép. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1- Ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, số học sinh vắng mặt. 2- Kiểm tra bài cũ : (5’) - Thông thường trên trang tính thương sử dụng những dạng dữ liệu nào? - Nêu rõ các dạng dữ liệu đó? - Trả lời: Nêu mục 4 trong bài học 2. 3- Bài mới : Giới thiệu bài : (2’) Như các em đã biết về các thành phần chính trên trang tính nói riêng và thành phần trên bảng tính nói chung, cũng như các thao tác chọn các đối tượng trên trang tính và các dạng dữ liệu thường gặp trên trang tính. Như vậy, khi ta thực hiện tính toán thì ta sẽ sử dụng dạng dữ liệu nào? Và cách thực hiện các tính toán trên trang tính như thế nào? Để giải quyết vấn đề trên, chúng ta đi sang bài 3: thực hiện tính toán trên trang tính. T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 15’ 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc sử dụng công thức để tính toán như thế nào? Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận. - Khi ta muốn tính tổng của các số nào đó thì ta sẽ dùng đến phép tính gì? Kí hiệu của phép tính cộng? - Để tính hiệu của các số đó thì ta dùng đến phép tính gì? - Kí hiệu của phép tính trừ? -Để tính tích thì ta thưcï hiện phép tính gì? Kí hiệu của nó? -Thực hiện tính Thương? Và kí hiệu của nó? -Phép lũy thừa có kí hiệu như thế nào? Ví dụ? -Phép phần trăm có kí hiệu như thế nào? Ví dụ? Vậy, khi thực hiện tính toán một biểu thức gồm nhiều phép tính thì em thực hiện theo trình tự như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách nhập công thức vào tran,g tính. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình 22 và thảo luận nhóm. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày các bước thực hiện nhập công thức? Ví dụ: A1 có dl là 8, B1 có dl là 2. tại ô C1 em hãy nhập công thức tính tổng của A1 và B1. -Yêu cầu HS quan sát hình 23 sgk và thảo luận. -Khi kết quả được lưu trong ô thì công thức tính của ô chứa kết quả đó được hiển thị ở đâu? Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu lại các kí hiệu của phép toán trong công thức. - Yêu cầu học sinh trình bày lại các bước nhập công thức. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà. -HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận. - Khi muốn thực hiện tính tổng của các số thì ta sử dụng phép tính cộng. - Kí hiệu của phép cộng : + - Tính hiệu ta sử dụng phép tính trừ. - Kí hiệu: - -Để tính tích thì ta dùng đến phép tính nhân. Kí hiệu: * -Sử dụng phép chia. Kí hiệu của nó: / -Phép lũy thừa có kí hiệu: ^ Vd: 6^2 (đọc là 6 lũy thừa 2) -Phép lấy phần trăm có kí hiệu: %. Vd 6% -Ta thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc đơn được thực hiện trước, sau đó là phép nâng lên lũy thừa, tiếp theo là phép nhân, chia và sau cùng là phép cộng và trừ. Đọc thông tin và quan sát hình 22 Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời câu hỏi: - Chọn ô cần nhập công thức. - Gõ dấu = - Nhập công thức. - Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút (nằm ở giữa hộp tên và thanh công thức) để kết thúc. -Tại ô C1 gõ: =(8+2) HS quan sát hình 23 và thảo luận. -Khi kết quả được lưu trong ô tính thì công thức tính của ô đó được hiển thị trong thanh công thức. -Nhắc lại mục 1 của bài học. -Nhắc lại mục 2 của bài học 1.Sử dụng công thức để tính toán: Các kí hiệu sau đây được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức: + : Kí hiệu phép cộng. - : Kí hiệu phép trừ. * : Kí hiệu phép nhân. / : Kí hiệu phép chia. ^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa. % : Kí hiệu phép lấy phần trăm *Chú ý: Khi thực hiện các phép toán trong công thức: các phép toán trong dấu ngoặc đơn được thực hiện trước, sau đó là phép nâng lên lũy thừa, tiếp theo là phép nhân, chia và sau cùng là phép cộng và trừ. 2.Nhập công thức: Các bước thực hiện: - Chọn ô cần nhập công thức. - Gõ dấu = - Nhập công thức. - Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút (nằm ở giữa hộp tên và thanh công thức) để kết thúc. 4- Dặn dò : (1’) Học thuộc các phần kiến thức của bài học. Học bài và trả lời câu hỏi – bài tập cuối bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :26 /8/ 2008 Tiết : 12 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt) I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: Biết được cách sử dụng công thức để tính toán. Biết được các kí hiệu của các phép toán trong công thức. Biết được cách nhập công thức tính toán trong trang tính. Biết sử dụng địa chỉ trong công thức. 2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các công thức tính thích hợp trong trang tính. Rèn luyện kỹ năng thao tác đối với các đối tượng trên trang tính. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ. Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác Có ý thức về một số vấn đề về xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1- Chuẩn bị của GV : Giáo án, máy tính và một số tài liệu có liên quan đến môn tin học. 2- Chuẩn bị của HS : Giáo trình và vở để ghi chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1- Ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, số học sinh vắng mặt. 2- Kiểm tra bài cũ : (5’) - Trình bày các bước thực hiện khi nhập công thức vào ô tính? Vd1: A1: 20, B1: 8. Em hãy nhập công thức tính tích tại ô C1? - Trả lời: Nêu rõ 4 bước thực hiện trong mục 2 trong bài học 3. Tại ô C1 gõ: =20*8 3- Bài mới : Giới thiệu bài : (2’) Như các em đã biết về các kí hiệu của các phép toán trong công thức, cũng như việc nhập công thức. Vậy, vấn đề đặt ra ở đâu là nếu ta thay đổi dữ liệu ở ô A1: 12 thì em phải nhập lại công thức ở ô C1 (vd1): =12*8. như thế thì rất bất tiện khi dữ liệu được thay đổi ở nhiều ô tính khác thì sao? Để giải quyết vấn đề này, ta đi sang phần tiếp theo của bài 3. T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 20’ 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc sử dụng địa chỉ trong công thức. -Nhắc lại địa chỉ ô? Như vậy, dữ liệu của ô đó sẽ được cho thông qua địa chỉ ô trong công thức tính toán. -Theo ví dụ 1 thì khi ta thay đổi dữ liệu ở ô A1 hoặc ô B1 thì ta phải làm gì? VD2: A1 có dữ liệu là 2 B1 có dữ liệu là 8. Thì tại ô C1 em hãy nhập công thức tính tích của hai ô trên? -Số 2 nằm ở ô nào? -Số 8 nằm ở ô nào? Vậythì công thức nhập tại ô C1? Hoạt động 2: Thực hành nhập một số công thức đơn giản trên máy tính. -Yêu cầu học sinh nhập công thức tính theo các bài tập GV đưa ra. Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu lại các kí hiệu của phép toán trong công thức. - Yêu cầu học sinh trình bày lại các bước nhập công thức. -Khi thực hiện nhập công thức thì ta có nên sử dụng địa chỉ vào công thức hay không? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh học ở nhà. -Địa chỉ ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. -Khi thay đổi dữ liệu ở ô A1 hoặc B1 thì bắt buộc ta phải gõ lại công thức ở ô C1. -Tại ô C1 gõ: =(2*8) -Số 2 là dữ liệu của ô A1. -Số 8 là dữ liệu của ô B1. - Tại ô C1 gõ: =(A1*B1) Thực hành một số công thức tính toán đơn giản trên trang tính. -Nhắc lại mục 1 của bài học. -Nhắc lại mục 2 của bài học. -Có. Vì khi ta sử dụng địa chỉ vào công thức thì khi dữ liệu trong ô thay đổi thì kết quả sẽ tự động cập nhật mà ta không cần phải nhập lại công thức. 1.Sử dụng địa chỉ trong công thức: -Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô (hoặc hàng, cột hay khối). -Việc nhập công thức có chứa địa chỉ hoàn toàn tương tự như nhập các công thức thông thường. 2.Thực hành nhập 1 số công thức đơn giản. 28+2; 20-12; 20*5; 25/3 255; (2+8)3; 25(3+5)/2 – 20; 4- Dặn dò : (1’) Học thuộc các phần kiến thức của bài học. Học bài và trả lời câu hỏi – bài tập cuối bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: