Giáo án trọn bộ Giáo dục công dân 7

Giáo án trọn bộ Giáo dục công dân 7

TUẦN:1 TIẾT 1 - BÀI 1:SỐNG GIẢN DỊ

A- Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3. Thái độ:

Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

 

doc 97 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1648Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ Giáo dục công dân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:1 TIẾT 1 - BÀI 1:SỐNG GIẢN DỊ 
Ngày soạn:.
Ngày giảng:.
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
Chuẩn bị
GV:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
 - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
C- Tiến trình lên lớp:
1;Ổn định tổ chức
2’Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) 
3,Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
GV: Phân tích truyện đọc, giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
 -Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
-Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận 
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
-Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
 2.4, Hoạt động 5. (5’): 
Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, Ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
- không chay
3,. Củng cố : 
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
4. Hướng dẩn học ở nhà : 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị.Làm bài tập ở SGK. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
D- Rút kinh nghiệm :
..
..
Ngày dạy :.
 TUẦN: 2 TIẾT 2 – BÀI 2: TRUNG THỰC
Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phảI có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
3, TháI độ :
 Hình thành ở học sinh tháI độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
Chuẩn bị:
1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.
 - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
Tiến trình bài dạy:
1,Ổn định tổ chức (1’):
2,Kiểm tra bài củ (4’):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3,Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 ? Theo em ông là người như thế nào?
: -Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
 N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? Ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?
Luyện tập:HS làm BT a, b SGK (8)
I. Truyện đọc:
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2, Ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
IV.Cũng cố, Dặn dò: 
- GV khái quát nội dung bài học. 
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
D- Rút kinh nghiệm :
..
..
 Ngày dạy :.
TUẦN 3
 TIẾT 3 - BÀI 3 : TỰ TRỌNG
A. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
 3, Thái độ: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
 1, GV:
 - Soạn, nghiên cứu bài dạy. 
Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
 2, HS: Xem trước bài học
C. Tiến trình bài dạy: 
I. Ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 III. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv--hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
Hoạt động2: 
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
Hoạt động 3: 
Rút ra bài học.
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét: 
Luyện tập: 
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày b ...  mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương.
HS thảo luận theo nhóm tổ.
? Nêu tên những người làm cán bộ ở xã ,họ giữ chức vụ gì
? Đưa ra các tình huống khi mình cần làm việc gì đó thì phải gặp cơ quan nào ở xã
Hs tự do phát biểu ,nhận xét
GV nhận xét
4.Củng cố- dặn dò 
-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 32 Thự hành ngoại khoá
Bổsung...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	 
 Tuần 35 Ngày dạy......................
 TIẾT 34
ÔN TẬP HỌC KÌ II
TIẾT 35
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Trãi KIỂM TRA VIẾT1 TIÉT
Lớp : 7......................... Môn : GDCD 7 
Họ và tên :.................. Thời gian : 45 phút
 Tuần 9 , tiết 9
 Điểm 
 Lời phê của giáo viên 
 Đề bài
I/ Phần trắc nhiệm : (3đ)
Câu 1: Điền từ đúng vào chỗ trống .( Điều kiện ,vật chất, thuận lợi )
- Sống giản dị là sống phù hợp với(1)..,hoàn cảnh của bản thân,gia đìnhvà xã hội biểu hiện ở chổ không xa hoa ,lảng phí,không cầu kì ,kiểu cách,không chạy theo nhu cầu (2)và hình thức bề ngoài . (1đ)
Câu 2 : Điền từ đúng vào chỗ trống . (sự thật , Dám dũng cảm ,thật thà)
-Trung thực là luôn tôn trọng(1)Tôn trọng chân lí ,lẽ phải,sống ngay thẳng,thật thà và (2)..nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. (1đ)
 Câu 3: Điền từ đúng vào chỗ trống .( Phẩm cách , chuẩn mực , giá trị )
- Tự trọng là biết coi trọng giữ gìn(1),biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các (2).xã hội. (1đ)
II/ Phần tự luận : (7đ)
Câu 1: (3đ) Hãy kể lại một việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu thương giúp đỡ mọi người ?.
Câu 2: (2đ) Tôn sư trọng đạo là gì? ý nghĩa?
Câu 3: (2đ) Tại sao chúng ta phải đoàn kết ,tương trợ ?
 Bài làm 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 7(3).doc