I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức:
Ơn tập nắm vững cc kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận.
Nng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vo bi tập thực hnh.
Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu cc đặc điểm.
2- Kĩ năng:
Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống x hội.
3- Thái độ:
Cĩ ý thức tìm tịi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 19& 20: Ngày soạn: 16/ 01/2008 Tiết 19, 20, 21 & 22 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận. Ø Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vào bài tập thực hành. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu các đặc điểm. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. 3- Thái độ: Ø Cĩ ý thức tìm tịi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Soạn giáo án, tìm và nghiên cứu một số tài liệu cĩ lien quan để bổ sung kiến thức. 2- HỌC SINH: ü Ơn tập bài học ( văn nghị luận) và tìm một số văn bản nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta tiếp tục với chương trình tự chọn này. Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 63' HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ôn tập đặc điểm của văn nghị luận) GV cho hs nhăc lại các nhắc lại các kiến thức nội dung: luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập. Gv gợi ý cách làm bài. Gv nhận xét gĩp ý, bổ sung cho hồn chỉnh. Ø Hs nêu các nội dung luận điểm, luận cứ, lập luận. Học sinh đọc bài tập nêu yêu cầu. Học sinh làm bài sau khi được gv gợi ý. Các học sinh khác bổ sung. I- Luận điểm, luận cứ và lập luận: 1. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận. 2. Luận cứ: là những lí lẽ đẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật tiêu biểu thì luận điểm mới thiết phục. 3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm, lập luận phải chặt chẽ hợp lí,bài văn mới thuyết phục. * Ví dụ: Văn bản " chống nạn thất học" - Luận điểm: + Một trong những việc cấp tốc phải làm là nâng cao dân trí. + Mọi người dân Việt Nam phải biết đọc, viết chữ quốc ngữ. - Luận cứ: + Tình rạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám 1945 + Những điều kiện cần phải cĩ để người dân tham gia xây dựng nước nhà. Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. II- Luyện tập. Hãy nêu luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản " Ichs lợi của việc đọc sách" trong SGK. 1.Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách đối với con người. 2.luận cứ: + Sách mang đến cho con người trí tuệ, hiểu biết vầ mọi mặt (lịch sử, địa lý, văn chương) + Sách giúp con người hiểu biết những cái đã qua ( lịch sử dân tộc) hướng tới tương lai. +Sách giúp con người thư giãn, thưởng thức trị chơi. + Sách giúp con người sống đúng, sống đẹp, mang đến cho con người những lời khuyên, những bài học bổ ích. + Cần biết chọn sách và quí sách và biết cách đọc sách. 3. Lập luận + Để thỏa mãng nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ cần phải đọc sách. + Những ích lợi và giá trị của việc đọc sách. + Phải biết chọn sách để đọc, biết cách đọc sách. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Nêu đặc điểm của văn nghị luận. Chuẩn bị tiết sau ơn tập và thực hành về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. IV- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 21& 22: Ngày soạn: 23/ 01/2008 Tiết 23 & 24 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. Ø Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận- vận dụng những hiểu biết đĩ vào bài tập thực hành một số bài tập. 3- Thái độ: Ø Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của học sinh. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo. 2- HỌC SINH: ü Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận. Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 70' HĐ 1: (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận) GV cho hs ơn lại nội dung bài học HĐ 2: Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " cĩ chí thì nên". Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý theo đề bài. Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh. Chốt ghi bảng. Ø Hs ơn tập về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề. Ø Học sinh thảo luận nhĩm với đề bài trên. Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. Ø Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. I- Tìm hiểu đề văn nghị luận: + Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và địi hỏi người viết phải cĩ ý kiến về vấn đề đĩ. + Tính chất của đề văn nghị luận như: cac ngợi, phân tích, phản bácđịi hỏi phải vận dụng phương pháp phù hợp. + Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. II- Lập ý cho bài văn nghị luận. Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây dựng lập luận. III.Luyện tập. Đề: Cĩ chí thì nên 1. Tìm hiểu đề: - Đề nêu lên vấn đề: vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực - Đối tượng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực. Khuynh hướng; khẳng định cĩ ý chí nghị lực thì sẽ thành cơng. - Người viết phải chứng minh vấn đề. 2. Lập ý: A. Mở bài: + Nêu vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. + Đĩ là một chân lý. B.Thân bài: - Luận cứ: + Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vấn đề kiên trì. + Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con người vượt qua mọi trở ngại + Khơng cĩ kiên trì thì khơng làm được gì - Luận chứng: + Những người cĩ đức kiên trì điều thành cơng. . Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối. . Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ Kiên trì giúp người ta vượt qua khĩ khăn tưởng chừng khơng thể vượt qua được. .Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay .Dẫn chứng thơ văn; xưa nay điều cĩ những câu thơ văn tương tự. " Khơng cĩ việc gì khĩ Chỉ sợ lịng khơng bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên" Hồ Chí Minh " Nước chảy đá mịn " C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận? Ø Chuẩn bị bài sau: ơn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 23 & 24: Ngày soạn: 29/ 01/2008 Tiết 25 & 26 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Ø Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. 3- Thái độ: Ø Cĩ ý thức tìm tịi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo. 2- HỌC SINH: ü Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 60' HĐ 1: (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận) GV cho hs ơn lại nội dung bài học HĐ 2: Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " cĩ chí thì nên". Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục, phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh. Chốt ghi bảng. Ø Hs ơn tập và tìm hiểu bố cục, phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề. Ø Học sinh thảo luận nhĩm với đề bài trên. Ø Hs tiến hành lập dàn ý cho đề bài. Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. Ø Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. I- Ơn tập bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận: 1. Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần A. Mở bài: Nêu luận điểm tổng quát của bài viết. B. Thân bài: Luận điểm 1: luận cứ 1- luận cứ 2 Luận điểm 2: luận cứ 1- luận cứ 2 Luận điểm 3: luận cứ 1- luận cứ 2 - Trình bày theo trình tự thời gian -Trìnhbàytheo quanhệ chỉnhthể bộ phận - Trình bày theo quan hệ nhân quả C. Kết bài: tổng kết và nêu hướng mở rộng luận điểm. II- Luyện tập. Lập dàn ý cho bài : " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"( Hồ Chí Minh) A. Mở bài: Nêu luận đề:" Dân ta cĩ một lịng nồng nàn yeu nước" và khẳng định:" Đĩ là một truyền thống quí báu của ta". Sức mạnh của lịng yêu nước khi tổ quốc bị xâm lăng: + Ví với làn sĩng vơ cùng mạnh mẽ to lớn . + Lướt qua mọi nguy hiểm khĩ khăn. + Nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. 2. Thân bài( quá khứ- hiện tại) a. Lịng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh qua nhiều cuộc kháng chiến. Những trang sử vẻ vang qua thời đại bà trưng, bà triệ, trần hưng đạo, lê lợi, quang trung -" chúng ta cĩ quyền tự hào"," chúng ta phải ghi nhớ cơng ơn,"cách khẳng định, lồng cảm nghĩ. b. Cuộc kháng chiến chống thực ... Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 13' 65' HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ơn tập một số vấn đề về " thêm trạng ngữ cho câu") Hướng dẫn học sinh ơn tập về kiến thức" thêm trạng ngữ cho câu" GV chốt vấn đề cho hs nắm. HĐ 2:( Thực hành) GV:G ợi ý cho hs tìm các trạng ngữ trong câu. Cho cá nhân hs tự điền-> nhận xét, sữ chữa, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS xác định và nêu tác dụng. GV nhận xét. ? Hướng dẫn hs thự hiện. Nhận xét, bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. ? ? GV: nhận các nhĩm. Chốt lại vấn đề. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv tổng hợp ý kiến của học sinh, bổ sung sửa chữa cho hồn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm. Học sinh ơn lại các kiến thức đã học. Trình bày theo cá nhân. Hs sửa chữa những sai xĩt nếu cĩ. Cá nhân hs điền vào chỗ trống cho phù hợp. -> nhận xét rút kinh nghiệm. Điền vào chỗ trống-> lopws nhận xét. Tiến hành xác định và nhêu tác dụng theo sự chuẩn bị trước của mình. Lớp nhận xét. Thảo luận nhĩm HS thực hiện theo yêu cầu. Sửa chữa nếu cĩ. Hs thảo luận nhĩm theo sự phân nhĩm của gv-> ghi kết quả ra bảng phụ. Đại diện từng nhĩm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung. Sửa chữa rút kinh nghiệm. Nghe gv nhận xét sử chữa-> ghi vắn tắt. I- Ơn tập: 1. Để các định thời điểm, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu, câu thường được mở rộng bằng cách thêm trạng ngữ. 2. Trạng ngữ cĩ thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. 3. Trạng ngữ được dùng để mwor rộng câu, cĩ trường hợp bắt buộc phải dùng trạng ngữ. II- Luyện tập Bài tập 1: Tìm trạng ngữ trong những câu cĩ từ ngữ in đậm dưới đây: a) Mùa đơng, giũa ngày mùa-làng quê tồn màu vàng- những màu vàng rất khác nhau. ( Tơ Hồi) b) Qủa nhiên mùa đơng năm ấy xảy ra một việc biến lớn. ( Tơ Hồi) Bài tập 2: Xác định và nêu tác dụng của các trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: a)Trên quãng trường Ba Đình lịc sủ, lăng Bác uy nghi mà gần gũi, cây và hoa khắp miền đất nước về đây hội tụ, đâm chồi phơ sắc và tỏa hương thơm.-> Trạng ngữ xác định nơi chốn diễn ra sự việc nĩi về lăng Bác. b) Diệu kì thay, trong một ngày, của Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc than hồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục. ( Thụy Chương) ( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liên kết, thể hiện mạch lạc giũa các câu trong đoạn văn) Bài tập 3: Trạng ngữ được tách thành câu riêng dưới đây cĩ tác dụng gì? Đêm. Trong phịng tập thể, Na, Hà đều đã ngủ say. ( Báo VN, số 36, 1993) Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian) 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Học lại tồn bộ kiến thức.. Ø Chuẩn bị phần" Chuyển đổi câu chủ đọng thành câu bị động" Ø Làm các bài tập gv phát cho hs các tờ giấy cĩ in sẵn các bài tập để cho hs chuẩn bị trước. Ø Ơn lại tồn bộ kiến thức để làm bài kiểm tra kết thúc học học phần. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 30 Ngày soạn: 02./ 3./2008 Tiết 32. Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 2: ƠN TẬP VÀ THỰ HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức về " Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động". 2- Kĩ năng: Ø Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập nâng cao. 3- Thái độ: Ø Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Tham khảo tài liệu cĩ liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. ü Phát giấy cĩ chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. 2- HỌC SINH: ü Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Trong chương trình các em đã quen một số kiểu bài tập nâng cao về " Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ". Hơm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng thực hành một số bài tập. Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 13' 65' HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ơn tập một số vấn đề về"Chuyểnđổi câu chủ động thành câu bị động ") Hướng dẫn học sinh ơn tập về kiến thức" Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động " GV chốt vấn đề cho hs nắm. HĐ 2:( Thực hành) GV:G ợi ý cho hs biết chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Cho cá nhân hs tự điền-> nhận xét, sữ chữa, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS xác định và nêu tác dụng. GV nhận xét.? Hướng dẫn hs thự hiện. Nhận xét, bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. ?? GV: nhận các nhĩm. Chốt lại vấn đề. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv tổng hợp ý kiến của học sinh, bổ sung sửa chữa cho hồn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm. Học sinh ơn lại các kiến thức đã học. Trình bày theo cá nhân. Hs sửa chữa những sai xĩt nếu cĩ. Cá nhân hs điền vào chỗ trống cho phù hợp. -> nhận xét rút kinh nghiệm. Điền vào chỗ trống-> lớp nhận xét. Tiến hành xác định và nhêu tác dụng theo sự chuẩn bị trướccủa mình. Lớp nhận xét. Thảo luận nhĩm HS thực hiện theo yêu cầu. Sửa chữa nếu cĩ. Hs thảo luận nhĩm theo sự phân nhĩm của gv-> ghi kết quả ra bảng phụ. Đại diện từng nhĩmtrình bày Lớp nhận xét, bổ sung. Sửa chữa rút kinh nghiệm. Nghe gv nhận xét sử chữa-> ghi vắn tắt. I- Ơn tập các nội dung sau: - Câu chủ động, câu bị động. - Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. II- Luyện tập Bài tập 1: Tìm câu bị động trong đoạn trích sau: Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào rực hồng lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng giác vàng một vàng biển trịn, làm nổi bậc những cánh bườm duyên dáng như ánh sáng chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Chiều nắng tàn, mát dịu, pha tím hồng. Những con sĩng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sĩng màu bưởi đào. ( Vũ Tú Nam) Bài tập 2: Chuyển những câu bị động của bài tập 1 thành câu chủ động Mây che mặt trời xế trưa lỗ đỗ. Nắng chiếu vào những cánh bườm nâu trên biển hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. III. BÀI KIỂM TRA 30 PHÚT. 1. Đề bài : làm vi tính 2. Đáp án và biểu điểm A. Trác nghiệm (5đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm . 1D-2A-3C-4C-5A-6D-7B-8C-9A-10C B. Tự luận (5đ) 1)( mà chỉ riêng) những người chuyên mơn C/ mới định được V -> Cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm DT. 2) Khuơn mặt (C)/ đầy đặn (V)-> cụm C-V làm vị ngữ. 3) ( khi) các cơ gái vịng (C)/ gỗ gánh, giờ từng lớp lá sen(V)-> cum C-V làm phụ ngữ trong cụm DT 4) Một bàn tay (C )/ đập vào vai(V)-> cụm C-V làm CN. Hắn (C)/ giật mình (V)-> cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm ĐT 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Học lại tồn bộ kiến thức.. Ø Chuẩn bị chủ đề III phần " Ơn tập văn nghị luận " Ø Làm các bài tập gv phát cho hs các tờ giấy cĩ in sẵn các bài tập để cho hs chuẩn bị trước. V- RÚT KINH NGHIỆM: Họ tên : Kiểm tra 45 phút Lớp:. Mơn : Ngữ Văn 7- tự chọn PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5 ĐiỂM) Đọc kĩ các câu hỏi sau đĩ trả lwoif bằng cách khoanh trịn chữ cái cảu câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi Việc rút bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì? Làm cho câu gọn hơn, thơng tin được nhanh hơn. Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. Ngụ ý hành động, đặc điểm nĩi đúng trong câu là của cung mọi người. Tất cả đều đúng. Câu rút gọn " cĩ khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy."Đã lược bỏ thành phần nào? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Chủ ngữ và vị ngữ D. Trạng ngữ 3. Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt? A. Ơi thật là một tấn kịch! B. Ơi thật là một cuộc chạm trán! C. Ừ thì Phan Bội Châu nhìn Va ren. D. Tất cả đều đúng 4. Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu" Chúng ta cĩ thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nĩi trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nĩ". Được thêm vào câu để làm gì? A. Để xác định nguyên nhân B. Để xác đinh nơi chốn C. Để xác định phương tiện D. Để xác định mục đích. 5. Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu " Từ khi cĩ người ấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay"? A. Ở đầu câu B. Ở giữa câu C Ở cuối câu 6. Người ta thường dùng câu bị động trong những trường hợp nào? A. Muốn tạo ấn tượng khách quan( hiểu chủ thể là ai cũng được) B. Chủ thể quá rõ ràng, hiển nhiên, khơng cần nĩi ra nữa. C. Khơng muốn nêu ra chủ thể vì một lí do tế nhị nào đĩ. D. Tất cả đều đúng. 7. Câu đặc biệt " Gần một giờ đêm" Được dùng để làm gì? A. Để liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc. B. Để nêu lên thời gian, nơi chốn sự việc được nĩi đến trong câu. C. Để gọi đáp D. Để bộc lộ cảm xúc. 8. Câu " Trăng lên" là loại câu gì? A. Câu bị động. B. Câu rút gọn C. Câu đơn D.Câu đặc biệt. 9. Câu " Bác sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vì người sống sơi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân" Là kiểu câu gì? A.Câu chủ động B. Câu bị động C. Câu rút gọn D. Câu đặt biệt 10.Câu rút gọn " Và để tin tưởn hơn nữa vào tương lai cảu nĩ". Đã lược bỏ thành phần nào? A. Chủ ngữ B.Vị ngữ C. Chủ ngữ và vị ngữ D. Trạng ngữ II. Tự luận (5 điểm) Phân tích cấu tạo của các câu sau (tìm cụm C-V làm thành phần câu) và cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì? Đợi đến lúc vằ nhất, mà chỉ riêng những người chuyên mơn mới định được, người ta gặt mang về. Trung đội trưởng khuơn mặt đầy đặn. Khi các cơ gái vịng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khơng cĩ mảy may một chút bụi nào. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: