CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
- Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.
- Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Các loại bảng như SGK; Thước kẻ; Ví dụ thực tế về thống kê.
- HS: §c tríc bµi
Ngày soạn: 10/01/09 Ngày dạy: 12/01/09 Tuần 19 Tiết 41: CHƯƠNG III: THỐNG KÊ §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. Mục tiêu: - Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị. - Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra. II. Phương tiện dạy học: GV: Các loại bảng như SGK; Thước kẻ; Ví dụ thực tế về thống kê. HS: §äc tríc bµi III. Tiến trình bài dạy: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị 3. Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương III Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - Hướng dẫn HS quan sát bảng 1: STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6A 6B 6C 6D 6E 7A 7B 7C 7D 7E 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8A 8B 8C 8D 8E 9A 9B 9C 9D 9E 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Ví dụ : SGK - Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. - Các số liệu được ghi lại một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. - Giới thiệu tiếp bảng 2 - Cho HS làm ?2 - Trình bày bảng Hoạt động 3: Dấu hiệu ? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? ? Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu. ? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy dãy giá trị của X. ? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số đó? - Là số cây trồng được của mỗi lớp. - Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. - Có 20 giá trị - Có 4 số khác nhau, đó là các số: 28, 30, 35, 50. 2. Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. - Kí hiệu : X, Y - Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra. b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Ưùng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. - Số các giá trị bằng các đơn vị điều tra. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị ? Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? ? Tương tự với 28, 35 và 50 cây? ? Tần số của giá trị là gì? - Số lớp trồng được 30 cây là : 8 lớp. 3. Tần số của mỗi giá trị - Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Ký hiệu n. - Ghi nhớ : SGK - Chú ý : SGK 4. Củng cố ? Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu? - Là bảng ghi lại kết quả các số liệu thu thập được khi điều tra. ? Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra dãy giá trị của dấu hiệu, tần số. ? Làm bài tập 2 trang 7 SGK? - Trả lời như SGK - Trình bày bảng 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 3, 4 trang 8+9 SGK. - Chuẩn bị phần luyện tập trang 9 + 10 SGK. Ngày soạn: 11/01/09 Ngày dạy: 12/01/09 Tuần 19 Tiết 42: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, tần số. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết số các giá trị của hiệu. II. Phương tiện dạy học: - Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh. - Thước kẽ, bảng phụ. III. Tiến trình bài dạy: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị: ? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị? ? Làm BT1 SGK T7? - Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm. Giá trị của dấu hiệu: là số liệu kết quả điều tra. Tần số: là số lần xuất hiện của các giá trị khác nhau. - Trình bày bảng bài đã chuẩn bị trước ở nhà. 3. Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Làm BT2 – SGK T7? ? Vấn đề bạn An quan tâm là gì? ? Có tất cả bao nhiêu gía trị? HS đọc đề toán - Thời gian cần thiết để đi từ nhà tới trường 10 Bài 2 SGK T7 a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của chúng? ? Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì? ? Đối với bảng 5 và 6 số các giá trị của dấu hiệu? ? Hãy tìm tần số? ? Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là gì? ? Dấu hiệu cần tìmhiểu ở bảng này là gì? ? Số các giá trị? ? Số các giá trị khác nhau? 5 - Thời gian chạy của 50 học sinh HS trả lời - Khối lượng chè trong từng hộp. 30 5 b. có 5 giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21 c. Tần số của các giá trị trên là 1; 3; 3; 2; 1 Bài 3 – SGK T7 Dấu hiệu chung cần tìm là: thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh. b. đối với bảng 5. Số các giá trị là: 20 Số các giá trị khác nhau là: 5 Đối với bảng 6. Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c. Đối với bảng 5 Các giá trị khác nhau là: 8.3; 8.4; 8.5; 8.7; 8.8 Tần số lần lượt là: 2; 3; 5; 2 Đối với bảng 6: Tương tự Bài 4 SGK T9 a. Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30 Số các giá trị khác nhau là 5. b. Các giá trị khác là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3 4. Củng cố ? Thế nào là dấu hiệu? ? Giá trị của một dấu hiệu? ? Tần số của một giá trị? - Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm. Giá trị của dấu hiệu: là số liệu kết quả điều tra. Tần số: là số lần xuất hiện của các giá trị khác nhau 5. Hướng dẫn về nhà - Xem kỹ bài tập - BTVN: 1; 2; 3 SBT t3,4 - Chuẩn bị bài Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Ngày soạn: 01/02/09 Ngày dạy: 02/02/09 Tuần 20 Tiết 43: §1. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu. - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK - Thước kẽ. III. Tiến trình bài dạy: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị: ? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị? 3. Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lập bảng “tần số” ? Hãy quan sát bảng 7 và làm bài tập ?1 ? Bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, từ nay gọi là bảng tần số? ? Quan sát bảng 1 hãy lập bảng tần số? ? Lấy ví dụ về bảng tần số? HS lên bảng làm HS lắng nghe và ghi bài HS tự làm - Trình bày bảng 1. Lập bảng tần số Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 4 N=30 Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, hay là bảng “tần số”. Ví dụ: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Hoạt động 2: Chú ý ? Có thể chuyển bảng tần số ngang ở trên thành bảng dọc được không? ? Hãy lập bảng tần số dọc trong BT ?2 và ví dụ SGK? ? Qua bảng tần số ở ?1 em có nhận xét gì? ? Nhận xét này có thể dễ thấy hơn ở bảng 7 không? ! GV nêu ghi nhớ? HS trả lời HS lên bảng trình bày - Trình bày như SGK - Có 2. Chú ý a. Có thể chuyển bảng tần số ngang thành bảng dọc. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 b. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Ghi nhớ: SGK T10 4. Củng cố ? Bảng “tần số” là gì? ? Bảng “tần số” có tác dụng gì? Hoạt động nhóm ? Làm bài tập 6 trang 11? - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”. - Dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị và tiện lợi cho dấu hiệu. - Làm việc nhóm. Trình bày trước lớp. Bài tập 6 SGK T11 Giá trị (x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK bài tập - Làm các bài tập 7 – 9 SGK T11 - 12. - Chuẩn bị bài Luyện tập Ngày soạn: 02/02/09 Ngày dạy: 03/02/09 Tuần 20 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập. - Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. II. Phương tiện dạy học: - Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh. - Thước kẽ, bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị: ? Bảng “tần số” là gì? ? Bảng “tần số” có tác dụng gì? 3. Bµi míi - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”. - Dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị và tiện lợi cho dấu hiệu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 7 – SGK T11 ? Dấu hiệu điều tra là gì? ? Cụ thể bài này dấu hiệu là gì? ? Có số các giá trị là bao nhiêu? ? Hãy lập bảng tần số? ? Qua bảng em có nhận xét gì theo gơi ý ở SGK? - GV nhận xét – và sửa bài. - Là tuổi nghề của mỗi công nhân. 25 Trình bày bảng HS trả lời HS ghi bài Bài 7 SGK T11 a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25 b. Bảng tần số: Tuổi nghề CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 * Nhận xét Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất: 4 Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. ? Tương tự bài 7 dấu hiệu ở đây là gì? ? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Hãy lập bảng tần số? ? Có nhận xét gì? ? GV nhận xét và sửa bài? ? Dấu hiệu ở đây là gì? ... ụ ghi ?1 ? Muốn kiểm tra xem một số cĩ phải là nghiệm của đa thức khơng ta làm thế nào? GV yêu cầu HS lên bảng giải GV cho HS làm ?2 GV treo bảng phụ ghi sẵn ?2 ? làm thế nào để biết các số đã cho số nào là nghiệm của đa thức? GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Gọi 2 HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. ? Làm thế nào để tìm nghiệm của P(y)? Cho P(y) = 0 và giải tốn tìm y? HS lắng nghe Nước đĩng băng ở 00C. HS đứng tại chỗ trả lời. Khi x =32 HS đọc khái niệm ở SGK. Vì tại x = 1 đa thức A(x) cĩ giá trị bằng 0 HS đứng tại chỗ giải thích HS nêu kết quả và giải thích. HS thực hiện ?1 H(2) = 23 -4.2 = 0 H(2) =03 -4.0 = 0 H(-2) = (-2)3 – 4. (-2) =0 Vậy x = 2; 0; -2 là nghiệm của đa thức H(x) HS trả lời được thay các số đã cho vào biểu thức rồi tínhgiá trị của biểu thức a) x = -1/4 là nghiệm của đa thức. b) x =3; x = -1 là nghiệm của đa thức. 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải HS cả lớp làm vào vở. 1. Nghiệm của đa thức một biến. Bài tốn: Cơng thức đổi từ độ F sang độ C là: C = 5/9 ( F – 32) H: Nước đĩng băng ở bao nhiêu độ F? Nước đĩng băng ở 0 độ C nên: 5/9(F – 32) = 0 F – 32 = 0 F = 32 Vậy nước đĩng băng ở 32 độ F Thay F = x vào cơng thức: P(x) = 5/9x - 160/9 = 0 Khi x = 32 Vậy x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) Khái niệm SGK. 2. Ví dụ. a) cho đa thức P(x) = 2x +1 thay x = -½ vào đa thức. P(-1/2) = 2.(-1/2 ) +1 = -1 + 1 = 0 Vậy x = - ½ là nghiệm cảu đa thức P(x) b) Cho Q(x) = x2 – 1 Q(x) cĩ nghiệm là 1 và -1 vì tại các giá trị này Q(x) cĩ giá trị bằng 0 c) Cho đa thức G(x) = x2 + 1 đa thức này khơng cĩ nghiệm vì x2 0 nên x2 + 10 Một đa thức (khác đa thức 0) cĩ thể cĩ 1 nghiệm, 2 nghiệm hoặc khơng cĩ nghiệm nào. Bài tập 54 trang 48SGK. a) x =1/10 khơng phải là nghiệm của đa thức P(x0 vì: P(1/10) =5.1/10+1/2 = 1 b) Q(x) = x2 – 4x + 3 =12 – 4.1 + 3 = 0 Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) Bài 55. Tìm nghiệm của đa thức sau: P(y) = 3y + 6 P(y) = 0 Hay: 3y + 6 = 0 3y = - 6 y = -6 : 3 y = -2 vậy y = - 2 là nghiệm của P(y) 4. Cđng cè : Th«ng qua bµi tËp ®· ch÷a. 5. Híng dÉn vỊ nhµ - về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK làm bài tập 46 trang48 và43; 44; 46 SBT làm các câu hỏi và các bài tập trong ơn tập chương 4 . Ngày soạn Ngày dạy Tuần 25Tiết 54: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. - Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này. II. Phương tiện dạy học: Gv:Bảng phụ, bảng nhóm. Hs: lµm bµi tËp. ®äc tríc néi dung bµi III. Tiến trình bài dạy: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra bµi cị: ? Thế nào là biểu thức đại số? ? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK. 3. Bµi míi Ghi bảng Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số - Cho HS đọc ví dụ 1. ? Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức 2m+n thì ta được biểu thức gì? - Thực hiện phép tính đối với biểu thức số này => Khái niệm biểu thức đại số. - Hay còn nói tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5 - Tương tự cho HS làm Ví dụ 2. - Ta được biểu thức số 2.9+0,5 Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5 1. Đơn thức đồng dạng. * Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đã cho, ta được. 2.9 + 0,5=18,5 Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9 và n=0,5. * Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 và x= ? Để tính giá trị của biểu thức trên tại x=-1 ta làm như thế nào? ? Đối với giá trị x=? ? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến? - Thay x=-1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính đối với biểu thức số thu được. - Tương tự như đối với x=-1 - Trả lời cách tính như trong SGK Giải: + Thay x=-1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2 – 5.(-1)+1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 là 9. + Thay x= vào biểu thức trên ta có: 3. – 5.+1 = Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x= là . * Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính Hoạt động 2: Aùp dụng - Cho 2 HS lên bảng làm ?1 - Chú ý quy đồng mẫu số. - Cho HS làm ?2 - HS1: Thay x=1 vào biểu thức 3x2 – 9x ta có: 3.12 – 9.1 = -6 Vậy giá trị của biểu thức tại x=1 là –6. - HS1: Thay x= vào biểu thức 3x2 – 9x ta có: = Vậy giá trị của biểu thức tại x= là . 2. Aùp dụng ?1 Tính giá trị của biểu thức: 3x2 – 9x tại x=1 và x= ?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức x2y ta được: (-4)2.3 = 48 Vậy giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là 48 4. Củng cố ? Để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? ? Làm bài tập 7 trang 29 SGK. - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính - Trình bày bảng. 