CHỦ ĐỀ 2
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG
Tiết 16 Ngày soạn27/11
LUYỆN TẬP
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu:
- HS nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được các góc đối đỉnh của góc cho trước.
B. Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc.
CHỦ ĐỀ 2 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 16 Ngày soạn27/11 LUYỆN TẬP HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Mục tiêu: HS nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kĩ năng nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được các góc đối đỉnh của góc cho trước. Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc. Tiến trình dạy học: ổn định lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung x x’ y y’ I A B C C’ A’ 56O Hoạt động1 KIỂM TRA (10’) GV: thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh GV: gọi 1HS lên bảng dùng thước đo góc vẽ ABC =56o b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC và tia đối của BA GV: cho cả lớp nhận xét xAy và x’Ay’ ; xAy’ và x’Ay b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC ABC’ = 180o - CBA (hai góc kề bù) ABC’ = 180o - 56o = 124o c) Vẽ tia đối BA’ của tia BA C’BA’= 180o - ABC’ (hai góc kề bù) y x z O O y’ y x x’ 70o 70o 70o 70o C’BA’= 180o - 124o = 56o Hoạt động1 LUYỆN TẬP (28’) GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 Gv đưa bảng phụ ghi dề bài GV: để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta làm thế nào? HS vẽ góc aMb = 47o, vẽ các tia đối của tia Ma và Mb GV: gọi 1hs tóm tắt đề bài theo hình vẽ 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét, bổ sung GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 Gv đưa bảng phụ ghi dề bài HS lên bảng vẽ hình GV: góc vuông nào không đối đỉnh? b M a a’ b’ 47O 1 2 3 4 cho aa’ cắt bb’ tại M MÂ1 = 47o Tìm MÂ2 = ?; MÂ3 =?; MÂ4 =? Có MÂ2 = 180o - MÂ1 MÂ2= 180o - 47o = 133o (hai góc kề bù) Þ MÂ3 = MÂ1 = 47o (t/c hai góc đối đỉnh) MÂ2 = MÂ4 = 133o (t/c hai góc đối đỉnh) A x x’ y’ y bài tập 2 các cặp góc không đối đỉnh là xAy và yAx’; yAx’ và x’Ay’; x’Ay’ và xAy’; xAy’ và xAy ; Hoạt động 3 CỦNG CỐ (5’) GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? HS trả lời GV: cho hs làm bài tập số 7 sbt HS trả lời Câu a đúng; Câu b sai; Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) BTVN Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại A sao cho góc xAy = 78°. Hãy viết tên và số đo các góc còn lại. Hãy tìm một số hình ảnh hai góc đối đỉnh . Tiết 17 Ngày soạn 1/12 LUYỆN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Mục tiêu: HS giải thhích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm dho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, Êke thước kẻ Tiến trình dạy học: Ổn định lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA HS2 Thế nào là hai đường trung trực của đoạn thẳng Cho đoạn thẳng AB = 6cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30’) GV: đưa bảng phụ vẽ hình bài tập 1. Gọi 3 hlần lượt lên bảng dùng Êke kiểm tra xem đường thẳng a có vuông góc với a’ hay không a a’ a ^ a’ a a’ a không vuông góc với a’ a a’ a ^ a’ bài tập 2 Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau Vẽ góc xOy = 50°. Lấy điểm A trên tia Ox sao cho OA = 2cm, vẽ đường thẳng d1 ^ Ox tại A. Lấy điểm B trên tia Oy sao cho OB = 3cm, vẽ đường thẳng d2 ^ Oy tại B. gọi giao điểm của d1 và d2 là M. vẽ đoạn thẳng OM Bài tập 3 GV: yêu cầu HS vẽ hình và nêu các bước thực hiện 1) Dùng thước đo độ vẽ góc 500 2) Lấy điểm A bất kì trong góc xOy qua A vẽ d1 ^ Ox, vẽ d2 ^ Oy Hoạt động nhóm làm bài tập 4 - Vẽ d1 - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 60o - Lấy điểm một trong góc d1Od2 - Vẽ AB ^ d1 (B Ï d1) - Vẽ BC ^ d2 (CỴ d2) GV: gọi đại diện nhóm nêu tình tự và vẽ hình bài tập 2 x y O C B A 500 Bài tập 3 bài tập 4 x y O C B A 600 d1 d2 Hoạt động 3 CỦNG CỐ , HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) GV: nêu câu hỏi kiểm tra Thế nào là hai đường thẳng vuông góc HS trả lời Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng HS d là đường trung trực của AB Û Tiết18 Ngày soạn 4/12 LUYỆN TẬP CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu: HS nắm vững nếu có hai đường thẳng và một cát tuyến, có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau + HS góc đồng vị bằng nhau HS có kĩ năng nhận biết các cặp góc: So le trong, đồng vị, trong cùng phía Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, thức thẳng, thước đo góc Tiến trình dạy học: Ổn định lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động LUYỆN TẬP GV: gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt và một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại hai điểm A và B. nêu tên các cặp góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía HS thực hiện AÞÞ BÞÞ 2 3 4 1 2 3 4 a b c Các cặp góc so le trong là Â3 vaØ BÂ2, Â4 và BÂ1 Các cặp góc đồng vị laØ Â1 vaØ BÂ1, Â2 và BÂ2, Â3 và BÂ3 Â4 và BÂ4 Các các cặp góc trong cùng phía laØ Â3 vaØ BÂ1, Â4 và BÂ2, P R O I T N GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 2 yêu cầu HS lần lượt điền vào ô trống Gv đưa bảng phụ ghi bài tập 3 GV: gọi đại diện một nhóm lên bảng vẽ hình trình bày câu a một nhóm khác lên bảng trình bày câu b và c HS thực hiện Bài tập 2 a) IPO và POR là cặp góc so le trong b) IPO và TNO là cặp góc đồng vị c) PIO và NTO là cặp góc đồng vị d) OOR và POI là cặp góc so le trong AÞÞ BÞÞ 3 2 4 1 3 2 4 1 a b c a) Có Â1 và Â4 là hai góc kề bù Þ Â1 = 180o - Â4 (T/c hai góc kề bù) nên Â1 = 180o - 45o =135o tương tự BÂ4 = 180o - 45o =135o Þ Â1 = BÂ3 =135o b) Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh) Þ Â2 = BÂ2 = 45o (vì cùng bằng Â4) Ba cặp góc đồng vị còn lại là Â1 = BÂ1 =135o Â3 = BÂ3 = 135o Â4 = BÂ4 = 45o Hoạt động 3 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: cho HS làm bài tập 4 AÞÞ BÞÞ 3 2 4 1 3 2 4 1 a b c 400 ( )400 GV: nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc trong cùng phía như thế nào b) Â2 = BÂ4 = 40o Â1 = Â3 = BÂ3= BÂ1 =140o c) Â1 + BÂ2 = 180o Â4 + BÂ3 = 180o HS: các cặp góc trong cùng phía bù nhau Học thuộc tên gọi của các góc ứng với vị trí của nó Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6 Tiết 19 Ngày soạn 9/12 LUYỆN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Mục tiêu: HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm song song với đường thẳng cho trước Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, Tiến trình dạy - học: Ổn định lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 LUYỆN TẬP GV: nêu yêu cầu kiểm tra GV đưa bảng phụ bài tập 1 Quan sát hình sau cho biết hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao? Em nào có cách làm khác bài tập 1 Cách 1 Â1 = Â2 =180°(hai góc kề bù) mà Â2 = 50° nên Â1 =180° - Â2 = 180° -50° = 130° Þ Â1 = BÂ3 Hai góc này ở vị trí so le trong của hai đường thẳng a, b cắt bởi đường thẳng c nên a//b Cách 2 BÂ2 + BÂ3 = 180° (hai góc kề bù) Mà BÂ3 = 130° nên BÂ2 = 180° - 130° = 50° Þ Â2 = BÂ2 (=50°) Hai góc này ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng a, b cắt bởi đường thẳng c nên a//b HS Chữa bài tập 2 GV: yêu cầu HS làm bài tập 3 Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? HS vẽ ΔABC qua A vẽ đường thẳng song song với BC (góc so le trong ) trên đường thẳng đó lấy điểm D so cho AD = BC GV: ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng như vậy HS vẽ được hai đoạn thẳng HS lên bảng thực hiện vẽ hình Bài tập 4 sgk GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ xOy và điểm O’ HS thực hiện đo góc và nhận xét xOy = x’O’y’ = Þ xOy = x’O’y’ Bài tập 2x A B y 120° 120° xAB = ABy = 120° (ở vị trí so le trong) nên hai đường thẳng Ax và By song song với nhau Bài tập 3 A D D B C Bài tập 4 O x yÛÛÛ O’ x’ y’ÛÛÛ O x yÛÛÛ O’ x’ y‘ÛÛÛ C1: điểm O’ nằm trong góc xOy C2: điểm O’ nằm ngoài góc xOy Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) BTVN cho ∆ ABC có Â = 100° BÂ = 40°vẽ tia Ax là tia đối của tia AB, vẽ tia Ay là phân giác của Cax. Hỏi Ay có song song với tia BC không? Vid sao? Hướng dẫn: sử dụng góc đồng vị bằng nhau đề c/m Ay //BC Tiết 20 Ngày soạn 10/12 LUYỆN TẬP TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Mục tiêu: HS vận dụng tiên đề Ơ clít và các tính chất về hai đường thẳng song song để giải các bài tập Bước đầu tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc Tiến trình dạy - học: Ổn định lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) GV: đưa bảng phụ ghi nêu yêu cầu kiểm tra - Điền vào chổ (. . .) trong các phát biểu sau + Qua một điểm M ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với . . . + Nếu qua một điểm M ở ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với a thì . . . đường thẳng a hai đường thẳng đó trùng nhau 3 2 4 1 3 2 4 1 a Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (22’) GV: đưa bảng phụ ghi đề bài tập 1 Điền vào chổ (. . .) a) Â1 = (vì cặp góc so le trong) b) Â2 = (vì cặp góc đồng vị) c) BÂ4 + Â = . . . (vì . . .) d) BÂ4 = Â2 (vì . . .) 2 HS lên bảng thực hiện a) BÂ1 b) BÂ2 c) 180° (vì hai góc trong cùng phía bù nhau) d) (vì BÂ4 = BÂ2 (hai góc đối đỉnh) mà BÂ2 = Â2 (hai góc đồng vị) nên BÂ4 = Â2 ) Gv đưa bảng phụ ghi bài toán 2 biết a//b Tính Â1 So sánh Â3 và BÂ1; Tính Â2 + BÂ1 Để tính Â1 ta làm như thế nào? Sử dụng tính chất hai góc trong cùng phía a) Cách 1 Ta có Â1 + BÂ2 = 180°(hai góc trong cùng phía) mà BÂ2 = 40° Do đó Â1 = 180°- 40°= 140° Cách 2 Ta có BÂ2 + BÂ3 = 180°(hai góc kề bù) Mà BÂ2 = 40° do đó BÂ3 = 180° - 40° =140° hia góc Â1 và BÂ3 ở vị trí so le trong của hai đường thẳng song song nên Â1 = BÂ3 = 140° b) ta có Â1 = BÂ1 = 140° ( hai gocá đồng vị) mà Â1 = Â3 = 140°(đối đỉnh) vậy BÂ1 = Â3 =140° c) ta có Â2 + Â1 = 180°(hai góc kề bù) mà Â1 = BÂ1 (c/m b) Þ Â2 + BÂ1 = 180° Hoạt động 3 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững tiên đề Ơclít vận dụng để chứng minh hai đường thẳng song song. BTVN trên hình vẽ sau có AB // CD // OM và Â = CÂ =120°. Hỏi tia OM có phải là phân giác của góc AOC không? Vì sao?
Tài liệu đính kèm: