Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 4: Các bài toán luyện tập bám sát chương trình - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Phương

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 4: Các bài toán luyện tập bám sát chương trình - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Phương

A. Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.

- Ôn luyện khái niệm hàm số, cách tính giá trị của hàm số, xác định biến số.

2/ Kỹ năng:

- Biết liờn hệ với cỏc bài toỏn trong thực tế.

- Nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia không. Tính giá trị của hàm số theo biến số

3/ Thái độ:

- HS cú sự sỏng tạo khi vận dụng kiến thức

B. Chuẩn bị:

- GV: SGK – TLTK,.

- HS: SGK – dụng cụ học tập.

C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.

D. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Viết công thức hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch có tính chất gỡ?

 

doc 36 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 4: Các bài toán luyện tập bám sát chương trình - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4: các Bài toán luyện tập bám sát chương trình
Ngày soạn: 26/12/2011
Ngày giảng: /01/2012
Tiết 37:	 BàI TậP Về các ĐạI Lượng tỷ lệ, hàm số
A. Mục tiờu: 
 1/ Kiến thức:
- Biết cỏch làm cỏc bài toỏn cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
- Ôn luyện khái niệm hàm số, cách tính giá trị của hàm số, xác định biến số.
2/ Kỹ năng:
- Biết liờn hệ với cỏc bài toỏn trong thực tế.
- Nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia không. Tính giá trị của hàm số theo biến số
3/ Thỏi độ:
- HS cú sự sỏng tạo khi vận dụng kiến thức
B. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – TLTK,..
- HS: SGK – dụng cụ học tập.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Viết cụng thức hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch cú tớnh chất gỡ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Bài toỏn 1:
Cạnh của ba hình vuông tỉ lệ nghịch với 5 : 6 : 10. Tổng diện tích ba hình vuông và 70m2. Hỏi cạnh của mỗi hình vuông ấy có độ dài là bao nhiêu?
- GV yờu cầu học sinh thảo luận làm BT
- GV yờu cầu HS nhận xột, GV cho điểm HS
HĐ2. Bài toỏn 2:
Tớnh cỏc gúc của . Biết cỏc gúc A; B; C tỉ lệ với 4; 5; 9
- GV yờu cầu 1 học sinh túm tắt bài toỏn
- GV yờu cầu cả lớp làm bài, 1 học sinh trỡnh bày trờn bảng.
- GV gọi HS nhận xột, chữa bài
HĐ3. Bài toỏn 3:
a. Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và 
 x . y = 1500. Tìm các số x và y.
b. Cho hàm số y=5-3x
Tỡm x ứng với y=5 ; -4 ;0
-GV : x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 ta cú đẳng thức nào?
Đặt đẳng thức đú=k ta cú x=?y=? Thay vào x . y = 1500=>? 
?Ở cõu b, với nhũng giỏ trị của y đó cho ta tỡm x như thế nào?
- GV yờu cầu cả lớp làm việc theo nhúm
N1+3 :ý a) ; N2+4 : ý b)
- GV gọi học sinh đại diện nhúm lờn bảng chữa bài 
Bài toỏn 1:
-HS thảo luận
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lờn bảng làm
Gọi các cạnh của ba hình vuông lần lượt là x, y, z.
Tỉ lệ nghịch với 5 : 6 : 10
Thì x, y, z tỉ lệ thuận với 
Tức là: 
x2 + y2 + z2 = 
Vậy cạnh của mỗi hình vuông là: x = (cm); (cm)
 (cm)
Bài toỏn 2:
- 1 học sinh túm tắt bài toỏn
-HS trả lời cỏc cõu hỏi của GV và làm BT
Gọi số đo gúc A, B, C của ABC là x, y, z ta cú: x + y + z = 180
Vỡ x, y, z tỉ lệ với 4; 5; 9 nờn ta cú:
x = 440; y = 500; z = 900
Vậy 
Bài toỏn 3:
-Cả lớp làm việc theo nhúm
N1+3 :ý a) ; N2+4 : ý b)
- Học sinh đại diện nhúm lờn bảng chữa bài 
a) Ta có: 3x = 5y 
mà x. y = 1500 suy ra 
Với k=150 thì: 
và 
Với k =-150 thì 
 và 
b) y=5 thỡ 5-3x=5x=0
 y=-4thỡ 5-3x= - 4x=3
 y=0 thỡ 5-3x=0x=
4. Củng cố:
- Nhắc lại cỏch làm cỏc dạng bài tập đó chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học kĩ bài, làm lại cỏc bài toỏn trờn
- Làm bài tập 23,24 (tr69 - SBT)
HD : bài 23 :số cụng nhõn và số ngày hoàn thành cụng việc là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.Từ đú ỏp dụng tớnh chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch tỡm được cần tăng thờm 28 cụng nhõn
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày giảng: /01/2012 
Tiết 38:
Bài Tập về các Trường hợp bằng nhau của tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn luyện cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c, c-g-c, g-c-g. 
2. Kỹ năng: Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cỏc trường hợp, suy ra cạnh, góc bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và chính xác, khoa học cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước kẻ.
 Học sinh: 	Ôn tập kiến thức cũ, chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: Bài tập 50/144/SBT:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 50/144/SBT
? Trên mỗi hình đã cho có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Bài tập 54/SBT:
- GV yêu cầu HS nêu nội dung BT 54/SBT
-GV: Để chứng minh BE - CD ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS: Chứng minh DABE = DACD
GV cho HS hoạt động nhóm phần b.
GV: Nhận xét và sửa chữa bài cho các nhóm.
HĐ 3: Bài tập3: Cho ABC vuụng tại A, phõn giỏc cắt AC tại D.
Kẻ DE ^BD (ẺBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
-GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài toán
-GV cho HS thảo luận nhóm làm BT và cho HS lên bảng chữa bài
-Gv cho HS nhận xét và chuẩn hóa
Bài tập 50/144/SBT:
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đứng tại chỗ chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau và giải thích tại sao.
H55a: DABD=DCBD(c.g.c)
 H55b: DIGF có: 
F=1800-(G+FIG) 
 E=1800-(H+EIH)
Mà G=H;EIH=FIG nờn F=E
A
B
C
D
E
O
Vậy D FIG =D EIH (g.c.g) 
Bài tập 54/SBT:
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lên bảng thực hiện phần a, hoạt động nhóm phần b. 
a) Xét DABE và ACD có:
AB = AC (gt) 
 chung 	 ị DABE = DACD (g.c.g)
AE = AD (gt) ị BE = CD(2 cạnh tương ứng) b) DABE = DACD ị 
Lại có: 	 = 1800; = 1800
nên 
Mặt khác: 	AB = AC 
ị BD = CE
	AD = AE 	
	 AD + BD = AB 
	 AE + EC = AC
Trong DBOD và DCOE có 
BD = CE, ị DBOD = DCOE (g.c.g)
Bài tập3. 
HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài toán
GT
ABC vuụng tại A
BD: phõn giỏc 
DE^BC
DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
-HS thảo luận nhóm làm BT và lên bảng chữa bài
a) CM: BA=BE
xột ABD vuụng tại A và BED vuụng tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phõn giỏc ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng )
b) CM: DK=DC
xột EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
=(đối đỉnh) (gn)
=> EDC=ADK (cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng )
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
- Các dạng BT đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà:
	 - Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
 - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	- Làm các BT 52,55,56,57/SBT
-----------------------------------------------------------------
Duyệt bài ngày 09/01/2012
Phạm Hồng Tiến
Ngày soạn : 10/01/2012
Ngày dạy: /01/2012
Tiết 39: Bài Tập về số liệu thống kê.Tần số
A. Mục tiờu: 
- ễn lại kiến thức về dấu hiệu, thu thập số liệu thống kờ, tần số, bảng tần số. 
- Luyện tập một số dạng toỏn cơ bản về thống kờ.
- HS học tập tớch cực, cẩn thận, chớnh xỏc khi làm BT.
B. Chuẩn bị: 
- Học sinh: thước thẳng.
- Giỏo viờn: thước thẳng, phấn màu
C.Phương phỏp: Gợi mở, vấn đỏp, thảo luận nhúm.
D. Tiến trỡnh lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Dấu hiệu điều tra là gỡ? Tần số của giỏ trị là gỡ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
Hoạt động 1: Lý thuyờt.
? Để điều tra 1 vấn đề nào đú em phải làm những cụng việc gỡ.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Tần số của một gớa trị là gỡ, cú nhận xột gỡ về tổng cỏc tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời cỏc cõu hỏi của giỏo viờn.
Hoạt động 2: Vận dụng.
Bài tập 1:(Bài tập 2 – SBT/5)
- GV đưa nội dung bài tập 2/SBT /5 lờn bảng phụ.
- Yờu cầu học sinh làm BT theo nhúm.
- Giỏo viờn thu bài của cỏc nhúm đưa lờn bảng để hs nhận xột.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xột bài làm của cỏc nhúm
Bài tập 2:(Bài tập 7 – SBT/7)
- GV đưa nội dung bài tập 7/SBT/7 lờn bảng phụ
- GV cho HS nhận xột chéo bài làm của cỏc nhúm.
-GV chuẩn hóa 
Bài tập 3:
Vận tốc của 30 xe ụ tụ trờn đường cao tốc được ghi lại trong bảng sau:
110
115
120
120
125
110
115
120
120
125
110
115
120
125
125
110
115
120
125
125
115
115
120
125
130
115
120
120
125
130
Dấu hiệu ở đõy là gỡ? Số cỏc giỏ trị là bao nhiờu?
Lập bảng tần số của dấu hiệu và rỳt ra một số nhận xột.
- Giỏo viờn đưa nội dung bài toỏn lờn bảng phụ .
- Giỏo viờn yờu cầu học sinh lờn bảng làm.
- Giỏo viờn cựng học sinh chữa bài.
I. ễn tập lớ thuyết 
- Tần số là số lần xuất hiện của cỏc giỏ trị đú trong dóy giỏ trị của dấu hiệu.
- Tổng cỏc tần số bằng tổng số cỏc đơn vị điều tra (N)
II. ễn tập bài tập 
(Bài tập 2 – SBT/5)
- Học sinh đọc nội dung bài toỏn
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kờ và lập bảng.
b) Cú: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yờu thớch nhất.
d) Cú 9 mầu được nờu ra.
e) Đỏ cú 6 bạn thch.
Xanh da trời cú 3 bạn thớch.
Trắng cú 4 bạn thớch
vàng cú 5 bạn thớch.
Tớm nhạt cú 3 bạn thớch.
Tớm sẫm cú 3 bạn thớch.
Xanh nước biển cú 1 bạn thớch.
Xanh lỏ cõy cú 1 bạn thớch
Hồng cú 4 bạn thớch.
- Cả lớp nhận xột bài làm của cỏc nhúm
(Bài tập 7 – SBT/7)
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm bài theo nhúm bàn
Bảng số liệu ban đầu:
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
12

125
115
120
110
115
125
115
Bài tập 3:
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- 1 học sinh lờn bảng làm BT.
Giải:
a)Dấu hiệu ở đõy là vận tốc của mỗi xe ụ tụ trờn đường cao tốc Số cỏc giỏ trị là 30.
b) Bảng tần số:
Giỏ trị
110
115
120
125
130
Tần số
4
7
9
2
N=30
- Cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố:
-GV khắc sõu cỏc kiến thức về dấu hiệu, giỏ trị của dấu hiệu, tần số
 5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại cỏc dạng BT đó chữa
- Làm cỏc bài tập 1.1, 4,5/SBT /6.(sử dụng cỏc kiến thức về dấu hiệu, tần số tương tự cỏc dạng BT đó chữa ở trờn)
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/01/2012
Ngày giảng: /01/2012
Tiết 40: Bài Tập về các Trường hợp bằng nhau
của tam giác ( tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn luyện cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c, c-g-c, g-c-g. 
2. Kỹ năng: Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cỏc trường hợp, suy ra cạnh, góc bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và chính xác, khoa học cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước kẻ.
 Học sinh: 	Ôn tập kiến thức cũ, chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: Bài tập 1:
 Cho hình vẽ có OA = OB, OC = OD, DH AB, CK AB.
Chứng minh DADO = DBCO
Chứng minh OH = OK
Chứng minh AC//DB
 -GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập? 
? DADO = DBCO theo trường hợp nào?
?Để chứng minh OH = OK ta cần CM 2 tam giác nào bằng nhau?
-GV gọi HS lên bảng chữa BT
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
GV đưa nội dung bài tập 2:
HĐ 2: Bài tập 2:
Cho DABC có ; . Phân giác của góc B cắt phân giác của góc C tại O, cắt cạnh AC tại D. Phân giác của góc C cắt cạnh AB tại E.
a. Tính: và .
b. CMR: OD = OE.
? và là góc ngoài của tam giác nào?Tìm góc ngoài bằng cách nào?
-GV hướng dẫn HS các bước chứng minh OD = OE.
GV cho HS hoạt động nhóm phần b.
GV: Nhận xét và sửa chữa bài cho các nhóm.
HĐ 3: Bài tập 3(BT 57/145/SBT): 
-GV yêu cầu HS nêu BT và lên bảng vẽ lại hình 58/SBT và ghi GT-KL
-GV cho HS thảo luận nhóm làm BT và cho HS lên bảng chữa bài
-GV cho  ... chuẩn hoá và cho điểm
BT3:BT III.2/SBT/12
GV: gọi hs nêu BT
-Dấu hiệu ở đây là gì?
GV: yêu cầu HS nêu một vài nhận xét về tỷ lệ tăng dân số?
GV cho HS làm BT câu c.d ra giấy nháp
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, 1HS lên bảng tính tỷ lệ tăng dân số trung bình của toàn khu vực.
?Hãy so sánh với Việt Nam?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
BT1: 
HS: -ghi GT - KL, vẽ hình.
-Trả lời câu hỏi và thảo luận làm BT.
-Lên bảng trình bày BT
a) Xét ∆ABD và ∆ACE có: 
 D = E = 900
 AB = AC (∆ABC cân ở A)
 Â chung
=> ∆ABD = ∆ACE (c. huyền – góc nhọn)
=> AD = AE (2 cạnh tương ứng)
b) Xét ∆AKD và ∆AKE có 
 B = E = 900 
 Cạnh AK chung
 AD = AE (∆ABD = ∆ACE )
=> ∆AKD = ∆AKE (c. huyền – c. gv)
=> KAD = KAE (2 góc t/ ứng)
=> AK là phân giác góc A
HS theo dõi BT 
Ghi GT-KL, vẽ hình
HS làm BT theo nhóm , đại diện nhóm lên bảng trả lời câu hỏi- làm BT
a, Xét hai tam giác vuông CIA và CIB có:
CA = CB
CI cạnh chung
 (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
à IA = IB
b, Từ trên IA = IB = 6 cm
Xét tam giác vuông CIA có: IC2 = CA2 – IA2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 à IC = 8 cm
c, Xét hai tam giác vuông CHI và CKI có
Từ phần a ta có 
	CI cạnh chung
 (cạnh huyền – góc nhọn) à IH = IK
-HS nhận xét
-HS nêu BT
HS: Trả lời câu hỏi, nêu một vài nhận xét
a)Tỷ lệ tăng dân số của một nước thuộc khu vực Đông Nam á
b) Tỷ lệ cao nhất là của Đông Ti-Mo, tỷ lệ thấp nhất của Thái Lan
2HS: Lên bảng làm BT, HS dưới lớp cùng làm
c) HS vẽ biểu đồ
d) Tỷ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58% thấp hơn so với Việt Nam.
-HS nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Em hãy nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác thường?Tam giác vuông?
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Trả lời câu hỏi
5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập và làm các bài tập về thống kê,tam giác.
	2. Học bài và chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra chủ đề 4.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 48:	KIỂM TRA chủ đề 4
A. Mục tiờu: 
1/ Kiến thức:
- Kiểm tra sự hiểu bài và nhận biết mức độ nắm bài của học sinh qua cỏc phần đã học ở chủ đề 4 về thống kê,tam giác.
2/ Kỹ năng:
- HS biết cỏch suy luận, trỡnh bày bài toỏn khoa học, chớnh xỏc.
3/ Thỏi độ:
- HS cú sự sỏng tạo khi vận dụng kiến thức vào bài toỏn cụ thể.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Chuẩn bị bài kiểm tra, đỏp ỏn
- HS: ễn kiến thức cũ.
C. Tiến trỡnh:
1. Tổ chức:	7A:	7B:
2. Đề kiểm tra : 
Bài 1(4đ): Điểm thi học kỡ mụn Văn của HS lớp 9C được ghi trong bảng sau:
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
 a) Dấu hiệu cần tỡm ở đõy là gỡ ? 
 b) Lập bảng tần số? Nhận xột. 
 c)Tỡm mốt của dấu hiệu.
Bài 2(6đ): Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I thuộc AB).
a, Chứng minh rằng IA = IB.
b, Tính độ dài IC.
c, Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC). So sánh các độ dài IH và IK.
d, Tính độ dài IH và IK.
3. Đáp án-Thang điểm:
Bài 1(4đ):
a)Dấu hiệu: Điểm thi học kỡ mụn Văn của mỗi HS lớp 9C (1đ)
b)Bảng tần số:	(1,5đ)
Điểm(x)
2
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
2
3
7
3
8
7
4
1
N=35
Nhận xột tốt	(1đ)
c) Mốt của dấu hiệu là 7.	(0,5đ)
 Bài 2(6đ): 
Ghi GT-KL,vẽ hỡnh đúng	(0,5đ)
a, Chứng minh được:
 (cạnh huyền -cạnh góc vuông)à IA = IB	(1đ)	
b, Từ trên IA = IB = 6 cm	(0,5đ)
áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông CIA có:
 IC2 = CA2 -IA2 = 102 - 62 = 100 -36 = 64 
 à IC = 8 cm	(1,5đ)
c, Từ phần a ta có 	(0,5đ)
	CI cạnh chung
 (cạnh huyền – góc nhọn) à IH = IK	(1,5đ)
d, Trong tam giác vuông ACI ta có: 
nên IC.IA=IH.AC cm	(1đ)
4. Củng cố : GV thu bài, rút kinh nghiệm giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại cỏc bài tập đó làm.
- ễn tập lại cỏc kiến thức cú liờn quan đến biểu thức.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt bài ngày 20/2/2012
Phạm Hồng Tiến
(THUA GIO)
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết : ôn tập Về THốNG KÊ 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục ôn tập toàn bộ kiến thức về thống kê. HS làm được các dạng bài tập về thống kờ.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán thông kê hoàn chỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, thước thẳng...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, ...
iii. phương pháp:
	Gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề
iv. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:	7B:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
kết hợp trong giờ.
	3. Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: BT SGK-SBT
BT1: BT 14/SBT/12
GV: Yêu cầu HS nêu BT
-BT yêu cầu gì?
-Có bao nhiêu trận trong toàn giải?
GV cho HS thảo luận làm BT ra nháp
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
?Số bàn thắng trung bình là bao nhiêu?
?Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
GV: Nhận xét và cho điểm
BT 2: BT15/SBT/12
GV: Yêu cầu HS theo dõi BT 15/sbt
-Dấu hiệu ở đây là gì?
GV cho HS làm BT theo nhóm nhanh
GV: gọi HS đại diện nhóm lên bảng trả lời câu hỏi- làm BT
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
BT3:BT III.1/SBT/12
GV: gọi hs nêu BT
-Dấu hiệu ở đây là gì?
GV: em có nhận xét gì về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố?
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi
GV yêu cầu 2HS lên bảng tính số giờ nắng TB ở từng thành phố?
?Hãy so sánh?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Trả lời câu hỏi và thao luận làm BT.
Lên bảng trình bày BT
a)Có 90 trận trong toàn giải.
b)HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng
c)Có 10 trận không có bàn thắng
d)bàn
e)M0=3
HS theo dõi BT 15/sbt
a)Dấu hiệu ở đây là số chấm xuất hiện trong một lần gieo
HS làm BT theo nhóm 
đại diện nhóm lên bảng trả lời câu hỏi- làm BT
b)
Lập bảng “tần số” :
Số chấm
1
2
3
4
5
6
Tần số
11
10
9
9
9
12
c)HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng
d)Nhận xét: Tần số xuất hiện của các số chấm từ 1 đến 6 xấp xỉ nhau(trong khoảng 9 đến 12)
số lần xuất hiện của các chấm 3, 4, 5 là bằng nhau(9 lần)
HS nhận xét
-HS nêu BT
HS: Trả lời câu hỏi
a) Dấu hiệu ở đây là số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu
b)Trong năm 2008 số giờ nắng ở Hà Nội không chênh lệch nhiều qua các tháng và thường thấp hơn ở Vũng Tàu.
2HS: Lên bảng làm BT
c) ở Hà Nội:=102,8
 ở Vũng Tàu=209,1
HS nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? 
GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
HS: Trả lời câu hỏi
5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SBT trong chương III.
	2. Chuẩn bị các bài tập về tam giác cân, tam giác vuông.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/02/2012 
Ngày giảng: /02/2012
Tiết
Bài tập về tam giác cân, tam giác vuông
I. Mục tiêu: 
-Kiến thức: Củng cố khái niệm về tam giác đều, tam giác vuông cân. Nắm vững tính chất tam giác đều, tam giác vuông cân. 
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình. Chứng minh một tam giác là tam giác đều, tam giác vuông cân.Tính số đo góc, độ dài đoạn thẳng...
-Thái độ: Giáo dục học sinh tính tích cực và tự giác.
II. Chuẩn bị. 
GV: Thước thẳng, thước đo góc,...
HS: Thước thẳng, thước đo góc,...
III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình: 
	1.ổn định tổ chức:
	7A:	7B:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định nghĩa tam giác đều?
 ? Tam giác đều có những tính chất gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
? Để chứng minh một tam giác là tam giác đều cần chứng minh điều gì?
GV đưa bài tập 1 :
Bài tập 1: 
Cho tam giác đều ABC. Gọi E, F, D là ba điểm lần lượt nằm trên các cạnh AB, BC, AC sao cho: AD = CF = BE. Tam giác DEF là tam giác gì?
-GV yờu cầu HS lên bảng ghi GT - KL, vẽ hình.
? Dự đoán DDEF là tam giác gì?
? Để chứng minh dự đoán đó ta cần chứng minh điều gì?
-GV hướng dẫn HS chứng minh DAED = DBEF
-Gọi HS lên bảng chứng minh DAED = DCDF
? Vậy kết luận gì về DDEF?
-GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 2: Cho DABC vuông tại A, AB > AC. Trên cạnh BA lấy điểm D sao cho BD = AC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AD. Kẻ đường thẳng dAB tại B, lấy điểm F thuộc d sao cho BF = CE (F, C cùng nửa mặt phẳng bờ AB).
a, CMR: DBDF = DACD.
b, CMR: DCDF là tam giác vuông cân.
-GV yêu cầu HS ghi GT - KL, vẽ hình.
-GV cho HS hoạt động nhóm phần a.
- GV yêu cầu một HS khá lên bảng làm phần b.
-Cho HS nhận xét, GV chuẩn hóa, cho điểm
Bài tập 3: BT 98/151/SBT
-GV yêu cầu HS ghi GT - KL, vẽ hình.
-GV hướng dẫn HS kẻ MEAB, MFAC
-GV cho HS làm BT ra nháp 
- GV yêu cầu một HS lên bảng chữa BT
-Cho HS nhận xét, GV chuẩn hóa, cho điểm
I. Kiến thức cơ bản:
1. Định nghĩa:
DABC cân Û AB = AC
DABC đều Û AB = AC = BC
2.Tính chất: SGK.
-HS trả lời
II. Bài tập:
Bài tập 1: 
A
B
C
E
F
D
-HS lên bảng ghi GT - KL, vẽ hình.
-HS trả lời các câu hỏi
-HS làm BT
BE = AD = CF (gt)
ị AB - BE = AC - AD = BC - CF
Hay AE = CD = BF (1)
DABC đều nên: ===600 (2)
Xét DAED và DBEF có:
AE = BF (theo (1));AD = BE (gt); =
ị DAED = DBEF (c.g.c) ị ED = EF (3)
Xét DAED và DCDF có:
AE = CD (theo (1)); AD = CF(gt); =(gt)
ị DAED = DCDF (c.g.c) ị ED = FD (4)
Từ (3) và (4) ta có: ED = EF = FD
Vậy DDEF là tam giác đều.
Bài tập 2: 
A
C
F
B
D
E
- HS ghi GT - KL, vẽ hình.
 d
- HS hoạt động nhóm phần a.
- Đại diện một nhóm lên bảng báo cáo kết quả.
a, Xét DBDF và DACD có:
BF = AD (gt) ; BD = AC (gt) ; == 900
ị DBDF = DACD (c.g.c)
- Một HS lên bảng làm phần b.
b, Vì DBDF = DACD nên: DF = DC (1)
ị =1800 - (+ ) = 1800 - 900
ị =900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DCDF là tam giác vuông cân. 
BT 98/151/SBT:
HS ghi GT - KL, vẽ hình
HS làm BT ra nháp
1 HS lên bảng chữa BT:
Kẻ MEAB, MFAC
DAEM = DAFM (cạnh huyền-góc nhọn)
ịME=MF 
ịDBEM = DCFM (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
ị=ịDABC cân tại A.
4. Củng cố:
-GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
-Phương pháp giải các dạng BT đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập 96,100,101/ SBT.
	(HD BT100:Từ I, kẻ các đường vuông góc với các cạnh của tam giác ABC)
-----------------------------------------------------
Duyệt bài ngày /2012
Phạm Hồng Tiến

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_7_chu_de_4_cac_bai_toan_luyen_tap_bam_s.doc