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK. - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn Ngày dạy: Tiết: 56Tuần: 26 §6. ĐA THỨC I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. - Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này. III. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Thế nào là biểu thức đại số? ? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK. - Trả lời - Trình bày bảng Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số 15 phút - Cho HS đọc ví dụ 1. ? Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức 2m+n thì ta được biểu thức gì? - Thực hiện phép tính đối với biểu thức số này => Khái niệm biểu thức đại số. - Hay còn nói tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5. - Tương tự cho HS làm Ví dụ 2. ? Để tính giá trị của biểu thức trên tại x=-1 ta làm như thế nào? - Ta được biểu thức số 2.9+0,5 Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5 - Thay x=-1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính đối với biểu thức số thu được. 1. Giá trị của một biểu thức đại số. * Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đã cho, ta được. 2.9 + 0,5=18,5 Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9 và n=0,5. * Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 và x= Giải: + Thay x=-1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2 – 5.(-1)+1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 là 9. ? Đối với giá trị x=? ? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến? - Tương tự như đối với x=-1 - Trả lời cách tính như trong SGK + Thay x= vào biểu thức trên ta có: 3. – 5.+1 = Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x= là . * Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính Hoạt động 3: Aùp dụng 13 phút - Cho 2 HS lên bảng làm ?1 - Chú ý quy đồng mẫu số. - Cho HS làm ?2 - HS1: Thay x=1 vào biểu thức 3x2 – 9x ta có: 3.12 – 9.1 = -6 Vậy giá trị của biểu thức tại x=1 là –6. - HS1: Thay x= vào biểu thức 3x2 – 9x ta có: = Vậy giá trị của biểu thức tại x= là . 2. Aùp dụng ?1 Tính giá trị của biểu thức: 3x2 – 9x tại x=1 và x= ?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức x2y ta được: (-4)2.3 = 48 Vậy giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là 48 Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? ? Làm bài tập 7 trang 29 SGK. - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính - Trình bày bảng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK. - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 19/03/ 2005 Ngày dạy: 21/ 03/ 2005 Tiết: 57 Tuần: 27 §7. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. Mục tiêu: - Biết cách cộng trừ hai đa thức. - Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc và tính chất phép cộng trừ trên tập hợp số thức.. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Thế nào là đa thức? ? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK. - Trả lời - Trình bày bảng Hoạt động 2: Cộng hai đa thức 15 phút - Cho HS đọc ví dụ 1. ? Viết hai đa thức dưới dạng tổng của chúng? ? Bỏ dấu ngoặc của tổng vừa lập được? ? Tổng vừa lập được có phải là một đa thức không? ? Đa thức trên đã là đa thức thu gọn chưa? ? Hãy thu gọn đa thức trên? - Trình bày bảng - Trình bày bảng - Có - Chưa. - Trình bày bảng. 1. Cộng hai đa thức VD1: Cộng hai đa thức: ta làm như sau: Vậy là tổng của M, N. Hoạt động 3: Trừ hai đa thức 13 phút Cho HS đọc ví dụ 1. ? Viết hai đa thức dưới dạng hiệu của chúng? ? Bỏ dấu ngoặc của hiệu vừa lập được? ? Hiệu vừa lập được có phải là một đa thức không? ? Đa thức trên đã là đa thức thu gọn chưa? ? Hãy thu gọn đa thức trên? - Trình bày bảng - Trình bày bảng - Có - Chưa. - Trình bày bảng. 2. Trừ hai đa thức VD1: Cộng hai đa thức: ta làm như sau: Vậy là hiệu của M, N. Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Để cộng hoặc trừ hai đa thức ta làm như thế nào? ? Làm bài tập 31 trang 29 SGK. - Đặt chúng dưới dạng tổng hoặc hiệu, bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện thu gọn đa thức mới vừa lập được. - Hoạt động nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 32; 33; 34; 37 trang 29 SGK. - Chuẩn bị bài mới Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: