Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 10: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 10: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu bài học.

 Củng cố, khắc sau kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác.

 Tiếp tục rèn luyện phương pháp chứng minh hình.

 Bồi dưỡng trí thông minh, phát huy năng lực tư duy của học sinh.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên.

 Giáo án, sách bài tập + Sách giáo khoa.

2. Học sinh.

 Ôn tập tốt.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 10: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: / /2007	Ngµy thùc hiÖn: / /2007
Tiết 10: LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA HAI TAM GIÁC 
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu bài học.
Củng cố, khắc sau kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiếp tục rèn luyện phương pháp chứng minh hình.
Bồi dưỡng trí thông minh, phát huy năng lực tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
Giáo án, sách bài tập + Sách giáo khoa.
2. Học sinh.
Ôn tập tốt.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.(5’)
? phát biểu các trường bằng nhau của hai tam giác?
Yêu cầu:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giá đó bằng nhau.
- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
I.I. Bài giảng.
Hoạt động của thầy, trò
Học sinh ghi
?
Giáo viên treo bảng phụ bài 30 (SBT – 101)?
1. Bài 30 (SBT – 110).
?
Tìm chỗ sai trong bài làm sau của một học sinh (Hình vẽ bên).
DABC = DDCB (c.c.c)
Þ (cặp góc tương ứng)
Þ BC là tia phân giác của 
trong bài làm của học sinh suy luận sau là sai:
DABC = DDCB (c.c.c)
Þ (Đây không phải cặp góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau nói trên do đó không suy ta được BC là tia phân giác của góc ABD)
* Chú ý: DABC = DDCB 
Þ 
HS
ĐT AB, vẽ (A, AB)
 (B, BA)
Chúng cắt nhau tại C và D.
DABC = DABD
DACD = DBCD
GT
KL
ĐT AB, vẽ (A, AB)
 (B, BA)
Chúng cắt nhau tại C và D.
Đọc, xác định yêu cầu của bài 33(SBT – Tr102).
2. Bài 33 (SBT – 102)
?
Muốn chứng minh DABC = DABD ta làm thế nào?
CM
?
Xét hai DABC và DABD có điều gì đã biết? Căn cứ vào đâu?
a) Xét hai DABC và DABD có
AC = AD (Cùng bán kính)
HS
Lên bảng làm bài.
BC = BD (Cùng bán kính)
AB: Cạnh chung
Þ DABC = DABD (c.c.c)
?
Muốn chứng minh DBCD = DACD ta dựa vào cơ sở nào? Trong hai tam giác đó ta đã biết những yếu tố nào bằng nhau?
b) Xét hai DBCD và DACD có
AC = AD (Cùng bán kính)
AD = BD (Cùng bán kính)
CD: Cạnh chung
Þ DBCD = DACD (c.c.c)
?
Học sinh đọc bài 34? Lên bảng vẽ hình ghi GT, KL?
3) Bài 34 (SBT – tr 102)
 DABC: Vẽ cung tròn (A; BC)
 GT Cung tròn (C; BA)
 (A; BC) Ç (C; BA) = {D}
 (D, B nằm khác phía đ/v AC)
 KL AD // BC
?
HS
GV
Muốn chứng minh AD // BC ta làm ntn?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Gợi ý: DABC = DDCB Þ cặp góc tương ứng bằng nhau (Hai góc ở vị trí so le trong)
Þ AD//BC
Chứng minh
Xét hai DABC và DDCB có
Þ (Cặp góc tương ứng). Hai đường thẳng AD, BC tạo với AC hai góc so le trong bằng nhau nên AD//BC
?
?
?
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 23 (SGk – Tr116)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
 AB = 4cm; (A; 2cm);(B; 3cm)
 GT Cắt nhau ở C và D
 KL AB là tia phân giác của góc CAD. 
?
HS
 ?
HS
?
Muốn chứng minh AB là tia phân giác của góc CAD ta làm ntn?
Ta phải chứng minh 
Muốn chứng minh ta dựa vào hai tam giác nào?
Dựa vào DACD và DADB
Xét hai tam giác DACD và DADB có điều gì đã biết?
C/M
Xét DACD và DADB có
Þ DACB = DADB (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng) Þ AD là tia phân giác của góc CAD.
III. Hướng dẫn học bài ở nhà.(1’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập (35 – SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10. Luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.doc