A. MỤC TIÊU:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 16.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1')
2. Kiểm tra : (9')
Tuần14 Ngày soạn: 5/12/09 Tiết 14 Ngày dạy: 9/12/09 luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác A. mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 16. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (9') - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. Ghi kí hiệu minh hoạ. Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để ABC=DCB theo trường hợp c-g-c? 3. Luyện tập: 1. Bài 38 (SBT-102): (12') - HS đọc đề bài , vẽ hìnhà 1 HS lên bảng. -Lưu ý hai trường hợp . - Nêu tên các tam giác bằng nhau? Giải thích? - 1 HS lên bảng- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh hai trường hợp bằng nhau của tam giác, vận dụng vào tam giác vuông. AIC=BIC (c-g-c), vì: (1) AID=BID (c-g-c), vì: (2) Từ (1), suy ra: AC=BC Từ (2), suy ra: AD=BD Lại có CD là cạnh chung Nên ACD=BCD (c-c-c) 2. Bài 2: (16') - GV đưa đề bài lên bảng: Cho ABC. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB lấy điểm E sao cho IE=IB. Chứng minh: a) AE=BC. b) AE//BC - 1 HS lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. - Nêu cách chứng minh hai cạnh , hai góc bằng nhau? à Chứng minh hai tam giác chứa hai cạnh, hai góc đó bằng nhau. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét, GV lưu ý cách trình bày cho HS. GT ABC, IA=IC EBI, IE=IB KL a) AE=BC b) AE//BC Chứng minh: a) AIE=CIB (c-g-c), vì: Suy ra: AE=BC (2 cạnh tương ứng) b) Theo a) AIE=CIB nên hay Mà hai góc này lại ở vị trí so le trong nên AE//BC. 4. Củng cố: (5') - Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có những cách nào? - Cách chứng minh hai góc , hai cạnh bằng nhau? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học, vận dụng để chứng minh hai cạnh, hai góc bằng nhau. - Làm các bài tập trong SBT-102. - Chuẩn bị luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. --------------------------------------- Tuần 16 Ngày soạn: 20/12/09 Tiết 16 Ngày dạy: 23/12/09 luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác A. mục tiêu: - Ôn luyện các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh- cạnh- cạnh, cạnh- góc-cạnh, góc-cạnh-góc . - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình học. - HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 16. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b 2. Kiểm tra : (8') - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?Ghi bằng kí hiệu minh hoạ với hai tam giác ABC và MNP 3.Luyện tập: (32’) 1. Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? a) ABC và DEF có: AB=DF, AC=DE, BC=EF thì ABC=DEF (c-c-c). b) MNI và M'N'I' có: thì MNI=M'N'I' (g-c-g). c) HPK= TRS có: thì HPK=TRS. d) DEF=D'E'F' , nếu thì . e) MNP=ABC, nếu MN=3cm, NP=6cm thì AC=2cm. - GV đưa đề bài lên bảng, HS thảo luận rồi trả lời. Đ: b, d. S: a, c, e. 2. Bài 2: - GV đưa đề bài lên bảng: Cho ABC có , AB=AC, điểm D thuộc cạnh AB. Đường thẳng qua B và vuông góc với CD cắt đường thẳng CA ở K. Chứng minh rằng AK=AD - 1 HS lên bảng vẽ hình; ghi GT,KL. - 1 HS nêu cách chứng minh. AK=AD ABK=ACD (g-c-g) hay - 1 HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét, GV nhấn mạnh tính chất hai góc nhọn trong tam giác vuông và trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. GT ABC, , AB=AC, BK cắt AC ở K, tại E KL AK=AD Chứng minh: Trong AKB: à Trong KEC: Suy ra: hay Do đó ABK=ACD (g-c-g), vì: Suy ra: AK=AD (2 cạnh tương ứng) 3. Bài 3: - GV đưa đề bài lên bảng: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AB. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AC=AE. một đường thẳng đi qua A cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng AM=AN. - 1 HS lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. - GV hướng dẫn: AN=AM ABN=ADM(g-c-g) ABC=ADE(c-g-c) - 1 HS lên bảng trình bày. GT ABC, AD=AB, AC=AE,, KL AM=AN Chứng minh: ABC=ADE (c-g-c), vì Suy ra: (2 góc tương ứng) Khi đó ABN=ADM (g-c-g), vì: Suy ra: AN=AM (2 cạnh tương ứng) 4. Củng cố: (2’) - Cách chứng minh hai cạnh, hai góc bằng nhau? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, vận dụng vào tam giác vuông. - Làm các bài tập trong SBT-103. - Chuẩn bị luyện tập về tam giác cân. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: