Tiết 24 LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
+) HS nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân và tam giác vuông
+) HS có kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vẽ hình, nhận dạng các tam giac đặc biệt
+) HS tích cực, tự giác
B. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn tập các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông.
Soạn: 17- 2 - 2009 Giảng: 27 -2 - 2009 Tiết 24 Luyện tập. Mục tiêu: +) HS nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân và tam giác vuông +) HS có kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vẽ hình, nhận dạng các tam giac đặc biệt +) HS tích cực, tự giác B. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. HS: Ôn tập các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông. c.Tiến trình dạy học. I. Tổ chức. (1') II. Kiểm tra. (5') ND Nêu định nghĩa ,tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông III. Bài mới. (34’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu yêu cầu của bài tập 1 Bài 1: Cho tam giác ABC cân ở A, < 900. Kẻ BD AC (DAC), kẻ CEAB (EAB). Gọi I là giao điểm của BD và CE. CMR: HSGV: Vẽ hình, nêu gt và kl của bài toán AD = AE 2 1 I D E B C A AI là tia phân giác của góc BAC GT ABC (AB = AC) () BD AC, CE AB KL a) AD = AE b) AI là tia phân giác của góc BAC ? Để chứng minh AD = AE ta cần chứng minh điều gì HSGV: Nêu cách chứng minh ABD = ACE (cạnh huyền – góc nhọn) GV: Chốt lại cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau GV: Để chứng minh AI là tia phân giác của góc BAC ta cần chứng minh điều gì HSGV: Nêu cách chứng minh ABD = ACE (cạnh huyền – góc nhọn) => AD = AE HSGV: GV: Lên bảng làm. Cho HS nhận xét và chuẩn lại kiến thức. AEI = ADI (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Nên = hay = Vậy AI là tia phân giác của góc BAC GV: Nêu yêu cầu của bài tập 2 Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Điểm D thuộc cạnh AB, E thuộc cạnh AC sao cho AD = AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. CMR: HS: Vẽ hình, nêu gt và kl của bài toán BE = CD ¿ KBD = KCE ? Để chứng minh BE = CE ta cần chứng minh điều gì AK là tia phân giác của góc BAC HS: Nêu cách chứng minh ABE = ACD (c.g.c) => BE = CE KBC là tam giác cân. ? Để chứng minh KBD = KCE ta sử dụng trường hợp nào GT A B C K D E 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 ABC cân tại A, AD = AE KL a) BE = CD b) KBD = KCE c) AK là tia phân giác của góc BAC d) KBC cân HS: Cần chứng minh: BD = CE = (3) = HD: HS: Lên bảng trình bày ABE = ACD (c.g.c) => BE = CE ? Để chứng minh AK là tia phân giác của góc BAC ta cần chứng minh điều gì Do AB = AC ; AD = AE => BD = CE (1) HS: Nêu cách chứng minh Do ABE = ACD => = (2) GV: Hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ ngựơc: Do ; AK là tia phân giác Mà = ( do ABE = ACD) => = (3) Từ (1), (2), (3) => KBD = KCE (g.c.g) BKA = CKA(g.c.g) => BKA = CKA(g.c.g) Hay AK là tia phân giác của góc BAC HS: Nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác cân Do BK = CK => KBC cân tại K IV. Củng cố. (3') GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất về góc, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân V. Hướng dẫn về nhà (2') 1. 2. 3. Nắm vững định nghĩa ,tính chất về góc, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân. Xem lại các bài tập đã chữa. Tìm thêm các bài tập về tam giác cân, tam giác vuông.
Tài liệu đính kèm: