Ngày soạn: Tiết §17 SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Bảng phụ, MTBT, phiếu kiểm tra (bài tập 83/41). HS: Ôn tập đ/n số hữu tỉ, quan hệ giữa SHT và STP.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
Ngày soạn: Tiết §17 SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Bảng phụ, MTBT, phiếu kiểm tra (bài tập 83/41). HS: Ôn tập đ/n số hữu tỉ, quan hệ giữa SHT và STP. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 1) Số vô tỉ - Gọi HS đọc đề. - HD: Tính SAEBF. Và so sánh SABCD và SAEBF với S ABF . Vậy SABCD = ? - Gọi độ dài cạnh AB là x(m). ĐK x như thế nào? Hãy biểu thị SABCD theo x. Từ đó hãy tìm x? ® Có số hữu tỉ nào mà bình phương lên bằng 2? - Người ta đã cmr không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x = 1,414213562373095 - Có nhận xét gì về STP trên. - Giới thiệu về số vô tỉ. ® Vậy số vô tỉ là gì? - Số vô tỉ khác số hữu tỉ ntn? - Gthiệu k/ h của tập hợp số vô tỉ. - Nhấn mạnh: Số thập phân gồm: * Số hữu tỉ: + STP hữu hạn + STP vô hạn tuần hoàn * Số vô tỉ: STPVH ko tuần hoàn. - Đọc đề. SAEBF = 2SABF; SABCD = 4SABF SABCD = 2SAEBF = 2m2 x ³ 0. SABCD = x2 = 2 - Các chữ STP là vô hạn, không có sự tuần hoàn. - Số vô tỉ viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn. - Tự so sánh. * Bài toán : SGK E B 1m A F C D - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I Hoạt động 2: 2) Khái niệm về căn bậc hai - Hãy tính: 32; (-3)2; 02; ; - Ta nói 3 và –3 là các CBH của 9. - Tương tự và là các CBH của số nào? 0 là CBH của số nào? -Tìm x biết x2 = -4 - Như vậy –4 không có CBH. Do đó chỉ có số không âm mới có CBH. - Vậy căn bậc hai của một số a không âm là số như thế nào? - Tìm các CBH của 16; -16; - Mỗi số dương có bao nhiêu CBH? Số 0 có bao nhiêu CBH? Số âm có các CBH nào? Giới thiệu kí hiệu. ® Bài tập: (bảng phụ) Số 4 có 2 CBH là và Tương tự điền vào chỗ trống() sau: - Số 16 có 2 CBH là và - Số có CBH là - Số 2 có hai CBH là.. - Lưu ý HS không viết Bài tập : Hãy kiểm tra xem các cách viết sau có đúng không? - Cho HS làm ?2.: Viết các CBH của 3; 10; 25 *NX: có thể cmr các số là các số vô tỉ - Tính: 32 = 9; (-3)2 = 9; 02 = 0; - HS trả lời. - Không tìm được x. - Nêu k/n căn bậc hai. Các CBH của 16 là 4 và -4; của làvà; không có CBH của –16. - Trả lời miệng. -HS làm bài. -HS lên bảng làm - Sau 5’ HS sửa bàià n.xét a/ Định nghĩa: SGK/40 Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a b/ Kí hiệu: - Số a > 0 có đúng hai CBH, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là - Số 0 chỉ có một CBH là số 0 Vd : SGK c/ Chú ý: SGK/41 ?2/41 - CBH của 3 là - CBH của 10 là - CBH của 25 là và- Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS giải bài 82/41 SGK - Gọi HS làm bài trên phiếu kiểm tra bài tập 83/41SGK - Gọi HS thảo luận nhóm bài 86/42SGK. - Đưa đề bài cách bấm nút lên bảng phụ. - HS thảo luận nhóm. Đại diện hai nhóm trình bày bài làm. - Ấn nút theo hướng dẫn. Bài 82/41 SGK Bài 83/42 SGK Bài 86/42 SGK 4. Hướng dẫn về nhà: - Thế nào là số vô tỉ, số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? Định nghĩa căn bậc 2 của 1 số a không âm? - BTVN : 83,84,86/41,42 SGK 106,107,110,114/18,19 SBT. Ngày soạn: Tiết §18 SỐ THỰC I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Biết được số thực là tên gọi chung cho cả sốù hữu tỉ và số vô tỉ. - Biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. - Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q, R. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - SGK, SBT, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS 1: Định nghĩa CBH của một số a ³ 0. Sửa bài 85/42 SGK - HS 2: Tính: Bài 85/42 SGK X 4 16 0,25 0,625 (-3)2 (-3)4 104 108 2 4 0,5 0,25 3 (-3)2 102 104 Tính: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Số thực - Hãy cho vd về STN, SN âm, PS, STP hữu hạn, STP vô hạn tuần hoàn, không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc 2. - Trong các số vd trên, số nào là SHT, SVT. Tất cả các số trên, số hữu tỉ, số vô tỉ gọi chung là số thực. - Giới thiệu kí hiệu tập hợp số thực. -Gọi HS làm ?1 - Treo bảng phụ Bài 87/44SGK. - Gọi HS giải bài 88/44SGK. - Giới thiệu: Với x, yỴ R ta luôn có x = y; x > y; x < y. - Cho HS làm ví dụ và ?2 Thêm: c) So sánh 4 và - Giới thiệu: a, b > 0; a, bR thì Có thể so sánh 4 và cách khác ntn? xỴRà x là số thựcà x là SHT hoặc vô tỉ. - Điền kí hiệu thích hợp vào ô: 3[Ỵ]Q; 3[Ỵ] R; 3[Ï] I; -2,53[Ỵ]Q 0,2(35)[Ï]I; N[Ì]Z; I[Ì]R - Trả lời miệng. - Giải trên bảng. -Ta có 4 = vì 16 >13 nên vậy 4 > * Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực Vd1: 0,2; -5; ; là các số thực -Tập hợp các số thực, kí hiệu là R - Với x, y Ỵ R ta luôn có: x= y; x > y; x < y Vd 2: a) 0,3658.< 0,367(1) b) 12,5248> 12,5137 ?2/43: So sánh: a)2,(35) < 2, 69121518 b) Vì - 0,(63) = - 0,(63) nên –0,(63) = c) = 3,605551275 Vì 4> 3,65551275 Nên 4> *Chú ý: a, b > 0; a, bR thì Hoạt động 2: Trục số thực -Ta biết là độ dài đường chéo hình vuông cạnh bằng 1. Hãy biểu diễn trên trục số. - Vẽ 1 trục số lên bảng. Người ta đã chứng minh rằng: Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. - Như vậy, có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực. - Cho HS xem hình 7/44. - Trên trục số này ngoài số nguyên, còn có SHT nào? Số vô tỉ nào? -Yêu cầu HS đọc chú ý SGK/44. - Vẽ hình trục số. -1HS lên bảng biểu diễn số Số h.tỉ:0,3; 4,(16) ; Số vô tỉ : - Các số thực lấp đầy trục số. - Mỗi số thực biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số biểu diễn 1 số thực. *Chú ý : SGK/44 Hoạt động 3: Luyện tập - Cho HS làm bài 89/45SGK - Câu b sai. Vì ngoài số 0, còn có số vô tỉ cũng không là SHT âm, cũng không là SHT dương. Bài 89/44 SGK a) Đ b) S c) Đ 4. Hướng dẫn về nhà: -Tập hợp số thực bao gồm số nào? Vì sao nói trục số là trục số thực? - Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ, số vô tỉ. Nắm vững cách so sánh số thực. - BTVN : 90, 91, 92/45 SGK. 117, 118/20 SBT Chương 2 : TAM GIÁC Ngày soạn: Tiết 17 §1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Nắm được định lí về tổng 3 góc trong tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của 1 tam giác. - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán. - Phát huy trí lực của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - SGK, thước đo góc, thước thẳng, tấm bìa hình tam giác và kéo. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, trình bày trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát bài kiểm tra viết. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 1) Tổng ba góc của tam giác ?1: - Vẽ 2 tam giác bất kì. Gọi HS dùng thước đo 3 góc của mỗi tam giác. - Có nhận xét gì về tổng 3 góc của mỗi tam giác. - Những em nào đều có tổng 3 góc bằng 1800. ?2: Ta tiến hành cắt ghép 3 góc của 1 tam giác (Cho HS thao tác như SGK). - Bằng thực hành đo, gấp hình, ghép hình ta có dự đoán “tổng 3 góc của tam giác bằng 1800. Đây là 1 định lí rất quan trọng. -Bằng lập luận em nào có thể C/m định lí này. - Hướng dẫn: Qua A vẽ đường thẳng xy// BC. Hãy chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? Có giải thích? - Tổng 3 góc của DABC bằng tổng 3 góc nào trên hình vẽ? Và bằng bao nhiêu độ? - Gọi vài HS nhắc lại định lí. - HS lên bảng làm. -Tổng 3 góc bằng 1800. - Xem và ghép hình. - Hoạt động nhóm. Â1= BÂ(SLT) Â2=CÂ(SLT) BÂC+Â1+Â2= 1800 - HS nhắc lại định lí. x A y 1 2 B C GT DABC KL  + B + C =1800 C/m : Qua A vẽ đ/t xy//BC Þ Â1= B (SLT) Â2= C (SLT) Ta có:BÂC+BÂ+C = BÂC+Â1+Â2 = xÂy= 1800 Vậy trong tam giác ABC Â+BÂ+CÂ=1800 Định lí : SGK/106 Hoạt động 2: Luyện tập - Áp dụng định lí trên để giải 1 số bài toán tính số đo góc. - Cho HS đọc đề bài tập 1/107 SGK - Hướng dẫn HS vẽ hình. - Trước hết ta phải tính góc nào? - AD là phân giác của Â, ta suy ra được gì? - Hãy tính các góc mà bài toán yêu cầu. - 3 HS giải trên bảng. - Giải bài tập 1. - Đọc đề và giải. A B D C - Thực hiện theo HD của GV. BÂD=DÂC=1/2  Bài 1/107 SGK H47: x = 1800-(900+550) = 350 H48: x = 1100 H49 : x = 650 Bài 2/108 SGK Xét DABC có:  +BÂ+ C = 1800 Þ Â + 800 + 300 = 1800 Þ Â = 700 Vì AD là phân giác của  nên BÂD=DÂC=1/2 Â=350 Xét DADB có: BÂD+BÂ+ADÂB =1800 ÞADÂB=650 mà ADÂB+ADÂC =1800(kề bù) Þ ADÂC = 1150 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại định lí tổng 3 góc của 1 tam giác. - BTVN : 1, 2, 3/108 SGK. 1, 2, 9/98 SBT. Ngày soạn: Tiết 18 §1 TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải 1 số bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Thước thẳng, êke, bảng phụ, SGK, phấn màu, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định lí tổng 3 góc trong tam giác. Sửa BT : Tìm góc còn lại chưa biết trong mỗi hình sau: 900 600 A B C Xét DABC có: Â+ B +C = 1800 Þ C = 1800 – (900+600) Þ C = 300 400 800 D E F Xét DDEF có: DÂ+Ê+FÂ=1800 Þ F Â= 1800 – (400+800) Þ F Â= 600 400 1100 N M P Xét DMNP có: MÂ+ NÂ+ P =1800 ÞN =1800 – (400+1100) Þ H = 300 3. Bài mới: Giới thiệu: Tam giác có 3 góc đều nhọn được gọi là tam giác nhọn; có 1 góc tù ® tam giác tù. Vậy tam giác có 1 góc vuông có được gọi là tam giác vuông hay không? Và định lý tổng 3 góc sẽ được áp dụng ntn trong tam giác vuông Þ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 2)Aùp dụng vào tam giác vuông - Cho HS đọc định nghĩa tam giác vuông ở SGK. -DABC có  = 900 ta nói DABC vuông tại A. - Giới thiệu cạnh huyền, cạnh góc vuông. -Lưu ý: Khi vẽ tam giác vuông kí hiệu góc vuông trên hình vẽ. DABC vuông tại A. Hãy tính B + C ntn? - Củng cố: Chỉ ra cạnh huyền, cạnh góc vuông trong DMKN vuông tại M. Kết luận gì về tổng 2 góc N và P? - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc gì? - Giới thiệu định lý. - Cho HS phát biểu định lí trong tam giác vuông. - Hãy chỉ GT- KL của định lý. - Đọc to. - Vẽ DABC vuông tại A. - Trong DABC có:  + B + C =1800 Mà  = 900 Þ B + C Â= 900 - Tổng số đo bằng 900. - Là 2 góc phụ nhau - Phát biểu định lí. a) Định nghĩa : SGK/107 AB, AC: cạnh góc vuông BC: cạnh huyền Định lí : SGK/107 GT DABC có Â= 900 KL B + Â= 900 Hoạt động 2: 3) Góc ngoài tam giác -Vẽ ACÂx kề bù ACÂB. - ACÂx là góc ngoài của tam giác tại đỉnh C. -Vậy góc ngoài của tam giác là gì? - Hãy vẽ 2 góc ngoài của tam giác tại đỉnh B, C. - Áp dụng định lí đã học so sánh ACÂx và  + B - Vậy ta có định lí nào về góc ngoài của tam giác? - Hãy ssánh ACÂx và Â; ACÂx và BÂ? - Vậy góc ngoài của tam giác có số đo ntn với mỗi góc trong không kề với nó? - Quan sát hình vẽ góc ngoài tại đỉnh B lớn hơn góc nào của DABC. - 1 HS vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. - Nêu định nghĩa. - 1 HS vẽ trên bảng. ACÂx +ACÂB= 1800(2 góc kề bù) Trong DABC có:  + B + C =1800 Þ ACÂx =  + B - Đọc nội dung định lí. ACÂx > Â; ACÂx > B - Lớn hơn. -  và CÂ. a) Định nghĩa: SGK/107 Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy ACÂx là góc ngoài DABC b) Định lí: SGK /107 Mỗi góc ngoài của môït tam giác bằng tổng hai góc trong không kề vói nó ACÂx =  + B c) Nhận xét: SGK/107 ACÂx > Â; ACÂx > B Hoạt động 3:Luyện tập - Cho HS làm bài tập củng cố. (Hình 51/ 108 SGK) - Hãy đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ và chỉ rõ vuông tại đâu. Tính số đo các góc x, y. (Hình 58/109 SGK ) DMNI vuông tại I. DMIP vuông tại I. DMNP vuông tại M. H58: x = 1450 H 50: x = 1400, y = 1000 H51: x = 1100, y = 300 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa, các định lí đã học. - BTVN : 3,4,5,6 SBT.
Tài liệu đính kèm: