Chủ đề 1: QUANG HỌC.
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Giải thích được một số hiện tượng về ánh sáng , vì sao mắt ta nhìn thấy được mọi vật, phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.
- Khắc sâu thêm kiến thức của bài: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng.
II. CHUẨN BỊ:
- Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới bài: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số:
Lớp 7A3: lớp 7A4:
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng:
3. bài mới:
Ngày soạn: Tuần: 1 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC. Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG MỤC TIÊU: Giải thích được một số hiện tượng về ánh sáng , vì sao mắt ta nhìn thấy được mọi vật, phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Khắc sâu thêm kiến thức của bài: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới bài: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi: + Ta nhận biết được khi có . truyền vào mắt ta. + . là vật tự nó phát ra ánh sáng. + Ta nhìn thấy nột vật khi có truyền từ vào mắt ta. Tổ chức cho HS trả lời. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. -> Các từ điền: ánh sáng; ánh sáng -> Nguồn sáng -> ánh sáng; vật đó. Hs tham gia trả lời. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?. - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen, vì sao? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng . - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Tại sao ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ hay màu vàng? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng. B- Bài tập: Trả lời: - Vì không bật đèn thì không có ánh sáng chiếu vào tờ giấy trắng, do đó tờ giấy không hắt lại ánh sáng vào mắt ta, nên ta không nhìn thấy tờ giấy để trên bàn. Trả lời: - Sở dĩ ta nhìn thấy được miếng bìa màu đen voà ban ngày là do miếng bìa được đặt gần những vật sáng khác. Trả lời: Ta nhìn thấy được bông hoa có màu đỏ hay màu vàng là do có một ánh sáng màu đỏ hay màu vàng truyền từ bông hoa đó vào mắt ta. Hoạt động 3: Dặn dò; hướng dẫn vế nhà. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài - Sự truyền ánh sáng. Ghi nhớ phần dặn dò của GV. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của ban giám hiệu -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần: 2 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: - Giải thích được một số hiện tượng về sự truyền ánh sáng, phân biệt được chùm sáng hội tụ, phân kỳ, song song - Khắc sâu thêm kiến thức của bài: sự truyền ánh sáng. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới bài: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi: + Phát biểu đinh luật truyền thẳng ánh sáng? + Vẽ và nêu đặc điểm của chùm sáng hội tụ, phân kỳ, song song? Tổ chức cho HS trả lời. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. -> SGK -> SGK Hs tham gia trả lời. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao vào ban đêm nhìn lên bầu trời, ta thấy các vì sao có vẻ lung linh? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Cho 3 cái kim. Hãy cắm chúng thẳng đứng trên một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng ( không dùng thước thẳng). nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích tại sao lại làm như vậy? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng . B- Bài tập: Trả lời: - Các vì sao ở rất xa trái đất, chùm ánh sáng do các vì sao hắt lại trái đất, tuy là môi trường trong suốt nhưng không còn đồng tính nữa. ánh sáng có thể bị bẻ cong. Tạo cho ta một ảo ảnh là các vì sao trông “ lung linh, lấp lánh”. Trả lời: - Gọi thứ tự 3 cây kim tính từ mắt ta trở ra là: (1); (2); (3). - Nếu 3 kim được xếp thẳng hàng thì kim (2) bị kim (1) che khuất; kim (3) bị kim (1) và kim (2) che khuất. Như vậy khi ngắm, ta chỉ thấy được có kim (1), vì 3 tia sáng từ 3 kim truyền đến mắt ta trùng nhau. Hoạt động 3: Dặn dò; hướng dẫn vế nhà. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ghi nhớ phần dặn dò của GV. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của ban giám hiệu -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần: 3 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: Giải thích được một số hiện tượng về sự truyền thẳng của ánh sáng như: bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực, nguyệt thực và một số hiện tượng ứng dụng sự truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế Khắc sâu thêm kiến thức về sự truyền thẳng của ánh sáng. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự truyền thẳng của ánh sáng . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi: + Thế nào bóng tối, bóng nửa tối? + Khi nào có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra? Phân biệt vị trí mặt trời, mặt trăng, trái đất khi hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra? + Nhật thực toàn, một phần khác nhau như thế nào? Tổ chức cho HS trả lời. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời -> SGK -> Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau. -> Nhật thực: Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất -> Nguyệt thực: Mặt Trời -> Trái Đất -> Mặt Trăng. -> Khi Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau, đứng trên Trái Đất,ở chỗ bóng tối, không nhìn Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phần, ở chỗ bóng nửa tối, không nhìn thấy một Mặt Trời gọi là nhật thực một phần, Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao vào các ngày nắng, một số người dù không đeo đồng hồ mà vẫn biết 12 giờ trưa? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, trung bình hết một tháng ( tháng âm lịch). Theo em có phải tháng nào cũng có hiện tượng nguyệt thực không? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng . - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Tại sao trong lớp học người ta không gắn 1 bóng đèn ở giữa lớp, mà gắn nhiều bóng ở nhiều vị trí khác nhau? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng . B- Bài tập: Trả lời: - Vì vào giữa trưa (12 giờ ) Mặt Trời lên đến đỉnh đầu, bóng của mình sẽ ngắn nhất ( còn gọi là đứng bóng), một số người đã quan sát hiện tượng này và đoán giờ một cách chính xác. Trả lời: -> Không phải như vậy, vì quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng và Trái Đất hoàn toàn khác nhau. Trả lời: Khi ngồi viết bài, đầu tay hay người bạn ngồi kế là một vật cản tạo ra bóng đen trên trang giấy khiến ta không nhìn thấy đường viết, để tránh tình trạng này, người ta gắn nhiều bóng đèn trong lớp học để tạo ra nhiều nguồn sáng khác nhau, tránh tình trạng trên. Hoạt động 3: Dặn dò; hướng dẫn vế nhà. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài – Định luật phản xạ ánh sáng. Ghi nhớ phần dặn dò của GV. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của ban giám hiệu -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần: 4 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: Giải thích được một số hiện tượng về sự phản xạ ánh sáng trong thực tế, vận dụng được lý thuyết vào vẽ các tia còn lại khi biết tia phản xạ, tia tới, giải một số bài tập liên quan đến góc tới, góc phản xạ Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ ánh sáng . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi: + Thế nào hiện tượng phản xạ ánh sáng? + Khi nào ta khẳng định một vật là gương phẳng? + Hình ảnh nhìn thấy trong gương có tính chất gì? + Vẽ hình, ghi chú trên hình vẽ về định luật phản xạ ánh sáng? Tổ chức cho HS trả lời. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời -> SGK -> Vật có bề mặt nhẵn bóng. -> Ảnh ảo, to bằng vật. N Phaùp tuyeán -> S Góc tới Góc R tia tới phản xạ i i’ Ti a phản xạ I Điểm tới Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Cho một gương phẳng (M), tia sáng tới SI hợp với gương một góc o, xác định góc tới và góc phản xạ. Vẽ tia phản xạ này? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Hai tia tới và tia phản xạ hợp với nhau một góc 120o. Tính số đo góc tới và góc phản xạ? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. B- Bài tập: Trả lời: - Vẽ pháp tuyến IN góc tới i = SIN = 90o- = 90o – 30o = 60o Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, ta có: Góc phản xạ i’ = i = 60o. N S R i’ i I Trả lời: -> Nếu gọi SI và IR lần lượt là tia tới và tia phản xạ, ta có SIR = 120o Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ta có: SIR = SIN + NIR = i + i’ = 2i = 2i’ = 120o = ... ĐIỆN HỌC Tiết 26: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 19 đến tiết 25. -Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. - Khắc sâu thêm kiến thức của điện học. II. CHUẨN BỊ: - Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: - Gọi hs lần lượt trả lời phần ghi nhớ sgk từ bài 17 đến bài 23 - Tổ chức cho học sinh trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. -> Ghi nhớ: SGK - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống a/ Vật bị nhiễm điện có khả năng b/ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm điện c/ Vật mang điện tích dương vật mang điện tích âm vàvật mang tích dương. d/Vật mang điện tích âm vì nó và mang điện tích dưong vì nó - yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai? a/-Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b/ Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh . c/ Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim Nam Châm.- yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Hãy ghép các câu sau đây thành câu có nghĩa: 1/ Bóng đèn dây tóc phát sáng là do 2/ Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do 3/ Chuông điện kêu là do 4/ Cơ bị co giật khi bị điện giật là do a/ Tác dụng từ của dòng điện b/ Tác dụng nhiệt của dòng điện c/ Tác dụng sinh lí của dòng điện d/ Tác dụng phát sáng của dòng điện - yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm Bài 4: a/ Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin Cho 1 hs lên bảng vẽ còn lại cả lớp vẽ vào ta b/ Gv vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện : cho hs quan sát và trả lời: - Khi ngắt khoá k hỏi đèn nào không sáng ? Vì sao? (đ2,đ3 không sáng vì mạch hở không có dòng điện chạy qua) - yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm B- Bài tập: Trả lời: a/ hút vật khác b/ dương c/ hút, đẩy d/ nhận thêm electron, mất bớt electron. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: a/ đúng b/ đúng c/ đúng - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: 1- b 2- d 3- a 4- c - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: a/ Sơ đồ mạch điện: b/ HS quan sat sơ đồ mạch điện: Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện. + Học kỹ và làm bài tập thêm. + Xem trước bài – kiểm tra 1 tiết. * Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần: 28 Ngày dạy: Chủ đề 3: ĐIỆN HỌC Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương điện học. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài kiểm tra. 3. Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: học bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: MA TRẬN HAI CHIỀU Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Câu hỏi Điểm Nhiễm điện 1 0,5 5 0,5 9 1,5 Dòng điện 2 0,5 6 0,5 10 1,5 11b 1 Vật dẫn điện-vật cách điện 4 0,5 Các tác dụng của dòng điện 3 0,5 7, 8 2 11a 1 Tổng số câu hỏi – điểm 4 2 4 3 2 3 1 2 Tỉ lệ phần trăm điểm 20% 30% 30% 20% 3) Đáp án- Biểu điểm: I/ Khoanh tròn chữ cái ( Mỗi ý đúng: 0,5đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B D A C II/ Dùng từ điền vào chổ trống Câu 5: cùng loại 0,5đ Câu 6: tác dụng từ 0,5đ III/ Ghép cột Câu 7: A - 4; B - 1; C - 2; D – 3 1đ Câu 8: A - 3; B - 4; C - 2; D – 1 1đ IV/ Viết câu trả lời Câu 9: a. Bằng cách cọ xát 0,75đ Đưa vật đó lại gần các vụn giấy, nếu vật đã nhiễm điện thì có khả năng hút các vụn giấy 0,75đ Đáp án Biểu điểm Câu 10: Bóng đèn bút thử điện Electron tự do Câu 11: Dòng điện chạy qua dung dịch đồng sunphat có thể tách đồng ra khỏi dung dịch Bàn ủi điện, bếp điện 0,75đ 0,75đ 1đ 1đ 4)Thống kê kết quả: Lớp TSHS Trên TB (%) Dưới TB (%) 7A3 7A4 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem trước bài: Cường độ dòng điện” V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: .. Tuần: 29 Ngày dạy: Chủ đề 3: ĐIỆN HỌC Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới bài cường độ dòng diện. Khắc sâu thêm kiến thức của bài cường độ dòng diện. II. CHUẨN BỊ: - Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: + Cường độ dòng điện cho biết gì? + Hãy nêu ký hiệu của cường độ dòng ? + Cường độ dòng điện đo bằng đơn vị, dụng cụ gì? + Đo cường độ dòng điện nhỏ bằng đơn vị nào? + Mắc ampe kế vào mạch điện theo cách mắc nào và mắc như thế nào? - Tổ chức cho học sinh trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. -> Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện -> Kí hiệu bằng chữ I -> Am pe; Am pe kế. -> Miliampe. -> Mắc ampe kế nối tiếp với mạch điện, mắc cực dương của am pe kế với cực dương của nguồn, cực âm của ampe kế qua các vật dẫn rồi đến cực âm của nguồn. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: a/ Đổi các đơn vị sau ra miliampe: 4A; 0,14A; 1,25A; 0,02A; 0,004A. b/ Đổi các đơn vị sau ra miliampe: 120mA; 3500mA; 1540mA; 25mA; 8mA. - Yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm. - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Cho 4 ampe kế lần lượt có giới hạn đo như sau: - 50mA; 1,5A; 0,5A; 1A. Để đo các cường độ dòng điện 0,35A; 12mA; 0,8A; 1,2A; ta lần lượt dùng ampe kế thích hợp nào? - Yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm B- Bài tập: Trả lời: a/ 4A = 4000mA; 0,14A = 140mA; 1,25A = 1250mA; 0,02A = 20mA; 0,004A = 4mA. b/ 120mA = 0,12A; 3500mA = 3,5A; 1540mA = 1,54A; 25mA = 0,025A; 8mA = 0,008A. Trả lời: * Dùng ampe kế có giới hạn đo 50mA để đo dòng điện có cường độ 12mA. * Dùng ampe kế có giới hạn đo 1,5A để đo dòng điện có cường độ 1,2A. * Dùng ampe kế có giới hạn đo 0,5A để đo dòng điện có cường độ 0,35A. * Dùng ampe kế có giới hạn đo 1A để đo dòng điện có cường độ 0,8A. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + Học thuộc phàn ghi nhớ. + Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện. + Học kỹ và làm bài tập thêm. + Xem trước bài - Hiệu điện thế. - Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần:30 Ngày dạy: Chủ đề 3: ĐIỆN HỌC Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới bài Hiệu điện thế. Khắc sâu thêm kiến thức của bài Hiệu điện thế. II. CHUẨN BỊ: - Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: + Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu? + Hãy nêu ký hiệu của hiệu điện thế ? + Hiệu điện thế đo bằng đơn vị, dụng cụ gì? + Hiệu điện thế còn đo bằng đơn vị nào? + Mắc vôn kế vào mạch điện theo cách mắc nào và mắc như thế nào? + Giá trị ghi trên mỗi nguồn điện cho biết gì? - Tổ chức cho học sinh trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. -> Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. -> Kí hiệu bằng chữ U -> Vôn; Vôn kế. -> Milivôn, kilôvôn. -> Mắc vôn kế song song với mạch điện, mắc cực dương của vôn kế với cực dương của nguồn, cực âm của vôn kế với cực âm của nguồn. + Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: a/ Đổi các đơn vị hiệu điện thế sau: 500kV=V 220V=kV=.mV 6V=mV 15kV=..V=.mV 220000mV=..V=..kV - Yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm. - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Có 4 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có hiệu điện thế U = 1,5V. Hãy mắc thành bộ nguồn sao cho hiệu điện thế của bộ nguồn là U’= 3V. Sau đó hãy chỉ ra cách mắc vôn kế để kiểm tra lại hiệu điện thế bộ nguồn này? - Yêu cầu hs lần lượt trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm B- Bài tập: Trả lời: 500kV = 500 000V 220V = 0,22kV = 220 000mV 6V = 6 000mV 15kV = 15 000V = 15 000 000mV 220000mV = 220V = 0,22kV Trả lời: * 4 nguồn nói trên được chia làm 2 mạch rẽ song song, mỗi mạch gồm 2 nguồn mắc nối tiếp với nhau. * Để mắc vôn kế kiểm tra lại hiệu điện thế của bộ nguồn nói trên, ta mắc như sau: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + Học thuộc phàn ghi nhớ. + Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện. + Học kỹ và làm bài tập thêm. + Xem trước bài - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. - Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? --------------------------
Tài liệu đính kèm: